KHÁI NIỆM QUY HOẠCH ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo án - Bài giảng >
- Cao đẳng - Đại học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.39 KB, 20 trang )
1.1.2. PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN1. Thị tứ: là các điểm dân cư nông thôn được phát triển(đô thị hoá) ở mức cao,chuyển tiếp phát triển thành đôthị (thị trấn).2. Làng lớn: thường là những làng được hình thành từlâu đời, có quy mô dân số lớn (hàng nghìn dân), là cáctrung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, dịch vụ,… của một số xã, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của một xã hay nhiều điểm dân cư.3. Làng nhỏ: là những điểm dân cư có quy mô vài trămdân trở lên, là nơi ở, nơi sản xuất tiểu thủ công nghiệp,dịch vụ, nông, lâm, ngư nghiệp của nhân dân trong mộtxã.4. Các xóm, trại, bản: là các điểm dân cư nông thônnhỏ nhất với các điều kiện sống rất thấp kém và hạn chế.1.2. HIỆN TRẠNG VÀ XU THẾ PHÁT TRIỂN CÁCĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN1.2.1. HIỆN TRẠNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯNÔNG THÔN1.2.2. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN1.2.2. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐIỂMDÂN CƯ NÔNG THÔN1. Quy tụ và phát triển các điểm làng, ấp lớn,xóa bỏ dần các điểm xóm, trại quá nhỏ.2. Hình thành và phát triển các thị tứ, thị trấn vàcác điểm dân cư kiểu đô thị khác (làng đô thịhóa).3. Hình thành và phát triển các trang trại, cácnông lâm trường.2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC ĐIỂMDÂN CƯ NÔNG THÔN2.1. VAI TRÒ CỦA QLNN ĐỐI VỚI QUY HOẠCH XÂYDỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN2.2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM DÂN CƯNÔNG THÔN2.3. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNGTRONG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN2.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ XÃ HỘI, AN NINH VÀ TRẬT TỰNÔNG THÔN2.1. VAI TRÒ CỦA QLNN ĐỐI VỚI QUY HOẠCHXÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔNCác điểm dân cư nông thôn là bộ phậnquan trọng cấu thành đời sống xã hội củađất nước. QLNN đối với quy hoạch xâydựng điểm dân cư nông thôn nhằm mụctiêu xây dựng và phát triển và các khudân cư theo đúng mục tiêu, kế hoạch đặtra.2.2. QUẢN LÝ QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM DÂN CƯNÔNG THÔN2.2.1. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂMDÂN CƯ NÔNG THÔN2.2.2. NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂMDÂN CƯ NÔNG THÔN2.2.3. THẨM QUYỀN LẬP, PHÊ DUYỆT QUYHOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNGTHÔN2.2.4. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNGĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN2.2.1. NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯNÔNG THÔN1. UBND cấp xã lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựngđiểm dân cư nông thôn, trình HĐND cùng cấp thôngqua và trình UBND cấp huyện phê duyệt.2. Nội dung nhiệm vụ:- Dự báo quy mô tăng dân số theo từng giai đoạn;- Tổ chức không gian các cơ sở sản xuất, tiểu thủcông nghiệp, làng nghề truyền thống.- Định hướng phát triển.2.2.2.NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNGĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN1. Xác định các khu chức năng, hệ thống các côngtrình hạ tầng, hướng phát triển cho từng điểm dâncư, thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với từng vùng đểhướng dẫn nhân dân xây dựng.2. Khu trung tâm xã phải xác định vị trí, diện tíchxây dựng của các công trình.3. Những điểm dân cư nông thôn đang tồn tại ổnđịnh lâu dài, khi thực hiện quy hoạch xây dựng thìphải thiết kế cải tạo, chỉnh trang các khu chức năng,các công trình hạ tầng.2.2.3. THẨM QUYỀN LẬP, PHÊ DUYỆT QUYHOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔNUBND cấp xã tổ chức lập quy hoạch xâydựng các điểm dân cư nông thôn thuộcđịa giới hành chính do mình quản lý,trình HĐND cùng cấp thông qua vàtrình UBND cấp huyện phê duyệt.2.2.4. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNGĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN1. Quy hoạch điều chỉnh khi:- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địaphương được điều chỉnh;- Quy hoạch xây dựng vùng được điều chỉnh;- Các điều kiện về địa lý, tự nhiên có biến động.2. UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh vàquy hoạch xây dựng điều chỉnh đối với các điểm dâncư nông thôn thuộc địa giới hành chính do mình quảnlý.2.3. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG VÀ MÔITRƯỜNG TRONG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNGTHÔN2.3.1. QUẢN LÝ VỀ ĐẤT ĐAI2.3.2. QUẢN LÝ VỀ XÂY DỰNG2.3.4. QUẢN LÝ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, VỆSINH CÔNG CỘNG
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Bài giảng quản lý nhà nước về nông nghiệp nông thôn chương 4 quản lý nhà nước về xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
- 20
- 2,511
- 21
- Giao an 3 cot lop 5-Tuan 11(b1+b2)
- 28
- 524
- 0
- Giao an 3 cot lop 5-Tuan 12(b1+b2)
- 27
- 507
- 1
- giao an lop 5 tuan 16
- 27
- 748
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(262 KB) - Bài giảng quản lý nhà nước về nông nghiệp nông thôn chương 4 quản lý nhà nước về xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn-20 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Khái Niệm Dân Cư Nông Thôn
-
Điểm Dân Cư Nông Thôn Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Điểm Dân Cư Nông Thôn Là Gì? - Ngân Hàng Pháp Luật
-
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN NƯỚC TA - Tài Liệu Text - 123doc
-
Nông Thôn Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bộ Xây Dựng Trả Lời Kiến Nghị Cử Tri Về Quy Mô, Tiêu Chí Và Các Quy ...
-
Khái Niệm Khu Dân Cư Là Gì? Quy định Khu Dân Cư Cần Biết
-
Điểm Dân Cư Nông Thôn (Rural Settlement) Là Gì? - VietnamBiz
-
Quy định Về Quy Hoạch Chi Tiết Xây Dựng điểm Dân Cư Nông Thôn
-
[PDF] TỔ CHỨC KHÔNG GIAN Ở ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRONG ...
-
[PDF] Cộng đồng Dân Cư Là Cộng đồng Người Sinh Sống Trên Cùng địa Bàn ...
-
Đất ở Nông Thôn Là Gì? Những Quy định Về đất Nông Thôn
-
Xây Dựng Nông Thôn Mới Gắn Với Quá Trình đô Thị Hóa
-
HTCTTKQG – Dân Số, Mật độ Dân Số - Tổng Cục Thống Kê