Khái Niệm Và So Sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang Trắng
Có thể bạn quan tâm
Khái niệm và so sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang Trắng
Đăng ký
Nắp hố ga gang cầuBảng báo giá nắp hố ga 2024Tải báo giá nắp hố ga 2018Báo giá nắp hố gaNắp hố ga khung dươngNắp hố ga khung âmNắp hố ga thân trònNắp hố ga Thành AnNắp hố ga gang xámNắp hố ga có bản lềBán nắp hố ga thân trònBán nắp hố ga chữ nhậtNắp hố ga thân tròn 2Song chắn rácSong thoát nước thăm thu kết hợpTấm chắn rácTấm chắn rác 960x530mmTấm chắn rác bằng gangGhi ghi gangSong thoát nướcỐng thu nước mặt cầuNắp bể cápNắp bể cáp 6 cánhNắp bể cáp 4 cánhNắp bể cáp 2 cánhNắp Ganivo bưu điệnTiêu chuẩn ISO 9001Bản vẽ cad nắp hố gaTiêu chuẩn ISO 9001: 2008 / ISO 9001:2008Nắp hố ga compositeNắp hố ga composite khung âmNắp hố ga composie khung dươngTấm chắn rác compositeSong thoát nước compositeĐúc gangĐúc gang, đúc chân bàn, trụ gang, lan can bằng gang giá rẻCHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNHCHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TINCHÍNH SÁCH ĐỔI TRẢ VÀ HOÀN TIỀNCHÍNH SÁCH THANH TOÁNChứng chỉ nắp hố gaBáo giá nắp hố ga gang năm 2016Video thử tải nắp hố gaChứng chỉ tấm chắn rácChứng chỉ nắp hố ga khung dươngChứng chỉ nắp hố ga khung âmTấm sàn gratingTấm sàn grating mã kẽmTiêu chuẩn tấm sàn gratingQuy trình mã kẽmSàn thao tác mã kẽmCHÍNH SÁCH BẢO MẬTThông tin khácKhái niệm và so sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang TrắngBáo giá lưới chắn rácKích thước song chắn rác theo quy chuẩnNắp rãnh thoát nước bằng compositeTấm nắp cống compositeMua nắp hố ga compositeCác loại nắp hố ga phổ biến hiện nayNắp hố ga bằng thépCông nghệ đúc nắp hố ga gang bằng khuôn cátĐúc là gì ? Khái niệm về sản xuất đúcSong Chắn Rác là Gì. Các Loại Song Chắn Rác phổ biếnLưới Chắn Rác Gì ? Kích thước lưới chắn rác hố gaKhái niệm nắp hố ga tiêu chuẩn Thành An là gì ?Nắp hố ga gang là gì ?Báo giá nắp rãnh thoát nướcNắp hố ga composite tphcmBáo giá nắp hố ga bằng compositeTại sao thương hiệu nắp hố ga Thành An lại được khách hàng tin tưởng?Quy định về chất lượng nắp hố ga, song thoát nướcNắp hố ga bằng inox là gì ?Nắp đậy hố ga là gì ?Cửa van composite, Van cửa phai, van cửa lật chất lượng caoHỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
| Khái niệm và so sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang Trắng Khái niệm và so sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang Trắng I. Gang trắngGang Trắng là hợp kim Fe - C trong đó cacbon có thành phần lớn hơn 2,14% và các tạp chất Mn, Si, P, S… Tổ chức của gang tương ứng với giản đồ trạng thái Fe - Fe3C. Về mặt tổ chức gang trắng chia làm ba loại: + Gang trắng trước cùng tinh %C ≤ 4,3%. + Gang trắng cùng tinh %C = 4,3%. + Gang trắng sau cùng tinh %C ≥ 4,3%.1.1 Ký hiệu và thành phầnHầu hết chỉ dùng gang trắng chứa 3% - 3,5% cacbon vì nhiều C gang sẽ dòn, mặt gãy các chi tiết bằng gang trắng có màu sáng tắng nên gọi là gang trắng. Gang trắng chỉ hình thành khi hàm lượng C và Mn thích hợp và với điều kiện làm nguội nhanh ở vật đúc thành mỏng, nhỏ. Gang trắng không có ký hiệu.2.2 Tính chấtGang trắng cứng và giòn, tính cắt gọt kém nên chỉ dùng ở làm vật liệu đúc.2.3 Tổ chức tế viLà loại gang mà hầu hết cacbon ở dạng liên kết Fe3C (xementit).2.4 Công dụngNó chỉ dùng để chế tạo gang rèn (gang dẻo) , luyện thép hoặc các chi tiết máy cần tính chống mài mòn cao như bi nghiền, trục cán.II. Gang xámGang Xám là graphit dạng tấm là dạng tự nhiên của gang graphit.2.1 Ký hiệu và thành phần- Theo tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam TCVN 1659 - 75 ký hiệu gang xám gồm 2 phần, các chữ cái chỉ loại gang: GX và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ bền uốn. Ví dụ: GX12-28 (ký hiệu theo tiêu chuẩn Liên Xô cũ là Cч 12-28) có các chỉ số độ bền là: σk = 12 Kg/mm2 (σk = 120N/mm2) và σu = 28 Kg/mm2 (σu = 280N/mm2). - Theo tiêu chuẩn của Mỹ: + Theo chuẩn SAE J431 có các mác: G1800, G2500, G3000, G3500, G4000 trong đó các số chỉ . Ví dụ G3000 là gang xám có hay 30ksi. + Theo tiêu chuẩn ASTM ta có các mác: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60. Trong đó các số chỉ có đơn vị là ksi. Ví dụ: 20 là gang xám có . - Theo tiêu chuẩn của Nhật JIS có các mác: FC100, FC150, FC200, FC250, FC300, FC350, trong đó số chỉ giới hạn bền tối thiểu tính theo đơn vị Mpa. Ví dụ: FC100 là gang xám có . Thành phần hóa học của gang xám nằm trong giới hạn sau: C: 2,8 - 3,5%; Si: 1,5 - 3%; Mn: 0,5 - 1%; P: 0,1 - 0,2%; S ≤ 0,08% với các vật đúc nhỏ và 0,1 - 0,12% đối với vật đúc lớn.2.2 Tổ chức tế viLà loại gang mà hầu hết cacbon ở dạng graphit hình tấm. Vì có graphit nên mặt gãy có màu xám. Gang xám có cấu trúc tinh thể cacbon ở graphit dạng tấm, nền của gang xám có thể là: pherit, peclit - pherit, peclit.2.3 Tính chấtDo hình dạng và tính chất cơ học của graphit (có độ bền cơ học kém) do đó gang xám có độ bền kéo, độ dẻo và độ dai thấp, độ bền 35 - 40 Kg/mm2, độ cứng 150 - 250 HB. Tuy nhiên graphit có ưu điểm làm tăng độ chịu mòn của gang, có tác dụng như chất bôi trơn, làm cho phoi gang dễ bị vụn khi cắt gọt, khử rung động, làm giảm độ co ngót khi đúc.2.4 Công dụngGang xám thường được dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng nhỏ và ít bị va đập như: thân máy, bệ máy, ống nước,… do chịu ma sát tốt nên đôi khi gang xám dùng để chế tạo các ổ trượt và bánh răng. Các mác GX12 - 28, GX15 -32 có độ bền không cao dùng để làm vỏ hộp, nắp che (không chịu lực). Các mác GX21 - 40, GX28 - 48 có độ bền cao hơn, dùng làm bánh đà, thân máy. Các mác GX36 - 56, GX40 - 60 có độ bền cao, dùng làm vỏ xi lanh, bánh răng chữ V, trục chính…III. Gang cầuGang cầu là graphit dạng cầu là dạng được cầu hóa khi đúc.3.1 Ký hiệu và thành phầnKý hiệu: tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam TCVN 1659 - 75 ký hiệu gang cầu gồm 2 phần, các chữ cái chỉ loại gang: GC và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ độ giãn dài tương đối. Ví dụ: GC45-15 (ký hiệu theo tiêu chuẩn Liên Xô cũ là Bч 45-15) có nghĩa là: gang cầu có giới hạn bền kéo là 45Kg/mm2, độ giãn dài tương đối là 15%. - Theo tiêu chuẩn của Mỹ: + Theo chuẩn SAE có các mác: D4018, D4512, D5506, D7003 trong đó hai chữ số đầu chỉ theo đơn vị ksi, hai chữ số sau chỉ theo %. Ví dụ D4018 là gang cầu có và . + Theo tiêu chuẩn ASTM ta có các mác: 60 - 40 - 18, 60 45 -12, 80 - 60 - 3, 100 - 70 - 3, 120 - 90 - 2. Trong đó các số lần lượt chỉ giá trị tối thiểu của . - Theo tiêu chuẩn của Nhật JIS có các mác: FCD370, FCD400, FCD450, FCD500, FCD600, FCD700, FCD800, trong đó số chỉ giới hạn bền tối thiểu tính theo đơn vị MPa Thành phần: Thành phần hóa học của gang cầu sau khi biến cứng như sau: C: 3 - 3,6%C; Si: 2 - 3%; Mn: 0,5 - 1%; Ni < 2%; Mg: 0,04 - 0,08%; P £ 0,15%; S £ 0,03%.3.2 Tổ chức tế viGang cầu có tổ chức tế vi như gang xám (peclit - ferit, peclit), nhưng graphit có dạng thu nhỏ thành hình cầu.3.3 Tính chấtVì graphit trong gang ở dạng cầu nên gang cầu có độ bền cao hơn gang xám nhiều, đặc biệt có độ dẻo đảm bảo. Gang cầu vừa có tính chất của thép (tương đương với các mác thép thông thường như C20 - C45) vừa có tính chất của gang. Độ cứng và độ bền của gang cầu có thể tăng cao hơn nữa nếu được nhiệt luyện. Để có tổ chức gang cầu, phải nấu chảy gang xám và dùng phương pháp biến tính đặc biệt gọi là cầu hóa để tạo graphit hình cầu.3.4 Công dụngDo có nhiều ưu điểm về cơ tính nên gang cầu được sử dụng ngày càng nhiều để thay thế cho thép trong trường hợp chi tiết có hình dáng phức tạp, đặc biệt là trục khuỷu các động cơ nhẹ. Do đó giảm được hao phí nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo được điều kiện làm việc. Gang cầu dùng để chế tạo các chi tiết máy trung bình và lớn, hình dạng phức tạp, chịu tải trọng cao, chịu kéo và va đập như các loại trục khuỷu, trục cán… Ngày nay gang cầu còn được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất nắp hố ga, song thoát nướcIV. Gang dẻoGang dẻo là graphit dạng cụm bông, đã được ủ “graphit hóa” từ gang trắng.4.1 Ký hiệu và thành phầnKý hiệu: tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam TCVN 1659 - 75 ký hiệu gang dẻo gồm 2 phần, các chữ cái chỉ loại gang: GZ và hai số tiếp theo chỉ độ bền kéo và độ độ giãn dài tương đối. Ví dụ: GZ33-8 (ký hiệu theo tiêu chuẩn Liên Xô cũ là Kч 33-8) có nghĩa là: gang dẻo có độ bền kéo là 33Kg/mm2, độ giãn dài tương đối là 8%. - Theo tiêu chuẩn của Mỹ: + Theo chuẩn SAE có các mác: M3210, M4504, M5003, M7002, M8501 trong đó hai chữ số đầu chỉ (min) theo đơn vị ksi, hai chữ số sau chỉ (min) theo %. + Theo tiêu chuẩn ASTM ta có các mác: 32510, 35018, 40010,… Trong đó ba số đầu chỉ . (min) theo MPa, hai chữ số sau chỉ (min) theo %. - Theo tiêu chuẩn của Nhật JIS có các mác: FCMB270, FCMB340, FCMB360, FCMW330, FCMW370, trong đó số chỉ (min) theo Mpa. Thành phần hóa học: C: 2,2 - 32,8%; Si: 0,8 - 1,4%; Mn £ 1%; P £ 0,2%; S £ 0,1%.4.2 Tổ chức tế viKhi ủ gang trắng xementit của gang trắng sẽ phân hóa thành graphit, graphit này có hạt nhỏ, sau khi làm nguội chậm ta có gang dẻo hay còn gọi là gang rèn. Tùy theo chế độ ủ ta có các loại gang dẻo có nền kim loại là ferit, peclit, hoặc ferit - peclit. Quy trình chế tạo gang dẻo gồm hai bước: - Đúc chi tiết bằng gang trắng. - Ủ vật đúc ở nhiệt độ 900 - 10000C trong khỏang thời gian 70 - 100 giờ. Ta sẽ có gang dẻo.4.3 Tính chấtThành phần C không cao nên graphit của nó ít và hơn nữa lại tập trung từng cụm nên những ảnh hưởng xấu của nó đến cơ tính rất ít. Lượng graphit trong gang dẻo ít hơn các loại gang khác nên cơ tính của gang dẻo đạt được độ bền kéo tương đối cao (thấp hơn gang cầu nhưng cao hơn nhiều so với gang xám) đặc biệt là có độ dẻo độ dai cao.4.4 Công dụngGang dẻo ít sử dụng hơn gang xám mặc dù có cơ tính tổng hợp cao, tuy nhiên giá thành gang dẻo khá cao so với gang xám vì công nghệ chế tạo nó phức tạp. Chính vì lý do trên mà gang dẻo chỉ dùng làm vật liệu chế tạo chi tiết máy khi thỏa mãn 3 điều kiện sử dụng sau: - Chịu va đập và chịu kéo. - Hình dáng phức tạp. - Chi tiết có dạng thành mỏng (thường là 20 - 30mm, dày nhất là 40 - 50mm). Gang dẻo được dùng làm các chi tiết máy trong các máy nông nghiệp, ô tô, máy kéo, máy dệt… Tham khảo thêm: + Gang là gì ? Gang tiếng Anh là gì ? + Gang – Wikipedia tiếng Việt + Sự khác nhau giữa gang cầu và gang xám Trên đây là bài tham khảo về Khái niệm và so sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang Trắng tôi chỉ tóm tắt và sưu tầm lại, bạn có thể truy cập vào hệ thống website https://naphoga.info để tìm hiểu sâu hơn về các tiêu chuẩn, các loại nắp hố ga trong việc ứng dụng gang vào sản xuất. Cảm ơn bạn đã đọc các thông tin nội dung của tôi, hãy chia sẻ nội dung này lên google, facbook, cho những người bạn, gia đình, người thân biết để tìm hiểu về Khái niệm và so sánh Gang Dẻo, Gang Cầu, Gang Xám, Gang Trắng tốt nhất. CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TINCHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TINQuý khách hàng mua nắp hố ga tại công ty Thành An vui lòng đọc rõ về chính sách đổi trả và hoàn tiền của chúng tôiCHÍNH SÁCH ĐỔI TRẢ VÀ HOÀN TIỀNQuý khách hàng mua nắp hố ga tại công ty Thành An vui lòng đọc rõ về chính sách thanh toán của chúng tôiCHÍNH SÁCH THANH TOÁNThành An Hơn 16 Năm Kinh Nghiệm Sản Xuất Nắp Hố Ga, Lưới Chắn Rác, Giá Cạnh Tranh, Đầy Đủ Chứng Chỉ. Gọi Nhận Bảng Báo Giá Nắp Hố Ga Mới NhấtBảng báo giá nắp hố ga 2024Báo giá lưới chắn rác, tải báo giá lưới chắn rác mới 2019 vui lòng gọi 0967 590 590Báo giá lưới chắn rácCông ty Thành An chuyên bán Song Chắn Rác thiết kế theo quy chuẩn phù hợp tiêu chuẩn EN 124Kích thước song chắn rác theo quy chuẩnThành An chuyên bán Nắp rãnh thoát nước bằng composite uy tín, Nắp rãnh thoát nước bằng composite chất lượng caoNắp rãnh thoát nước bằng compositeBán Tấm nắp cống composite chịu tải trọng cao, Tấm nắp cống composite chống mất cắp giá hợp lýTấm nắp cống composite |
Từ khóa » Gang Dẻo Graphite Có Dạng
-
Gang Graphit Là Gì? Các Loại Gang Graphit - ĐÚC GANG THUẬN ĐỨC
-
Phân Loại Theo Hình Dạng Tế Vi Của Gang Graphite
-
Phân Biệt Vật Liệu Gang Dẻo | Gang Cầu | Gang Xám | Gang Trắng
-
Gang Graphit Trong Vật Liệu
-
Gang Là Gì? Tính Chất Và Phân Loại Gang Trắng, Gang Graphit
-
CHƯƠNG IV GANG VÀ GRAPHIT (tải Về Xem để Không Bị Lỗi Font)
-
Gang Cầu – Wikipedia Tiếng Việt
-
Gang – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ứng Dụng Của Các Loại Vật Liệu Gang Trong Cơ Khí - Tinh Hà
-
Tổng Quan Về Các Loại Gang - Nhiệt Luyện
-
Đặc điểm Của Gang Là Gì? - Cơ Khí Alpha Tech
-
ỐNG GANG DẺO LÀ GÌ? ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG? - Vucico
-
So Sánh Các Loại Gang Thường Dùng - Thiên Phát