Kết Quả, đặc điểm Và ý Nghĩa Của Chu Trình Sinh Học

Hóa học và sinh học Được tạo bởi Blogger. RSS

HÓA HỌC VÀ SINH HỌC

  • QUẢNG CÁO

    • KET SAT

    Bài viết hay

    • Lipoprotein – dạng lipid vận chuyển
    • Quá trình thoái hóa glycogen
    • Sự tổng hợp glucose (con đường tân tạo glucose)
    • Con đường đường phân (glyeolysis)
    • Sự Phosphoryl – Oxy hóa

    Tất cả bài viết

    • 2015 (74)
      • tháng 6 (65)
        • Khái quát quá trình chuyển hóa Cholesterol và cấu ...
        • Tổng hợp acid béo
        • Lipoprotein – dạng lipid vận chuyển
        • Tổng hợp acid béo trong các mô mỡ và ty thể tế bào
        • Phân loại lipoprotein
        • Oxy hóa acid béo và vận chuyển acid béo vào ty thể
        • Tổng hơp acid béo ở bào tương tế bào
        • Sự thoái hóa triglycerid (triacylglycerol) và glyc...
        • Sự thoái hóa acid béo không bão hòa và các thể ceton
        • Định lượng fructosamin và HbAlc
        • Bệnh galactose máu bẩm sinh & chuyển hóa fructose
        • Chuyển hóa Glucid – Các bệnh ứ glycogen
        • Hội chứng hạ glucose máu ở người lớn
        • Quá trình tổng hợp glycogen
        • Một số rối loạn chuyển hóa Glucid
        • Quá trình thoái hóa glycogen
        • Sự thoái hóa pyruvat trong điều kiện ái khí
        • Sự tổng hợp glucose (con đường tân tạo glucose)
        • Chuyển hóa của các monosaccarid khác
        • Sự thoái hóa của glucose
        • Con đường đường phân (glyeolysis)
        • Kết quả, đặc điểm và ý nghĩa của chu trình sinh học
        • Chu trình acid citric
        • Sự Phosphoryl – Oxy hóa
        • Điều hoà tổng hợp ATP
        • Cơ chế tạo ATP
        • Trật tự sắp xếp của chuỗi vận chuyển điện tử
        • Các bước của sự thoái hóa các chất G, L, p từ thức ăn
        • Các chất gây ức chế Enzym
        • pH môi trường và các chất hoạt hóa ảnh hưởng tới E...
        • Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của enzym
        • Tìm hiểu về thuyết Michaelis-Menten
        • Tìm hiểu về động học của enzym
        • Cơ chế xúc tác của enzym
        • Các coenzym vận chuyển nhóm
        • Các coenzym Niacin và các porphyrin Fe2+
        • Cấu trúc và chức năng của Coenzym
        • Các dạng phân tử của enzym (isoenzym hoặc isozym)
        • Trung tâm hoat động của enzym
        • Cấu trúc phân tử enzym
        • Enzym thủy phân, Enzym phân cắt và Enzym đồng phân
        • Cách phân loại enzym
        • Một số tính chất của enzym
        • Các lực hóa học và cấu trúc làm bền vững cấu trúc ...
        • Tìm hiểu về RIBONUCLEIC ACID (RNA)
        • Tìm hiểu về cấu trúc Watson-Crick: B-DNA
        • Thành phần hóa học của Nucleic acid
        • Tìm hiểu về MYOGLOBIN
        • Tìm hiểu về Hemoglobin
        • Quá trình tạo H2O và C02
        • Chức năng và một số phương pháp nghiên cứu Protein
        • Tính chất lý hóa của Protein
        • Protein – Cấu trúc phân tử protein
        • Acid béo mang chức alcol và acid béo có vòng
        • Phân loại Acid béo
        • Giới thiệu khái quát về Acid béo
        • Một số loại Polysaccarid
        • Giới thiệu về Oligosaccarid và Polysaccarid
        • Tính chất và các dẫn xuất của monosaccarid
        • Phân loại, danh pháp và cấu tạo của monosaccarid
        • Những dấu mốc quan trọng của hóa sinh
        • Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa sinh
        • Hóa sinh tác động mạnh mẽ tới y học
        • Vị trí và vai trò của hóa sinh trong khoa học và y...
        • Lịch sử hình thành và phát triển của Hóa sinh
Kết quả, đặc điểm và ý nghĩa của chu trình sinh học Nhãn: Hóa học và sinh học

- Phản ứng 5: tạo succinat. SuccinylCoA thuỷ phân tạo succinat nhờ enzym thiokinase. Năng lượng giải phóng khi thuỷ phân liên kết giàu năng lượng thioeste trong succinyl CoA được dùng để tạo liên kết giàu năng lượng trong phần tử GTP từ GDP và H3P04. - Phản ứng 6: oxy hóa succinat thành fumarat. Succinat loại đi 1 cặp H2 nhờ enzym succinat dehydrogenasecó coenzym FAD sẽ tạo thành fumarat. - Phản ứng 7: hydrat hóa fumarat thành malat. Fumarat kết hợp với 1 phân tử H20 tạo malat nhờ enzym fumarase. - Phản ứng 8: oxy hóa malat thành oxaloacetat. Malat loại đi 1 cặp H2 nhờ enzym malat dehydrogenasecó Coenzym là NAD. Đây là phản ứng cuối cùng đóng vòng chu trình acid citric. Kết quả, đặc điểm và ý nghĩa của chu trình Kết quả. - Hai nguyên tử c dưới dạng acetyl CoA vào chu trình ngưng tụ với acid oxaloacetic. Hai nguyên tử c ra khỏi chu trình dưới dạng C02 do các phản ứng khử C02 ở phản ứng 3 và 4. - Bốn cặp H2 ra khỏi chu trình: 3 ở dạng NADH và 1 là FADH2. Các cặp H2 này vào chuỗi hô hấp tế bào cho 11 ATP. 1 liên kết phosphat giàu năng lượng hình thành ở GTP được dùng tạo 1 phân tử ATP. Tổng cộng 12 ATP. - Hai phân tử H20 được sử dụng. Đặc điểm: – Xảy ra trong ty thể . - Trong điều kiện ái khí. Ý nghĩa. - Là giai đoạn thoái hóa chung, cuối cùng của các chất glucid, lipit và protein. - Cung cấp nhiều năng lượng. - Cung cấp các chất chuyển hóa trung gian cho các chuyển hóa khác (liên hệ với các chuyển hóa khác ở những chương sau). chu trình sinh học Điều hoà chu trình acid citric Điều hoà chu trình acid citric là điều hoà quá trình tạo ATP theo nhu cầu của tế bào sống. Có 3 điểm quan trọng trong chu trình acid citric do những enzym dị lập thể xúc tác có tác dụng điều tiết hoạt động của toàn bộ chu trình. - Phản ứng 1: ATP là chất ức chế dị lập thể của El. - Phản ứng 4: ATP là chất ức chế, ADP là chất kích thích. - Phả ứng 5: succinylCoA và NADH ức chế phản ứng. Trong tế bào, các chất G, L, p thoái hóa sẽ tạo ra acid pyruvic, acid béo. Các chất này thoái hóa tiếp trong ty thể tế bào tạo các mẩu 2C là acetyl CoA. Acetyl CoA thoái hóa hoàn toàn trong chu trình Krebs tạo C02 đào thải và H2 ở dưới dạng NADHH và FADH2 đi vào chuỗi vận chuyển điện tử gắn ở màng trong ty thể. Năng lượng giải phóng trong quá trình vận chuyển điện tử được dùng để bơm H+ từ trong ty thể ra qua màng trong ty thể vào khoang giữa hai màng. Màng trong ty thể không cho H+ qua lại tự do vì vậy tạo ra một chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong ty thể và H+ có xu hướng bị đẩy vào màng trong ty thể theo quy luật vật lý thông thương. H+ chỉ có thể đi vào trong ty thể .qua ATP synthasevà lực đẩy H+ qua enzym này đã xúc tác tạo nên ATP. ATP từ trong ty thể ra ngoài bào tương cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sông của tế bào. Đọc thêm tại:

  • http://hoahocvasinhhoc.blogspot.com/
  • http://hoahocvasinhhoc.blogspot.com/2015/06/chu-trinh-acid-citric.html

  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom) Copyright 2010 Hóa học và sinh học.

Từ khóa » Trình Bày đặc điểm ý Nghĩa Của Chu Trình Acid Citric