Kagetsukan… Cách Kể Khoảng Thời Gian Bằng Tiếng Nhật KARUTA

Trong tiếng Nhật, có rất nhiều từ để diễn đạt các khoảng thời gian. Chúng ta hãy học cách sử dụng các cách diễn đạt phù hợp theo thời lượng mà bạn muốn truyền đạt.

1. ~ 日間 ( nichi kan)

Cụm từ “~ 日間” ( nichi kan) có nghĩa là ngày. Ví dụ, “2 日間” (futsuka kan) có nghĩa là hai ngày. Khi chưa quyết định được số ngày cụ thể, nhưng bạn muốn chuyển tải một khoảng thời gian nhất định, bạn có thể nói “数 日間” (sūjitsu kan). Tuy nhiên, lưu ý rằng “数 日間” (sūjitsu kan) có thể được hình dung khác nhau tùy từng người.

Thí d

私 は 2 日間 入院 し ま し た。

Watashi wa futsuka kan nyūin shimashita.

Tôi nằm viện 2 ngày.

Thí d

体 調 を 崩 し て し ま い 、 数 日間 会 社 を 休 ん だ。

Taichō wo kuzushite shimai, sūjitsu kan kaisha wo yasunda.

Tôi bị ốm và xin nghỉ làm vài ngày.

Khi bạn muốn hỏi ai đó, “Bạn định đi du lịch bao nhiêu ngày?”, Bạn có thể nói “何 日間” (nannichi kan).

Thí d

あ な た は 何 日間 大阪 に 滞 在 す る 予 定 で す か?

Anata wa nannichi kan Ōsaka ni taizai suru yotei desuka?

Bạn dự định ở lại Osaka bao nhiêu ngày?

2. 半日 (han'nichi)

Từ “半日” (han'nichi) có nghĩa là nửa ngày. Nói chung, nó có nghĩa là một nửa thời gian từ lúc mặt trời mọc và mặt trời lặn. Nửa ngày làm việc đôi khi còn được gọi là “半日” (han'nichi).

Thí d

今日 は 半日 勤務 で す。

Kyō wa han'nichi kinmu desu.

Hôm nay tôi làm việc nửa ngày.

Thí d

健康 診断 に 半日 か か り ま し た。

Kenkōshindan ni han'nichi kakarimashita.

Mất nửa ngày cho cuộc kiểm tra y tế.

3. 1日中 (ichinichi jhū)

Thuật ngữ “1 日中” (ichinichi jhū) có nghĩa là cả ngày. Nó cũng có thể được mô tả là “朝 か ら 晩 ま で” (asa kara ban made) hoặc “終日” (shūjitsu).

Thí dụ

昨日 私 は 1 日中 外出 し て い ま し た。

Kinō watashi wa ichinichi jhū gaishutsu shite imashita.

Hôm qua tôi đã ra ngoài cả ngày.

Thí dụ

朝 か ら 晩 ま で 働 い た の で 、 と て も 疲 れ た。

Asa kara ban made hataraita node, totemo tsukareta.

Tôi làm việc từ sáng đến tối, vì vậy tôi rất mệt mỏi.

Thí dụ

今日 は 終日 予 定 が 空 い て い ま す。

Kyō wa shūjitsu yotei ga aite imasu.

Hôm nay tôi rảnh cả ngày.

4. ~ 週 間 ( shū kan)

Cụm từ “~ 週 間” ( shū kan) dùng để chỉ khoảng thời gian hàng tuần. Nó được sử dụng giống như “~ 日間” ( nichi kan). Ví dụ, “2 週 間” (ni shū kan) có nghĩa là 2 tuần.

Thí d

私 は 1 週 間 の う ち 、 5 日 勤務 し ま す。

Watashi wa isshū kan no uchi, itsuka kinmu shimasu.

Tôi làm việc 5 ngày một tuần.

Thí d

こ の 講座 は 6 週 間 で 終 わ り ま す。

Kono kōza wa rokushū kan de owarimasu.

Khóa học này kết thúc sau 6 tuần.

Thí d

テ ス ト 結果 が 出 る ま で に 、 数 週 間 か か り ま す。

Tesuto kekka ga deru made ni, sū-shū kan kakari masu.

Sẽ mất vài tuần để kết quả kiểm tra được công bố.

5. ~ ヶ 月 間 ( kagetsu kan)

Cụm từ “~ ヶ 月 間” ( kagetsu kan) có nghĩa là khoảng thời gian của tháng. Cách sử dụng giống như “~ 日間” ( nichi kan). Ví dụ, “2 ヶ 月 間” (ni kagetsu kan) có nghĩa là hai tháng. Ngoài “~ ヶ 月 間” ( kagetsu kan), nó được viết thành “~ ヵ 月 間”, “~ か 月 間,” và “~ 箇 月 間,” nhưng chúng đều có ý nghĩa và cách phát âm giống nhau.

Thí d

研修 は 3 ヶ 月 続 き ま す。

Kenshū wa san kagetsu kan tsuzukimasu.

Khóa đào tạo kéo dài trong 3 tháng.

Thí d

小学 1 年 生 は 3 か 月 間 朝 顔 を 観 察 し ま す。

Shōgaku ichi nensei wa san kagetsu kan asagao wo kansatsu shimasu.

Học sinh lớp một quan sát cây rau muống trong ba tháng.

Thí d

大雨 に よ る 影響 は 、 数 カ 月 間 続 い た。

Ōame ni yoru eikyō wa, sūkagetsu kan tsuzuita.

Ảnh hưởng của những trận mưa lớn kéo dài trong nhiều tháng.

[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]

6. 半月 (hantsuki)

Từ “半月” (hantsuki) có nghĩa là nửa tháng. Nó thường được dùng để chỉ cùng một khoảng thời gian như chia một nửa tháng, hoặc khoảng 15 ngày.

Thí d

彼女 は 半月 で 2kg も 太 っ て し ま い ま し た。

Kanojo wa hantsuki de 2 kg mo futotte shimaimashita.

Cô tăng 2kg trong nửa tháng.

Thí d

大学 に 入学 し て 半月 が 過 ぎ ま し た。

Daigaku ni nyūgaku shite hantsuki ga sugimashita.

Đã nửa tháng trôi qua kể từ khi tôi vào đại học.

7. ~ 年 間 ( nen kan)

Cụm từ “~ 年 間” ( nen kan) dùng để chỉ khoảng thời gian của năm. Cách sử dụng giống như “~ 日間” ( nichi kan). Ví dụ, “2 年 間” (ni nen kan) có nghĩa là hai năm.

Thí d

天文学 者 は 10 年 間 星 を 観 察 し 続 け ま し た。

Tenmongakusha wa jū nen kan hoshi wo kansatsu shitsuzukemashita.

Các nhà thiên văn đã quan sát các ngôi sao trong 10 năm.

Thí d

私 の 息 子 は 2 年 間 で 急 激 に 背 が 伸 び ま し た。

Watashi no musuko wa ni nen kan de kyūgeki ni se ga nobimashita.

Con trai tôi lớn nhanh chóng trong hai năm.

Thí d

留学 に 行 っ た 息 子 は 、 数年間 家 に 帰 っ て こ な か っ た。

Ryūgaku ni itta musuko wa, sū-nen kan ie ni kaette konakatta.

Con trai tôi đi du học mấy năm không về nhà.

8. 半年 (hantoshi)

Từ “半年” (hantoshi) có nghĩa là sáu tháng, nửa năm.

Thí d

私 は 半年 ご と に バ ス の 定期 券 を 購入 し て い ま す。

Watashi wa hantoshi-goto ni basu no teiki-ken wo kōnyū shiteimasu.

Tôi mua thẻ đi xe buýt sáu tháng một lần.

Thí d

た っ た 半年 で そ の 店 は 閉 店 し ま し た。

Tatta hantoshi de sono mise wa heiten shimashita.

Cửa hàng đóng cửa chỉ trong nửa năm.

9. 半 (hanki)

Thuật ngữ “半 期” (hanki) dùng để chỉ nửa năm. Nó tương tự như “半年” (hantoshi) nhưng thường được sử dụng cho kinh doanh. Khi một năm được chia đôi, nửa đầu được mô tả là “上 半 期” (kamihanki) và nửa sau là “下 半 期” (simohanki). Thuật ngữ “四 半 期” (shihanki) dùng để chỉ khoảng thời gian một năm được chia thành bốn phần bằng nhau. Tất cả các biểu thức này đều được sử dụng trong kinh doanh. Các công ty đóng tài khoản của họ và đưa ra dự báo thu nhập trong vòng một năm.

Thí dụ

そ の 百貨店 は 半 期 に 一度 バ ー ゲ ン セ ー ル を し て い ま す.

Sono hyakkaten wa hanki ni ichido bāgensēru wo shiteimasu.

Cửa hàng bách hóa có một đợt giảm giá sáu tháng một lần.

Thí d

こ の 会 社 で は 半 ​​期 ご と に 予 算 を 計 上 し ま す。

Kono kaisha de wa hanki-goto ni yosan wo keijō shimasu.

Công ty lập ngân sách nửa năm một lần.

Thí d

上 半 期 の 業績 は 好 調 だ っ た。

Kamihanki no gyōseki wa kōchō datta.

Phong độ trong hiệp một rất mạnh mẽ.

Thí d

3 四 半 期 の 決算 を 発 表 す る。

Dai san shihanki no kessan wo happyō suru.

Công ty sẽ công bố kết quả tài chính quý III.

10. 学期 (gakki)

Thuật ngữ “学期” (gakki) dùng để chỉ khoảng thời gian mà năm học được chia thành nhiều phần. Tại Nhật Bản, nhiều trường học áp dụng hệ thống ba học kỳ, trong đó thuật ngữ được biểu thị là “1 学期” (ichi gakki), “2 学期” (ni gakki) và “3 学期” (san gakki).

Thí d

も う す ぐ 1 学期 の 終 業 式 で す ね。

Mōsugu ichi gakki no shūgyō-shiki desu ne.

Sắp diễn ra lễ tổng kết học kỳ 1 rồi.

Từ “新 学期” (shin gakki) là sự kết hợp của ký tự kanji “新” (shin) có nghĩa là “mới”. Thuật ngữ “新 学期” (shin gakki) dùng để chỉ một học kỳ mới bắt đầu.

Thí d

今日 か ら 新 学期 が 始 ま り ま す。

Kyō kara shin gakki ga hajimarimasu.

Hôm nay là ngày khai giảng một năm học mới.

Có nhiều cách diễn đạt khác nhau trong tiếng Nhật để thể hiện một khoảng thời gian. Nếu bạn được hỏi “Bạn đã học tiếng Nhật bao lâu rồi?”, Bạn có thể trả lời bằng tiếng Nhật không?

Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên min phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bn có th tri nghim min phí các bài hc tiếng Nht thc tế ca giáo viên giàu kinh nghim.

Từ khóa » Cách đếm Khoảng Thời Gian Trong Tiếng Nhật