Kế Hoạch Kinh Doanh Và Tiếp Thị Của Khách Sạn Caravelle - Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn caravelle
  • pdf
  • 56 trang
MỤC LỤC Lời mở đầu................................................................................................................................. 5 I. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH DU LỊCH CỦA VIỆT NAM NĂM 2010: ........... 6 II. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH DU LỊCH TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2010: ......... 8 III. DỰ KIẾN CƠ CẤU KHÁCH DU LỊCH CỦA KHÁCH SẠN CARAVELLE NĂM 2010:9 IV. KHÁI QUÁT CARAVELLE: .............................................................................................. 9 1. Lịch sử hình thành và phát triển: ........................................................................................ 9 2. Vị trí: ................................................................................................................................ 12 3. Dự báo doanh thu: ............................................................................................................ 12 V. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM: .................................................................................................. 13 1. Sản phẩm dịch vụ lƣu trú: ................................................................................................ 13 2. Nhà hàng và bar:............................................................................................................... 17 3. Phòng họp – Hội nghị - Yến tiệc: ..................................................................................... 21 4. Hồ bơi: .............................................................................................................................. 22 5. Câu lạc bộ chăm sóc sức khỏe:......................................................................................... 22 6. Qi Spa at Caravelle: .......................................................................................................... 22 7. Dịch vụ khác:.................................................................................................................... 23 VI. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KHÁCH SẠN NĂM 2010: ............................................... 24 VII. PHÂN TÍCH SWOT: ........................................................................................................ 24 1. Cơ hội: .............................................................................................................................. 24 2. Thách thức: ....................................................................................................................... 25 3. Điểm mạnh ....................................................................................................................... 26 4. Điểm yếu: ......................................................................................................................... 27 VIII. ĐỊNH VỊ THỊ TRƢỜNG: ................................................................................................ 27 1. Khả năng truyền đạt: ........................................................................................................ 27 2. Hƣớng tới sự hoàn hảo, đem đến các lợi ích mà khách hàng tìm kiếm giúp khách sạn Caravelle phân biệt đƣợc với các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng: .............................. 28 IX. XÁC ĐỊNH THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU: .......................................................................... 29 X. CHIẾN LƢỢC 4P: .............................................................................................................. 30 1. Chiến lƣợc sản phẩm: ....................................................................................................... 30 2. Chiến lƣợc giá: ................................................................................................................. 32 3. Chiến lƣợc phân phối: ...................................................................................................... 37 a. Kênh phân phối trực tiếp: .......................................................................................... 37 b. Kênh phân phối mới:................................................................................................. 38 4. Chiến lƣợc chiêu thị: ........................................................................................................ 38 a. Quảng cáo: ................................................................................................................ 39 b. Khuyến mãi: .............................................................................................................. 40 c. Quan hệ xã hội: ......................................................................................................... 41 d. Chào hàng cá nhân: ................................................................................................... 41 XI. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: .............................................................................................. 42 Bƣớc 1: XÁC ĐỊNH VỊ THẾ CỦA KHÁCH SẠN CARAVELLE .................................... 42 Bƣớc 2: LẬP CHƢƠNG TRÌNH HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARTETING CỦA KHÁCH SẠN. ...................................................................................................................... 47 XII. SỰ KIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG: ......................................................................................... 51 XIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ........................................................................................ 55 Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 2 LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong vành đai Châu Á - Thái Bình Dƣơng, vùng kinh tế năng động nhất hiện nay cũng nhƣ trong tƣơng lai. Nền kinh tế Việt Nam đang dần chuyển mình để hoà nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, ngành du lịch ở Việt Nam đƣợc coi là ngành kinh tế còn non trẻ nhƣng đang là một ngành triển vọng. Với tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng, độc đáo là điều kiện thuận lợi cho đầu tƣ phát triển du lịch. Du lịch là ngành kinh tế mang tính chất tổng hợp, nó góp phần tích cực vào việc thực hiện chính sách mở cửa, thúc đẩy sự đổi mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo công ăn việc làm, mở rộng giao lƣu hợp tác giữa nƣớc ta với nƣớc ngoài, tạo điều kiện tăng cƣờng tình hữu nghị, hoà bình và sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, các quốc gia. Hoà chung vào nhịp độ phát triển của ngành kinh doanh du lịch, kinh doanh khách sạn đã thu hút đƣợc rất nhiều nhà đầu tƣ, thị trƣờng kinh doanh khách sạn cũng trở lên sôi động không kém. Cần làm gì để đứng vững và phát triển trong tình hình kinh doanh khách sạn đầy cạnh tranh nhƣ hiện nay? Đó là câu hỏi cho tất cả những ai kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn và đã đến lúc các nhà quản lý trong ngành khách sạn phải quan tâm đến hoạt động sales & marketing, coi đó là “nghệ thuật chinh phục khách hàng”, là “chìa khoá vàng trong kinh doanh”. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của các chiến lƣợc marketing đối với kinh doanh khách sạn, nhóm em đã chọn đề tài “Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravell năm 2010”. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 3 I. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH DU LỊCH CỦA VIỆT NAM NĂM 2010: Theo đánh giá của Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO), trong 9 tháng đầu năm 2010, khu vực châu Á và Trung Đông có tốc độ tăng trƣởng du lịch tốt nhất của thế giới. Trong đó, Việt Nam nằm trong Top những điểm đến có mức độ tăng trƣởng cao nhất. Ngành du lịch tại hầu hết các khu vực của thế giới đều tăng trƣởng. Trong đó, dẫn đầu là vùng châu Á Thái Bình Dƣơng với 14% và Trung Đông tăng đến 20%. Sau Sri Lanka và Nhật Bản, Việt Nam cùng với Myanmar, nƣớc có cùng mức tăng trƣởng du lịch đƣợc UNWTO nhận định là có mức tăng trƣởng rất ấn tƣợng tại khu vực châu Á nhƣ Sri Lanka với 49%, Nhật Bản tăng 36%, Việt Nam tăng 35%, Myanmar tăng 35%, Hồng Kông và Macao (Trung Quốc) với 23%, Singapore tăng 23%... UNWTO cho rằng, ngành công nghiệp du lịch sẽ tiếp tục tăng trƣởng trong những tháng cuối năm nhƣng vẫn còn những khó khăn sau đợt suy thoái của năm 2009. Trong giai đoạn này, du lịch nội vùng và du lịch trong nƣớc sẽ đóng vai trò quan trọng cho sự tăng trƣởng của ngành du lịch. Năm 2010, với hàng loạt các sự kiện lớn đƣợc tổ chức trong nƣớc, mà tiêu điểm là năm du lịch quốc gia 2010 hƣớng tới đại lễ 1000 năm Thăng Long Hà Nội, đƣợc coi là một cơ hội “vàng” đối với ngành du lịch Việt Nam. Khách quốc tế đến nƣớc ta chín tháng năm 2010 ƣớc tính đạt 3731,9 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 34,2% so với cùng kỳ năm trƣớc, trong đó khách đến với mục đích du lịch, nghỉ dƣỡng đạt 2347,2 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 43,3%; đến vì công việc 757,5 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 39,8%; thăm thân nhân đạt 424,6 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 2%. Khách quốc tế đến nƣớc ta chủ yếu bằng đƣờng hàng không với 2990,8 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 32,7%; đến bằng đƣờng biển 37,5 nghìn lƣợt ngƣời, giảm 31,1%; đến bằng đƣờng bộ 703,6 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 49,0%. Trong chín tháng năm nay, hầu hết khách từ các quốc gia và vùng lãnh thổ đến Việt Nam đều có xu hƣớng tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2009: Khách đến từ Trung Quốc đạt 675,9 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 89,2%; Hàn Quốc 365,4 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 29,4%; Hoa Kỳ Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 4 324,9 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 2,4%; Nhật Bản 317,7 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 18,7%; Đài Loan 251,7 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 20,7%; Ôxtrâylia 205,4 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 27,9%; Campuchia 189,9 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 92,2%; Thái Lan 161,7 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 39,5%; Pháp 147,4 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 12%; Malaixia 149,9 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 23,1%. Bảng thống kê lƣợng khách du lịch tới Việt Nam tính tói tháng 9/2010: Tháng Tháng 9 tháng 9/2010 so 9/2010 năm với tháng so với 2010 trƣớc tháng (%) 9/2009 (%) Tổng số 383.463 3.731.919 89,6 126,0 Chia theo phƣơng tiện đến Đƣờng không 303.463 2.990.776 88,5 136,9 Đƣờng biển 5.000 37.500 111,1 122,0 Đƣờng bộ 75.000 703.643 93,2 93,0 Chia theo mục đích chuyến đi Du lịch, nghỉ 229.182 2.347.227 84,1 129,4 ngơi Đi công việc 83.654 757.506 94,8 108,2 Thăm thân nhân 34.362 424.629 80,0 117,6 Các mục đích 36.265 202.557 149,4 174,3 khác Chia theo một số thị trƣờng Trung Quốc 77.682 675.930 89,9 139,2 Hàn Quốc 33.861 365.379 80,0 133,4 Mỹ 29.110 324.888 100,7 123,4 Nhật Bản 40.042 317.727 107,1 103,2 Đài Loan 24.006 251.692 84,1 117,8 Úc 21.016 205.424 120,0 124,5 Campuchia 24.789 189.915 110,7 137,7 Thái Lan 17.627 161.659 96,7 175,0 Malaisia 17.563 149.879 105,6 135,7 Pháp 9.880 147.421 49,5 99,5 Các thị trƣờng 87.887 942.005 80,2 121,0 khác Ƣớc tính tháng 9/2010 9 tháng 2010 so với cùng kỳ 2009 (%) 134,2 132,7 68,9 149,0 143,3 139,8 102,0 110,0 189,2 129,4 102,4 118,7 120,7 127,9 192,2 139,5 123,1 112,0 131,2 Nguồn: Tổng cục Thống kê Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 5 II. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH DU LỊCH TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2010: Du lịch thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục tăng trƣởng mạnh mẽ, tính tới cuối tháng 9 2010 đã có lƣợng khách quốc tế đến thành phố ƣớc đạt 2.200.000 lƣợt, tăng 13% so cùng kỳ năm 2009, đạt 78 % kế hoạch dự kiến năm 2010 (KH 2010: 2.800.000 lƣợt). Trong đó, khách đến bằng đƣờng hàng không ƣớc đạt 1.760.000 lƣợt, tăng 21% so cùng kỳ. Khách đến bằng các đƣờng khác ƣớc đạt 440.000 lƣợt, xấp xỉ so cùng kỳ; trong đó khách đến bằng đƣờng biển ƣớc đạt 40.000 lƣợt tăng 20% so cùng kỳ khách đến bằng đƣờng bộ ƣớc đạt 400.000 lƣợt, xấp xỉ cùng kỳ. Đáng chú ý là khách đến du lịch ƣớc đạt 1.200.000 lƣợt - chiếm 55% tổng lƣợng khách - tăng 10%; khách đến đầu tƣ thƣơng mại là 440.000 lƣợt - chiếm 20% tổng lƣợng khách - tăng 12 %; khách đến vì các mục đích khác (thăm thân, chữa bệnh..) là 560.000 lƣợt - chiếm 25% tổng lƣợng khách, tăng 20% so cùng kỳ năm 2009. Tổng doanh thu du lịch ƣớc thực hiện trong 9 tháng đầu năm 2010 là 28.000 t đồng, tăng 19% so cùng kỳ năm 2009, đạt 70% kế hoạch năm 2010. Xét về thị trƣờng khách, 10 thị trƣờng khách hàng đầu (theo thứ tự) là:M , Nhật, Đài Loan, Hàn Quốc, Úc, Trung Quốc, Pháp, Singapore, Canada, Malaysia. Trong 6 tháng đầu năm, trong bối cảnh kinh tế thành phố đang trên đà hồi phục, các doanh nghiệp đã và đang có nhiều quan tâm trong việc tập trung nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Hầu hết các doanh nghiệp lớn, có tên tuổi nhƣ: SaiGonTourist, Vietravel, Bến Thành Tourist.. đều làm tốt công tác quảng bá thƣơng hiệu qua mạng, đa dạng hóa các cchƣơng trính tour, phù hợp với từng loại đối tƣợng khách hàng, trong đó dòng khách du lịch hội nghị, khuyến thƣởng (MICE) đƣợc đặc biệt chú trọng. Với những n lực nhƣ vậy, tình hình kinh doanh du lịch - đặc biệt là du lịch nội địa - trong 6 tháng đầu năm có chiều hƣớng phát triển khá, lƣợng khách du lịch do các doanh nghiệp lớn phục vụ vào dịp Tết Nguyên Đán, lễ 30 4 &1 5, 2 9 tăng từ 30- 40%. Các khu vui chơi giải trí truyền thống nhƣ: Đầm Sen, Suối Tiên,... đặc biệt thu hút đông đảo nhiều khách tham quan do từ đầu năm đến nay liên tục đƣợc đầu tƣ nâng cấp các loại hình dịch vụ cùng với việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các đơn vị này Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 6 tổ chức các sự kiện nhƣ Ngày Hội Du lịch lần 6, Lễ hội Trái cây Nam bộ góp phần quảng bá du lịch thành phố. Công suất sử dụng phòng bình quân của các khách sạn từ 3 - 5 sao ƣớc đạt 63%, tăng 10 % so với cùng kỳ trong khi đó giá bán phòng bình quân khối khách sạn 3 - 5 sao ƣớc đạt 92USD đêm phòng giảm 18% so với cùng kỳ. Nguyên do là vì mặc dù công suất phòng có tăng nhƣng nhìn chung chƣa đạt ở mức cao. Kể từ sau khi giá các khách sạn cao cấp tăng giá mạnh vào thời điềm 2006 - 2007, một số tập đoàn quản lý khách sạn quốc tế thực hiện chính sách giảm giá trong toàn khu vực nhằm tăng sức cạnh tranh và phù hợp với mặt bằng giá chung của thế giới. Ngoài ra, lƣợng phòng khách sạn 3 - 5 sao của thành phố tăng khoảng 8% từ 7.993 phòng vào thời điểm tháng 5 2009 lên 8.599 phòng vào thời điểm hiện nay. III. DỰ KIẾN CƠ CẤU KHÁCH VỀ QUỐC TỊCH CỦA KHÁCH SẠN CARAVELLE NĂM 2010: Thị trƣờng khách chính vẫn là: 93% khách quốc tế, 7% khách nội địa. Trong đó: khách tới từ các thị trƣờng chính nhƣ M , Pháp, Úc, Canada chiếm tới gần 50% tổng lƣợt khách. Cụ thể: dự kiến tổng lƣợt khách năm 2010 là 14872 lƣợt khách.  M : 2349 lƣợt khách (chiếm 15.8 %)  Úc: 1265 lƣợt khách (chiếm 8.5 %)  Pháp: 1879 lƣợt khách (chiếm 12.6 %)  Nhật Bản: 1176 lƣợt khách (chiếm 7.9 %)  Đức: 1572 lƣợt khách (chiếm 10.6 %)  Hàn Quốc: 1259 kƣợt khách (chiếm 8.5 %)  Canada: 1090 lƣợt khách (chiếm 7.3 %)  Malaysia: 1458 lƣợt khách (chiếm 9.8 %)  Trung Quốc: 1798 lƣợt khách (chiếm 12.1 %)  Thị trƣờng khác: 1026 lƣợt khách (chiếm 6.1 %) Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 7 M Pháp Đức Canada Trung Quốc 12% Úc Nhật Bản Hàn Quốc Malaysia Thị trƣờng khác 6% 10% 7% 16% 8% 13% 9% 11% 8% Biểu đồ dự kiến cơ cấu khách về quốc tịch của khách sạn Caravelle năm 2010 IV. KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH SẠN CARAVELLE: 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:  KHÁCH SẠN CARAVELLE  Địa chỉ: 19 Công Trường Lam Sơn Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3823 4999 Fax: (84-8) 3824 3999 Website Email: [email protected] Website: http://www.caravellehotel.com Khách sạn Caravelle là khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế 5 sao hàng đầu tại TP.Hồ Chí Minh, tọa lạc tại vị trí trung tâm thành phố kể từ khi mở cửa vào năm 1959. Rất ít tên khách sạn có thể gợi lên sự yêu mến và hình ảnh lãng mạn nhƣ cái tên Caravelle. “Caravelle” khơi nguồn cảm hứng và cũng là nguồn gốc của những chiếc thuyền buồm xứ I-bê-ri, ngƣời Pháp gọi là Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 8 “caravelles-fast” - một loại thuyền buồm nhỏ của thế k 15 đƣợc dùng trong các chuyến thám hiểm thế giới, đi tìm thị trƣờng thƣơng mại và kể cả mục đích khám phá những chân trời mới. Từ phong cách kiến trúc kiểu Pháp, năm 1998 Caravelle đƣợc xây dựng và thiết kế lại thành một khách sạn sang trọng, xa hoa và hiện đại. Với tầm nhìn toàn cảnh thành phố và vị trí đối diện bên hông Nhà Hát Lớn, Caravelle là khách sạn gắn liền với lịch sử thành phố đƣợc mệnh danh là Hòn Ngọc Viễn Đông. Caravelle tự hào với phong cách sang trọng truyền thống, các tiện nghi hiện đại, tinh vi và khung cảnh trang nhã, mang lại cảm giác vừa nhẹ nhàng vừa đột phá. Khách sạn Caravelle là nơi lƣu trú của nhiều đoàn phóng viên thuộc các tập đoàn báo chí quốc tế nổi tiếng trong Chiến tranh Việt Nam, thời điểm mà Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) là trung tâm của những chuyển biến thay đổi m i ngày. Ngày nay, Caravelle là địa điểm yêu thích của những ngƣời con xa quê hƣơng khi về lại Việt Nam và cả những vị khách muốn tìm về lịch sử Sài Gòn. Khách sạn Caravelle giữ vững danh hiệu là khách sạng sang trọng ở trung tâm Sài Gòn.  Các giải thƣởng khách sạn đã đạt đƣợc: Kể từ ngày tái khai trƣơng vào năm 1998, khách sạn Caravelle đã vinh dự nhận rất nhiều giải thƣởng lớn: • Giải thƣởng “Khách sạn Xanh ASEAN 2010 - 2011” do Hiệp Hội Du Lịch Việt Nam – Ban Thƣ Ký Hiệp Hội các nƣớc Đông Nam Á trao tặng năm 2010. • Giải thƣởng Saigon Times Top 40 Awards trao tặng Công ty LDHH Khách Sạn Chains Caravelle là doanh nghiệp có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài kinh doanh hiệu quả nhất năm 2009 và tôn vinh các giá trị Xanh của khách sạn. • Saigon Saigon Bar nằm trong Top 10 Địa điểm giải trí thú vị của thành phố, trong chƣơng trình “TPHCM 100 Điều thú vị” do Sở Văn Hóa Thể Thao & Du Lịch trao tặng. • Giải thƣởng “Khách sạn phục vụ khách doanh nhân tốt nhất năm 2009” do Hiệp hội Du Lịch các khách sạn trao tặng. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 9 • Danh hiệu “Khách sạn gắn liền với lịch sử thành phố, nổi tiếng với ẩm thực ngon và các sự kiện âm nhạc đặc sắc” do tạp chí The Guide trao tặng lần thứ 10 liên tiếp năm 2009. • Danh hiệu “Khách sạn tốt nhất Việt Nam” năm 2007 do Hiệp Hội Du Lịch Việt Nam trao tặng năm 2008 • Danh hiệu “Khách sạn sang trọng – ngoại hạng” do Seven Stars và Stripes bình chọn. • Giải thƣởng “100 Khách sạn sang trọng nhất thế giới năm 2006” do bạn đọc tạp chí Robb Report bình chọn. • Bạn đọc Tạp Chí Business Traveller, tạp chí du lịch nổi tiếng của Châu Á Thái Bình Dƣơng và thế giới bình chọn danh hiệu “Khách sạn tốt nhất dành cho doanh nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh” 4 năm liền 2002-2005. • Bạn đọc Tạp Chí The Guide bình chọn giải thƣởng “Khách sạn sang trọng nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh” 6 năm liền (2005, 2004, 2003, 2002, 2001 & 1999). • Danh hiệu “Khách sạn hàng đầu tốt nhất” do Asia Travel Tips.com bình chọn. • Giải thƣởng “Khách sạn tổ chức sự kiện tốt nhất khu vực Châu Á” do Hiệp Hội Khách Sạn Thế Giới (WORLDHOTELS) bình chọn. 2. VỊ TRÍ: Khách sạn Caravelle là khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế 5 sao hàng đầu tọa lạc ngay tại trung tâm kinh doanh, mua sắm, thƣơng mại, giải trí sầm uất của thành phố Hồ Chí Minh và chỉ cách Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 8 km đƣờng bộ. 3. DỰ BÁO DOANH THU: Doanh thu khách sạn năm 2010 (đơn vị: USD) - Tổng số phòng: 335 phòng - Tổng doanh số cần đạt trong năm : 24,000,000 USD - Công suất phòng bình quân: 70% → Tổng số lƣợt phòng cần bán trong năm: 335 x 70% x 365 ngày = 85592.5 phòng năm Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 10 → Giá phòng bình quân m i đêm phòng: Tổng doanh số cần đạt = 24000000 / 85592.5 = 280 USD đêm phòng  Cơ cấu % doanh thu trong khách sạn: - Rooms: 65% - F & B: 26 % - Dịch vụ khác: 9% → Doanh thu của phòng khách sạn trong năm: 24000000 x 65% = 15600000 USD → Doanh thu của F & B trong năm: 24000000 x 26% = 6240000 USD → Doanh thu của các dịch vụ khác trong năm : 24000000 x 9% = 2160000 USD  Lợi nhuận sau thuế của khách sạn trong năm : ∑ chi phí : 9600000 USD ( chiếm 40% tổng doanh thu) Lợi nhuận trƣớc thuế: ∑ doanh thu - ∑ chi phí = 24000000 – 9600000 = 14400000 USD → chiếm 60% tổng doanh thu. Thuế: 25% lợi nhuận 25% x 14400000 = 3600000 USD → chiếm 15 % tổng doanh thu Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trƣớc thuế – thuế = 14400000 – 3600000 = 10800000 USD → chiếm 45 % tổng doanh thu. V. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM: 1. Sản phẩm dịch vụ lƣu trú: Khách sạn Caravelle có 335 phòng gồm nhiều loại phòng và phòng Suite. Khách sạn có các tầng Signature (dành riêng cho khách VIP), Signature Lounge (sảnh dón khách Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 11 dành riêng cho khách hạng sang), các tầng phòng dành cho khách không hút thuốc và phòng trang bị đặc biệt dành cho ngƣời khuyết tật. M i phòng đều trang bị các tiện nghi đồng bộ, cơ bản nhƣ: • Internet Wi-Fi miễn phí • Tiện nghi phòng tắm sang trọng • Điện thoại IDD • Ti vi LCD vệ tinh • Điều chỉnh nhiệt độ theo nhu cầu khách • Hệ thống chìa khóa phòng điện tử • Két sắt an toàn điện tử • Dụng cụ pha trà và cà phê • Máy pha cà phê và espresso • Giƣờng ngủ sang trọng • Máy sấy tóc Các phòng với nhiều mức giá và dịch vụ khác nhau. Việc đa dạng hóa sản phẩm này tạo cho khách nhiều sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán của khách. Các phòng luôn đƣợc dọn dẹp sạch sẽ để đón khách đến, dọn hằng ngày và khi khách đi phòng đƣợc dọn dẹp lại hoàn toàn.  Các sản phẩm phòng chính: a. Phòng Deluxe: 105 phòng  Phòng Deluxe  Phòng Deluxe hƣớng sông Sài Gòn  Phòng Deluxe hƣớng Thành Phố  Phòng Premium Deluxe Loại phòng Deluxe diện tích 38.5m² rộng rãi với các trang thiết bị cần thiết giúp các vị khách làm việc hiệu quả hoặc thƣ giãn và Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 12 cuốn mình vào không khí của một trong những thành phố sôi động nhất Châu Á. Cửa sổ cao từ trên trần của căn phòng mang đến tầm nhìn thoáng đãng và quang cảnh toàn thành phố. Giƣờng ngủ cỡ lớn hoặc giƣờng đôi đem đến sự thoải mái tuyệt vời trong giấc ngủ. b. Phòng tầng Signature Deluxe:  Phòng Signature Deluxe: 40 phòng  Phòng Signature Premium Deluxe: 40 phòng Loại phòng tầng Signature Deluxe diện tích 38.5m² phục vụ mọi nhu cầu và sở thích của khách từ buffet sáng, cocktail vào buổi tối, các món ăn nhẹ, cho đến thức uống miễn phí cả ngày tại Signature Lounge. Khách có thể lựa chọn giƣờng cỡ lớn hoặc giƣờng đôi, với chăn lông vịt và đệm sang trọng cho giấc ngủ hoàn hảo của bạn, và thức giấc với toàn cảnh sông Sài Gòn hoặc toàn cảnh thành phố. Tiện nghi ƣu đãi tại tầng Signature Lounge: • Buffet điểm tâm thƣợng hạng. • Phục vụ trà, cà phê và thức uống không cồn cả ngày. • Tiệc rƣợu buổi chiều dùng kèm nhiều loại bánh. • Internet Wi-Fi miễn phí trong phòng khách Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 13 và toàn khách sạn. • Phục vụ trái cây tƣơi theo mùa và báo Tiếng Anh hằng ngày. • Miễn phí sử dụng phòng họp riêng trong 1 giờ m i ngày (tối đa 10 khách; tùy tình trạng trống của phòng họp). • Thủ tục nhận và trả phòng riêng biệt theo tiêu chuẩn VIP tại Signature Lounge. • Đƣợc ƣu tiên trả phòng trễ (tùy tình hình thực tế của khách sạn) c. Phòng Suite:  Phòng Junior Suite  Phòng Signature Suite  Phòng Executive Suite Với diện tích 104m² đƣợc thiết kế các vị khách có cảm giác nhƣ đang ở nhà, kể cả khi nhìn ra đƣờng Đồng Khởi tấp nập. Phòng đƣợc thiết kế với không gian phòng khách riêng biệt và các phòng tắm nhỏ hơn, nhà bếp, phòng ăn, giƣờng ngủ cỡ lớn với chăn lông vịt và đệm sang trọng cho một giấc ngủ tuyệt vời và ấm áp.  Phòng Opera Suite Phòng Opera Suite diện tích 119m² nhìn ra toàn cảnh Nhà hát Thành phố và đƣờng Đồng Khởi nhộn nhịp nơi bạn không thể tìm thấy tầm nhìn nào đẹp hơn ở bất kỳ khách sạn nào khác ở Sài Gòn.  Phòng Suite với 2 phòng ngủ Phòng Suite với 2 phòng ngủ có diện tích 136m² sẽ là ngôi nhà của bạn khi đi xa, kể cả khi bạn thức dậy với quang cảnh bên ngoài là Nhà hát Thành phố và đƣờng Đồng Khởi nhộn nhịp. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 14 Một hành lang riêng dẫn bạn đến “ngôi nhà của bạn” với giƣờng ngủ cỡ lớn và một phòng khác là giƣờng ngủ đôi – tất cả đều có bộ chăn ga gối đệm sang trọng và đẳng cấp. Hai phòng tắm có vòi hoa sen riêng, phục vụ tốt mọi nhu cầu của cả gia đình bạn.  Phòng Presidential Suite Phòng Presidential Suite diện tích 180m² là không gian “hoàng gia” của bạn. Phòng có phòng khách, phòng ăn, nhà bếp riêng, phòng tắm dành cho khách ghé thăm, sân hiên ngoài trời, và khi khách có yêu cầu, chúng tôi có thể cung cấp thêm phòng ngủ phụ và các dịch vụ quản gia. 2. Về sản phẩm ăn uống: Khách sạn Caravelle có một chu i địa điểm ẩm thực gồm 6 nhà hàng và bar, phòng yến tiệc với thực đơn đa dạng, độc đáo, hội tụ tinh hoa ẩm thực của khắp thế giới. Khách sạn không chỉ phục vụ tại nhà hàng còn phục vụ trên phòng khi khách có nhu cầu (room service). Nhà hàng và bar:  Signature Lounge Tầng 9 (6:00 - 23:00) Cửa sổ lớn tầm nhìn thoáng đãng hƣớng nhìn xuống đƣờng Đồng Khởi và Nhà Hát Lớn, khách có thể thƣởng thức cà phê, trà hảo hạng và thức ăn nhẹ trong không gian, sang trọng, ấm cúng, tao nhã và thƣ giãn. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 15  Nhà hàng Nineteen - Nhà hàng buffet ngon nhất thành phố Tầng trệt (6:00 - 22:00) Không gian thân thiện nhƣng sang trọng, Nineteen là sự lựa chọn của ngƣời dân Sài Gòn và các vị khách đến Sài Gòn. Thức ăn phong phú, đa dạng và thịnh soạn trong các buổi tiệc buffet sáng, trƣa và tối đã làm nên danh tiếng và bầu không khí sôi nổi tại Nineteen. Nineteen là địa điểm gặp gỡ quen thuộc đƣợc ƣa chuộng nhất thành phố.  Lobby Lounge Tầng trệt (7:00 – 24:00) Trong không gian thân thiện và cửa sổ nhìn ra Nhà Hát Lớn - biểu tƣợng kiến trúc nổi tiếng nhất của Sài Gòn - khách sẽ cảm nhận đƣợc sự thoải mái với ghế bọc da cỡ lớn trong gian phòng có lát g và trải thảm ấm cúng. Ngoài ra, khách còn đƣợc thƣởng thức xì gà Cuba và rƣợu hảo hạng, mùi vị tinh tế và đặc trƣng của nhiều loại Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 16 bánh ngọt, thực đơn trà chiều và các loại thức uống đa dạng trong không khí sôi động của thành phố bên ngoài.  Nhà hàng Reflections - Ẩm thực sành điệu, hiện đại. Thức ăn hảo hạng. Khung cảnh lãng mạn. Buổi tối tuyệt vời. Tầng 3 (16:00 - 23:00) Nhà hàng Reflections là nơi hội tụ những nét quyến rũ của Thành phố Hồ Chí Minh, với thực đơn lấy cảm hứng từ khắp nơi trên thế giới. Đặc biệt là thực đơn sáng tạo mang hƣơng vị tuyệt vời kết hợp giữa món ăn phƣơng Đông và phƣơng Tây. Những sự kiện ẩm thực thƣờng xuyên tại Reflections gồm có các chƣơng trình giới thiệu món ăn của các đầu bếp khách mời chuyên nghiệp hàng đầu Michelin, tiệc tối kèm rƣợu nổi tiếng và những đầu bếp danh tiếng khác. Đây không những là cơ hội để đội ngũ bếp và nhân viên của Reflections học hỏi, nâng cao k năng nghề nghiệp mà còn tạo nên nét tinh tế của ẩm thực Reflections. Reflections mang đến bạn bữa tối tinh tế và hiện đại.  Martini Bar Lầu 3 (16:00 - 23:00) Bar Martini có vị trí liền kề với Nhà hàng Reflections, Khách sạn Caravelle. Không ngạc nhiên khi rƣợu Martinis, kết hợp từ các loại rƣợu mạnh hảo hạng và các mùi vị tƣơi ngon khác nhau, tạo nên hƣơng vị nổi bật trong thực đơn thức uống mới tại Bar Martini. Ngoài ra, các bartender nổi tiếng và tài năng của Caravelle sẽ khuấy động thêm bầu không khí sôi nổi. Đặc biệt hơn, thực khách sẽ lấy làm thích thú với thực đơn các món mới – giá mới tại nhà hàng Reflections. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 17  Saigon Saigon Bar - Quán bar đƣợc yêu thích nhất thành phố Tầng thƣợng lầu 9 (11:00 đến khuya) Bar Saigon Saigon là địa điểm tuyệt vời để ngắm mặt trời lặn lung linh dƣới những ánh đèn của thành phố và thƣ giãn cùng bạn bè. Tầm nhìn toàn cảnh thành phố tráng lệ, đặc biệt là vào buổi tối khiến Bar Saigon Saigon trở thành điểm gặp gỡ thú vị và đƣợc nhiều ngƣời yêu thích. Bar phục vụ chƣơng trình nhạc sống hàng đêm.  Câu lạc bộ Vegas Tầng 1 (11:00 đến khuya) Các dãy bàn giải trí tiêu chuẩn quốc tế dù bạn là ngƣời chơi chuyên nghiệp hay chỉ đang tìm kiếm sự may mắn. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 18 3. Phòng họp - Hội nghị - Yến tiệc: Khách sạn Caravelle là địa điểm lý tƣởng tổ chức sự kiện theo phong cách chuyên nghiệp và sang trọng. Khách hàng sẽ nhận đƣợc sự h trợ nhiệt tình từ Bộ phận Tổ chức tiệc với mục tiêu duy nhất là đảm bảo sự thành công cho bất kỳ cuộc họp lớn hoặc nhỏ, tiệc, hội nghị.  Tiện nghi hội nghị: • Dịch vụ văn phòng và hội nghị • Phòng hội nghị Caravelle có sức chứa tối đa 700 ngƣời • Phòng hội nghị Opera có sức chứa tối đa 150 ngƣời • 11 phòng họp đƣợc thiết kế để lấy ánh sáng tự nhiên • Hệ thống truy cập internet Wi-Fi tốc độ cao • Máy chiếu LCD • Trà, cà phê đón khách • Nghỉ giữa giờ họp với trà, cà phê, bánh ngọt, trái cây, nƣớc trái cây (2 lần nghỉ giữa giờ đối với chƣơng trình hội nghị cả ngày) • Lựa chọn ăn trƣa theo thực đơn hoặc buffet • Nƣớc ngọt phục vụ không giới hạn trong suốt bữa trƣa 11 phòng chức năng với kích thƣớc đa dạng, có thể đáp ứng nhiều loại tiệc khác nhau, sức chứa đến 700 ngƣời. Caravelle có thực đơn tiệc đa dạng, phong phú. Có thể lựa chọn từ tiệc tối, tiệc cƣới, tiệc trà Devonshire, tiệc cocktail đứng đến bữa ăn có nhiều món mang đậm nét văn hóa vùng miền. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 19 4. Hồ bơi: Lầu 7 (6:00 - 22:00) Tách biệt và riêng tƣ, hồ bơi tự do ngoài trời của Caravella là địa điểm lý tƣởng để thƣ giãn với quán bar nhỏ phục vụ thức uống mát và thức ăn nhẹ. Khu vực quanh hồ bơi có nhiều cây xanh cho bóng râm và đón nhận trực tiếp ánh nắng mặt trời. 5. CLB Chăm sóc Sức khỏe: Tầng 7 (6:00 - 24:00) Phòng tập đƣợc trang bị máy móc nhập khẩu hiện đại, mở cửa suốt 24 giờ dành cho tất cả khách ƣu trú tại Caravelle. Huấn luyện viên của phòng tập với chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm sẵn sàng trợ giúp mọi hoạt động của bạn một cách hiệu quả nhất. 6. Qi Spa at Caravelle: Tầng 7 (9:00 - 22:00) Đƣợc thiết kế bởi một trong những nhà thiết kế nội thất hàng đầu châu Á ngƣời Malaysia, ông Vincent Koh, và đƣợc quản lý bởi Tập đoàn HAL, thiết kế của Qi Spa Caravelle mang phong cách đƣơng đại của châu Á với không gian yên tĩnh và đạt đến đỉnh cao của sự Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị của khách sạn Caravelle năm 2010 20 Tải về bản full

Từ khóa » Doanh Thu Khách Sạn Caravelle