Khám Phá Những Từ Tiếng Anh Hay Và ý Nghĩa Nhất

Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu, ngôn ngữ này được thống kê có hơn 750,000 từ hiện nay. Trong số đó, có những từ tiếng Anh mang ý nghĩa rất sâu sắc và để lại nhiều thông điệp cho người nghe. Trong bài viết này, tailieuielts sẽ giới thiệu với các bạn những từ tiếng Anh hay và ý nghĩa, các bạn theo dõi nhé!

Khám phá những từ tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Nội dung chính

  • 1 Bumblebee
  • 2 Heaven
  • 3 Although
  • 4 Wonder
  • 5 Discombobulate
  • 6 Belly Button
  • 7 Fluffy
  • 8 Silky
  • 9 Phenomenal
  • 10 Unicorn
  • 11 Flip-Flop
  • 12 Lullaby
  • 13 Petrichor
  • 14 Epiphany
  • 15 Solitude
  • 16 Syzygy (n)
  • 17 Ephemeral (adj)
  • 18 Vellichor (n)
  • 19 Eloquence (n)
  • 20 Sonder (n)
  • 21 Mellifluous (adj)
  • 22 Ineffable (adj)
  • 23 Hiraeth (n)
  • 24 Serendipity (n)
  • 25 Limerence (n)
  • 26 Ethereal (n)
  • 27 Palinoia (n)
  • 28 Oblivescense (n)
  • 29 Agowilt (n)
  • 30 Ripple (n)
  • 31 Heliophilia (n)
  • 32 Ailurophile (n)

Bumblebee

Phiên âm: /ˈbʌm.bəl.biː/

Ý nghĩa: Một con ong lớn, phủ đầy lông, kêu vo ve.

Lý giải: Một cái tên đáng yêu dành cho một loài vật. Con ong nhỏ nhắn, bay lượn một cách vụng về từ bông hoa này sang bông hoa khác.

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Heaven

Phiên âm: /ˈhev.ən/

Ý nghĩa: Thiên đường, nơi cư ngụ của Chúa, sự trải nghiệm của niềm hạnh phúc thuần khiết.

Heaven

Lý giải: Cái tên này đẹp vì nghe như niềm hạnh phúc khi đến thiên đường. Khi người đọc phát âm lớn, tiếng vang của từ vựng vang dội lại vào tai như niềm vui sướng khi ở thiên đường riêng của bạn.

Bạn đang tìm kiếm 1 website online để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Đừng lo lắng, hãy ghé thăm website Bác sĩ IELTS nơi cung cấp nguồn kiến tức dồi dào và chất lượng, được kiểm duyệt bởi các chuyên gia hàng đầu. Đặc biết bạn có thể hỏi đáp trực tiếp với chuyên gia tại website để giải quyết những vấn đề đang gặp phải nhất là những bạn bạn đang theo học trình độ IELTTS.

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

Although

Phiên âm: /ɔːlˈðəʊ/

Ý nghĩa: Mặc dù, nhưng, tuy nhiên

Lý giải: Đẹp vì từ này mang đến sự tương phản trong cùng một câu nói. Hay có thể sử dụng để diễn tả sự lấp đầy, bổ sung vào phần còn thiếu.

Wonder

Phiên âm: /ˈwʌn.dər/

Ý nghĩa: Tuyệt vời, một cảm giác kinh ngạc thường được gây ra bởi thứ gì đó đẹp, hoàn hảo.

Lý giải: Khi phát âm từ này, bạn sẽ cảm nhận được sự tương đồng giữa âm thanh và ý nghĩa. Phát âm dễ dàng, kết thúc nhẹ nhàng với âm tiết mở. Điều này khiến người nói như đang lang thang trong khoảng không gian của tâm trí.

Discombobulate

Phiên âm: /ˌdɪs.kəmˈbɒb.jə.leɪt/

Ý nghĩa: làm mất bình tĩnh hoặc gây bối rối cho ai đó.

Lý giải: Cái tên này đẹp theo một cách ngẫu nhiên. Bởi bạn có thể đảo các chữ trong từ này, mỗi lần đảo sẽ cho ra một ý nghĩa mới. Chẳng hạn như: “Abducted Mod Silo” và “Basic Doubt Model”

Belly Button

Phiên âm: /ˈbel.i ˌbʌt.ən/

Ý nghĩa: Rốn của một người.

Lý giải: Đây là cái tên thú vị, thể hiện sự trìu mến, thân thương và tình mẫu tử giữa mẹ và con. Đây hẳn là một từ ý nghĩa với những đứa trẻ mới sinh.

Fluffy

Phiên âm: /ˈflʌf.i/

Ý nghĩa: phủ đầy lông, từ đồng nghĩa: furry, shaggy, downy.

Lý giải: Âm “f” đầu tiên mang đến cảm giác nhẹ nhàng cho từ này. Thêm vào đó, từ này cũng đại diện cho những thứ đáng yêu như chó, mèo, đám mây và những chiếc gối.

Silky

Phiên âm: /ˈsɪl.ki/

Ý nghĩa: Giống như lụa, nhẹ nhàng, tinh tế,..

Lý giải: Một từ miêu tả sự nhẹ nhàng, thoải mái, mượt mà của những tấm lụa. Âm “s” ở phía trước gợi lên chất liệu bóng sáng, dịu êm của lụa.

Phenomenal

Phiên âm: /fəˈnɒm.ɪ.nəl/

Ý nghĩa: vượt trội, độc đáo; đặc biệt tốt

Lý giải: Phe-nom-e-nal, 4 âm tiết mang âm hưởng nhẹ nhàng, không quá cao siêu nhưng vẫn rất quyến rũ người nghe. Người học tiếng Anh thường yêu thích sử dụng từ này thay cho các từ remarkable hay exceptional.

Unicorn

Phiên âm: /ˈjuː.nɪ.kɔːn/

Ý nghĩa: một loài động vật huyền thoại giống con ngựa với một chiếc sừng ngay chính giữa trán.

Unicorn

Lý giải: Từ này mang màu sắc của tuổi thơ, vừa huyền bí như cổ tích lại vừa thuần khiết và trong sáng như giấc mơ của những bạn trẻ. Hơn nữa, đây còn là đối tượng của giai điệu sáo nền tuyệt đẹp trong bộ phim nổi tiếng ‘Last Unicorn’.

Flip-Flop

Phiên âm: /ˈflɪp.flɒp/

Ý nghĩa: một đôi dép nhẹ với một quai ở giữa ngón cái và ngón trỏ.

Lý giải: Từ này cho người ta có cảm giác nhẹ nhàng, thảnh thơi và thư giãn như những đôi dép để đi dạo biển. Hơn nữa, từ này còn có tính tượng thanh. Khi ta phát âm, nghe như tiếng flip-flop phát ra từ những đôi dép được sử dụng để tản bộ.

Lullaby

Phiên âm: /ˈlʌl.ə.baɪ/

Ý nghĩa: một bản nhạc êm dịu, nhẹ nhàng được hát lên để đưa đứa trẻ vào giấc ngủ.

Lý giải: Khi nhắc đến từ này, chúng ta sẽ có cảm giác bình yên và muốn chìm vào giấc ngủ như em bé nằm trong lòng mẹ.

Petrichor

Phiên âm: /ˈpet.rɪ.kɔːr/

Ý nghĩa: Mùi hương từ đất sau cơn mưa, mang đến cảm giác dễ chịu, thoải mái.

Lý giải: Sau những trận mưa lớn, đặc biệt là cơn mưa sau xuất hiện sau những ngày khô nắng kéo dài, ta sẽ bắt gặp được mùi này. Chúng ta thường gọi là “mùi của đất”. Đây là mùi gắn liền với tuổi thơ, gần gũi với thiên nhiên, mang lại cho con người cảm giác tràn đầy sức sống, luôn căng tràn và tươi mới.

Epiphany

Phiên âm: /ɪˈpɪf.ən.i/

Ý nghĩa: khoảnh khắc bạn chợt nhận ra rằng thứ gì đó thật sự quan trọng với bạn.

Lý giải: Đây là một từ trong lời bài hát của BTS trong album “Love yourself”. Khoảnh khắc bạn chợt nhận ra điều thật sự quan trọng, cần phải nâng niu và trân quý đó chính là phải biết yêu thương bản thân mình. Một từ vựng thật ý nghĩa!

Solitude

Phiên âm: /ˈsɒl.ɪ.tʃuːd/

Ý nghĩa: tình trạng cô đơn.

Solitude

Lý giải: Đôi khi trong cuộc sống, chúng ta cần một khoảng không tĩnh lặng để bình tĩnh suy nghĩ, tâm hồn chúng ta được tịnh tâm, chúng ta hiểu về bản thân mình hơn. Cô đơn hóa ra lại hay.

Syzygy (n)

Phiên âm: /ˈsɪz.ə.dʒi/

Ý nghĩa: Sự sắp xếp hai hay nhiều thiên thể vào một đường thẳng.

Lý giải: Đó là hiện tượng Sóc vọng trong thiên văn học theo như từ điển tiếng Việt định nghĩa. Tuy nhiên, trong tiếng Anh từ này có ý nghĩa cao siêu hơn. Theo Wikipedia, Sóc vọng (ngày mồng 1 hoặc ngày rằm) đôi khi dẫn đến một sự che khuất, quá cảnh hoặc thiên thực.

Ephemeral (adj)

Phiên âm: /ɪˈfem.ər.əl/

Ý nghĩa: chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn ngủi, như phù du thoáng qua.

Lý giải: Những khoảnh khắc thoáng qua trong giây lát chẳng hạn như ánh mắt của người mình thương lướt qua hay nụ cười của người ấy cũng làm mình xao xuyến. Một từ thấm đẫm tính lãng mạn và bồi hồi, xuyến xao.

Vellichor (n)

Phiên âm: /ˈvɛlɪkə/

Ý nghĩa: Cảm giác bâng khuâng, nuối tiếc, đầy khao khát trước một tiệm sách cũ.

Lý giải: Thật khó tìm được một từ nào miêu tả cảm giác khi ta đứng trước một tiệm sách cũ, chắc hẳn bạn cũng từng trải qua cảm giác này. Nó như đem chúng ta quay lại hoài niệm của một thời cổ xưa.

Eloquence (n)

Phiên âm: /ˈel.ə.kwəns/

Ý nghĩa: Khả năng ăn nói khéo léo, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ một cách thông minh, thành thạo.

Lý giải: Chúng ta thường hay ngưỡng mộ những người có khả năng giao tiếp tốt. Họ luôn có nhiều cơ hội trong cuộc sống, cũng như rất dễ thành công. Đặc biệt, hầu hết mọi người đều yêu quý điều này.

Sonder (n)

Phiên âm: /sɔ̃.de/

Ý nghĩa: Sự nhận thức được mỗi người đã từng lướt qua cuộc đời của chúng ta dù trong một khoảnh khắc ngắn ngủi cũng đều có những niềm vui, những thăng trầm trong cuộc sống giống như chính bản thân mình.

Lý giải: Bạn hãy tưởng tượng một người trong quá khứ đã từng lướt qua cuộc đời của bạn. Mỗi một người đều có một cuộc sống riêng, muôn màu sắc. Chính những sự kiện trong cuộc đời của bạn cũng chính là Sonder đấy.

Mellifluous (adj)

Phiên âm: /melˈɪf.lu.əs/

Ý nghĩa: Những âm thanh tạo cảm giác dễ chịu khi nghe. Âm thanh êm dịu, ngọt ngào, làm dịu mát đôi tai.

Lý giải: Những âm thanh mê ly này luôn có sức quyến rũ với người nghe, cũng giống như ý nghĩa của từ vựng này vậy đó.

Ineffable (adj)

Phiên âm: /ɪˈnef.ə.bəl/

Ý nghĩa: Quá tuyệt vời, xuất sắc, không còn tính từ nào có thể miêu tả.

Lý giải: Trong tiếng Anh có rất nhiều từ để diễn đạt sự hoàn hảo. Thay vì dùng những từ thông dụng, bạn hãy thay thế bằng từ này. Từ vựng có sức quyến rũ riêng biệt và phù hợp với cách dùng của người bản xứ.

Hiraeth (n)

Phiên âm: /hɪraɨ̯θ/

Ý nghĩa: Sự hoài niệm, buồn bã.

Hiraeth

Lý giải: Đã bao giờ bạn cảm thấy bồi hồi, nhớ nhung chốn cũ, nơi đã từng rất thân thuộc với mình và giờ đã không thể gặp lại nữa. Cái cảm giác mất mát, xao xuyến ấy thật khôn nguôi.

Serendipity (n)

Phiên âm: /ˌser.ənˈdɪp.ə.ti/

Ý nghĩa: Khám phá ra sự thú vị hay bất ngờ ngoài dự kiến.

Lý giải: Đây cũng là một từ vựng trong lời bài hát thuộc chuỗi album “Love yourself” của nhóm nhạc BTS. Thật khéo léo, tinh tế và thông minh khi lựa chọn những từ vựng tiếng Anh hay đưa vào lời nhạc. Từ vựng gợi cho ta cảm giác phấn khởi, hứng thú khi bất chợt phát hiện ra một điều mới, thú vị mà trước giờ ta không biết đến.

Limerence (n)

Phiên âm: /ˈlimərəns/

Ý nghĩa: trạng thái cuồng si, mê đắm một người nào đó.

Limerence

Lý giải: đây là từ vựng mang đến cho con người ta cảm giác mê đắm, như chìm trong không gian ngọt ngào, đầy quyến rũ.

Ethereal (n)

Phiên âm: /iˈθɪə.ri.əl/

Ý nghĩa: cực kỳ nhẹ nhàng và thanh tao, dịu dàng một cách bất thường.

Lý giải: Từ vựng này gợi lên cho chúng ta cảm giác nhỏ bé, e ấp, khiến ta muốn chở che, bảo vệ.

Palinoia (n)

Ý nghĩa: Sự lặp đi lặp lại một hành động nào đó cho đến khi đạt đến mức độ hoàn hảo.

Lý giải: Chủ nghĩa hoàn hảo là thứ mà con người ta thường hướng đến. Từ vựng này cho ta thấy được ý chí không ngừng vươn lên, luôn cố gắng tìm ra chân, thiện, mỹ đích thực.

Oblivescense (n)

Ý nghĩa: Quá trình lãng quên một thứ gì đó.

Lý giải: Trong cuộc sống đôi khi chúng ta cần học cách quên đi một người hay một ký niệm không đáng nhớ nào đó. Từ vựng này gợi nhắc con người ta phải tự học cách quên đi.

Agowilt (n)

Ý nghĩa: Những nỗi sợ không cần thiết.

Lý giải: Con người chúng ta thường có những nỗi sợ không cần thiết gây ra sự hoang mang, từ đó ảnh hưởng đến cuộc sống. Từ vựng nhắc nhở bạn phải chọn lọc xem thứ gì đáng sợ và thứ gì không.

Ripple (n)

Phiên âm: /ˈrɪp.əl/

Ý nghĩa: Một gợn sóng nhỏ hoặc chuỗi các gợn sóng trên mặt nước.

Ripple

Lý giải: Những gợn sóng nhỏ xíu, lăn tăn trên mặt nước khiến chúng ta cảm thấy được sự bình yên, thảnh thơi trong tâm hồn.

Heliophilia (n)

Ý nghĩa: Tình yêu, niềm đam mê với mặt trời.

Lý giải: Mặt trời là đại diện cho ánh sáng, sự sống. Khi chúng ta yêu mặt trời, nghĩa là ta yêu cuộc sống này, luôn muốn hướng đến sự hạnh phúc bình yên trong tương lai.

Ailurophile (n)

Ý nghĩa: Chỉ những người yêu mèo.

Lý giải: Mèo là loài động vật có hình hài nhỏ nhắn và bộ lông xinh xắn. Những người yêu mèo luôn có tình yêu với động vật và luôn sống tình cảm, biết cảm thông với người khác.

Bài viết trên đây là tổng hợp những từ tiếng Anh hay và ý nghĩa. Tailieuielts.com hy vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ tìm thấy được nhiều tự vựng hay, có ý nghĩa và tìm ra thông điệp cho cuộc sống của chính mình. Chúc các bạn sống thật hạnh phúc!

Từ khóa » Tính Từ Tiếng Anh Có ý Nghĩa