Khảo Sát Chiến Lược Kinh Doanh Của Hai Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Khảo sát chiến lược kinh doanh của hai công ty cổ phần dược phẩm phía nam giai đoạn 2009 2011
  • pdf
  • 93 trang
MỤC LỤC STT NỘI DUNG TRANG 1 1.5.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Chương 1: TỔNG QUAN Những lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược Vai trò của chiến lược kinh doanh Các bước cơ bản để xây dựng chiến lực kinh doanh của doanh nghiệp Chu kỳ sống của doanh nghiệp Phân loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Phân loại theo thời gian Phân loại theo phạm vi chiến lược Các chính sách trong chiến lược marketing mix Thực trạng hoạt động marketing của các doanh nghiệp Dược ở nước ta trong giai đoạn hiện nay Những lợi ích của hoạt động marketing mang lại 1.5.2 Những mặt tiêu cực của hoạt động marketing hiện nay 21 1.5.3 Đặc điểm hoạt động marketing của các công ty dược trong nước và các công ty dược nước ngoài. Chương 2: ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Phương pháp trình bày kết quả Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hệ thống chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (IMP) giai đoạn 2009 - 2011 Vài nét về công ty Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm ở từng giai đoạn trong chu kỳ sống của doanh nghiệp 21 1.1 1.1.1 1.1.2 1.2 1.3 1.4 1.4.1 1.4.2 1.5 2.1 2.2 2.3 3.1 3.1.1 3.1.2 3 3 3 4 9 10 10 12 16 20 20 24 25 28 29 29 31 3.1.3 3.1.4 3.2 3.2.1 3.2.2 3.2.3 4.1 4.1.1 4.1.2 4.2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần IMP giai đoạn 2006 – 2011(từ khi niêm yết cổ phiếu) Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Imexpharm giai đoạn 2009 - 2011 Hệ thống chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang (DHG) giai đoạn 2009 - 2011 Vài nét về công ty Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang ở từng giai đoạn trong chu kỳ sống của doanh nghiệp Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn 2009 - 2011 Chương 4: BÀN LUẬN & KẾT LUẬN ĐỀ XUẤT Bàn luận Bàn luận về chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần dược IMP Bàn luận về chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần dược DHG Kết luận và đề xuất TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 41 41 44 44 46 74 76 76 78 80 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BV CL DHG DN DP GDP GDP GLP GMP GSP IMP ISO KD OTC PP PR QTCL R&D S.W.O.T SĐK TM SX SP Tp.HCM USD VNĐ WHO WTO XTVHTKD Giải nghĩa Bệnh viện Chiến lược Dược Hậu Giang Doanh nghiệp Dược phẩm Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội Good distribution pratices – Thực hành phân phối tốt Good laboratory pratices – Thực hành phòng thí nghiệm tốt Good manufacturing pratice – Thực hành sản xuất tốt Good storage pratices – Thực hành bảo quản tốt Imexpharm International organization for standardization – Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế Kinh doanh Over the counter – Thuốc không cần kê đơn Phân phối Public Relations – Quan hệ công chúng Quản trị chiến lược Research and development – Nghiên cứu và phát triển Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Số đăng ký Thương mại Sản xuất Sản phẩm Thành phố Hồ Chí Minh United States Dollar – Đồng đô la Mỹ Đồng Việt Nam World Health Organization – Tổ chức y tế thế giới World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới Xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Bảng 1.1 Bảng 2.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Chiến lược kinh doanh dựa theo chu kỳ sống của doanh nghiệp Nội dung và chỉ tiêu nghiên cứu Phân tích S.W.O.T lựa chọn chiến lược kinh doanh của công ty Imexpharm giai đoạn 2009 - 2011 9 24 33 Kết quả doanh thu và lợi nhuận của Imexpharm giai đoạn 2009 - 2011 42 Phân tích S.W.O.T lựa chọn chiến lược kinh doanh của công ty Dược Hậu Giang giai đoạn 1988 - 2009 46 Phân tích S.W.O.T lựa chọn chiến lược kinh doanh của công ty Dược Hậu Giang giai đoạn 2009 - 2011 53 Kết quả doanh thu và lợi nhuận của Dược Hậu Giang giai đoạn 2009 - 2011 75 DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN Hình 1.1 Mô hình các bước xây dựng quản trị chiến lược Hình 1.2 Các bước phân đoạn thị trường, chọn trọng điểm và định vị thị trường Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 1.7 Hình 1.8 Hình 1.9 Hình1.10 Hình1.11 Hình1.12 Hình1.13 Hình1.14 Hình1.15 Hình2.16 Hình2.17 Hình2.18 Hình2.19 Hình3.20 Hình3.21 Mô hình quản trị chiến lược của F.David Sơ đồ minh họa môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Sơ đồ minh họa chu kỳ sống của doanh nghiệp Phân loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Sơ đồ minh họa các cấp chiến lược của doanh nghiệp Sơ đồ minh họa phân loại các chiến lược tăng trưởng Sơ đồ minh họa các nội dung chính của chiến lược nhân sự Sơ đồ minh họa một số chiến lược marketing – mix Sơ đồ các phương pháp định giá sản phẩm Sơ đồ phương thức phân phối trực tiếp Sơ đồ phương thức phân phối gián tiếp Sơ đồ minh họa chiến lược kéo Sơ đồ minh họa chiến lược đẩy Sơ đồ minh họa phương pháp phân tích chiến lược Sơ đồ minh họa ứng dụng phương pháp nghiên cứu hồi cứu Minh họa phương pháp phân tích SWOT, 3C, PDP Sơ đồ ứng dụng phương pháp mô tả trong nghiên cứu Hệ thống chiến lược trung và dài hạn của công ty IMP Sơ đồ minh họa một số chiến lược marketing – mix trong giai đoạn phát triển của công ty IMP Hình3.22 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu doanh thu, lợi nhuận theo của công ty IMP năm 2009 - 2011 Hình3.23 Hệ thống chiến lược trung và dài hạn của công ty DHG Hình3.24 Chiến lược kiềng 3 chân của Dược Hậu Giang Hình3.25 Sơ đồ minh họa một số chiến lược marketing – mix trong giai đoạn phát triển của công ty DHG 2009 - 2011 4 5 6 7 9 10 12 13 14 15 17 18 18 19 19 25 26 27 28 35 37 42 55 61 63 71 Hình3.26 Sơ đồ biểu diễn sự kết hợp chiến lược kéo và đẩy của DHG Hình3.27 Biểu đồ biểu diễn doanh thu lợi nhuận của DHG 2006-2009 73 75 Hình3.28 Kết quả thực hiện doanh thu và lợi nhuận DHG 2009-2011 ĐẶT VẤN ĐỀ Xã hội phát triển dẫn đến nhu cầu của con người càng đa dạng, phong phú, đã mang lại nhiều hướng phát triển cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phục vụ cho nhu cầu của thị trường. Trong đó, môi trường kinh doanh Dược phẩm cũng phát triển theo và cạnh tranh khốc liệt, đặt ra cho mỗi doanh nghiệp Dược là phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời để vượt qua những khó khăn, đáp ứng được nhu cầu thị trường và tận dụng được các cơ hội, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Vào năm 2006, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization), Sau hơn 5 năm thị trường dược phẩm Việt Nam liên tục tăng trưởng và cạnh tranh với sự góp mặt của rất nhiều các công ty dược phẩm hàng đầu thế giới, các công ty kinh doanh dược phẩm có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty dược phẩm trong nước, trong đó không thể không nhắc đến các công ty dược phẩm cổ phần. Với bộ máy cơ cấu tổ chức dày dạn kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh linh hoạt, thích ứng nhanh với sự biến động thị trường các công ty dược phẩm cổ phần đã làm thay đổi bộ mặt thị trường dược phẩm Việt Nam. Tuy nhiên, muốn tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp dược không những phải chú trọng đầu tư về công nghệ, nhân lực mà còn phải đặc biệt quan tâm đến việc vận dụng các lý thuyết quản trị chiến lược cơ bản để hoạch định các chiến lược kinh doanh đúng đắn nhằm nắm bắt các cơ hội thị trường, giành lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Các Công ty cổ phần Dược phẩm của Việt Nam đã áp dụng các chiến lược đó là gì? Sự vận dụng các chiến lược đó ra sao? có gì đặc sắc, nổi bật? và các nhà quản trị làm gì để đạt mục tiêu mình đề ra? Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu chiến lược kinh doanh của các Công ty Dược phẩm cổ phần trong nước đã mang lại hiệu quả và giúp doanh 1 nghiệp phát triển như thế nào trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát chiến lược kinh doanh của hai Công ty cổ phần Dược phẩm phía Nam giai đoạn 2009 – 2011” Đề tài cần đạt được 02 mục tiêu sau: 1. Mô tả và nhận dạng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm và Công ty cổ phần Dược Hậu giang. 2. Sơ bộ đánh giá sự vận dụng chiến lược kinh doanh của hai Công ty Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm và Công ty cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn 2009 – 2011. Từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi hy vọng rằng sẽ học hỏi kinh nghiệm và thực tiễn sâu sắc hơn. Từ đó, có những bàn luận và học tập kinh nghiệm vận dụng chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Những lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược  Chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh là sự kết hợp của các biện pháp cạnh tranh và phương pháp kinh doanh, được nhà quản trị sử dụng để đưa doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã định và đi đến thành công trong kinh doanh[8],[10].  Quản trị chiến lược Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện đánh giá các quyết định tổng hợp giúp mỗi tổ chức có thể đạt mục tiêu đề ra[9]. 1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp[7] :  Đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.  Khoanh vùng được thị trường và khách hàng mục tiêu.  Thu hút và làm hài lòng khách hàng.  Tạo ưu thế và giành thắng lợi trong cạnh tranh.  Chiếm lĩnh thị trường, tối đa hóa lợi nhuận. 3 1.2 Các bước cơ bản xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Định vị DN Xác định mô hình QT CL Phân tích dự báo MT KD Xác định MT CL của DN Lựa chọn chiến lược SMAR SWOT 3C,SWOT,PEST 3C Bước 4 Bước 5 Tổ chức triển khai chiến lược Bước 6 Thành công Bước 3 Bước 2 Bước 1 Thất bại Hình 1.1: Mô hình các bước xây dựng quản trị chiến lược Bước 1: Định vị doanh nghiệp  Phân đoạn thị trường Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể theo những tiêu chí nhất định thành nhiều thị trường con để xác định thị trường mục tiêu và phát hiện các thị trường còn bỏ trống để tập trung các nguồn lực của doanh nghiệp.  Định vị thị trường mục tiêu Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp là tập hợp khách hàng có cùng nhu cầu và mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu marketing đã dự định [7],[20] . 4  Xác định vị trí thị trường - Việc xác định vị trí thị trường dựa trên cơ sở của phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu thích hợp, kết hợp với điều kiện chủ quan và sự theo đuổi về mặt chiến lược của doanh nghiệp. - Vị trí tốt nhất chưa chắc là vị trí tối ưu, một vị trí có hiệu quả phải là một vị trí phù hợp với doanh nghiệp. - Vị trí thị trường chỉ là phương hướng phát triển trong dự định chứ không phải con đường hành động bất biến của doanh nghiệp.Vì vậy, doanh nghiệp cần duy trì được độ nhạy cảm đối với sự thay đổi của thị trường để sửa đổi vị trí cho phù hợp[7],[20] . Phân khúc thị trường 1. Xác định cơ sở để phân khúc thị trường. 2. Xác định những đặc điểm về những khúc thị trường đã tìm ra. Xác định thị trường mục tiêu 1. Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng khúc thị trường. 2. Lựa chọn khúc thị trường mục tiêu. Định vị trên thị trường 1. Định vị sản phẩm trong từng khúc thị trường mục tiêu. 2. Xác định Marketing – mix cho mỗi khúc thị trường mục tiêu. Hình1.2:Các bước phân đoạn thị trườngchọn trọng điểm, định vị thị trường 5 Bước 2: Xây dựng mô hình quản trị chiến lược Quá trình quản trị chiến lược được nghiên cứu sử dụng thông qua mô hình. Mô hình quản trị chiến lược của F.David được chấp nhận rộng rãi nhất. Quá trình quản trị chiến lược là quá trình phức tạp và liên tục, chỉ cần một thay đổi nhỏ tại một trong số những bước công việc chính trong mô hình cũng cần tới những thay đổi một vài hoặc tất cả các bước công việc khác. Quá trình quản trị chiến lược trong thực tế không phân tách một cách rõ ràng và thực hiện một cách chặt chẽ như trong mô hình đã đề ra, các yêu cầu thực hiện cần phải chọn lựa theo thứ tự ưu tiên [9],[21]. Thực thi đánh giá bên ngoài, chỉ ra cơ hội và thách thức Nêu ra nhiệm vụ hiện tại, mục tiêu và chiến lược Đặt ra mục tiêu dài hạn Xem xét lại nhiệm vụ của công ty Thực hiện đánh giá bên trong, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu Đặt ra mục tiêu thị trường Đo lường, đánh giá mức độ thực hiện Phân bổ nguồn lực Lựa chọn chiến lược để theo đuổi HOẠCH ĐỊNH Chính sách bộ phận THỰC THI CHIẾN LƯỢC ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC CHIẾN LƯỢC Hình 1.3: Mô hình quản trị chiến lược của F.David 6 Bước 3: Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Khái niệm: môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh là hoạt động bao trùm lên toàn bộ khung cảnh của doanh nghiệp, bao gồm tổng thế các nhân tố khách quan và chủ quan, vận động và tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh [12]. Môi trường vĩ mô Kỹ thuật công nghệ Kinh tế Đối tượng cạnh tranh Nhà cung cấp Môi trường vi mô Đối thủ tiềm ẩn Triết lý KD Điểm mạnh Khách hàng Điểm yếu Mục tiêu 4M,IT Sản phẩm thay thế Pháp luật – Chính trị Văn hóa – xã hội Hình 1.4. Sơ đồ minh họa môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Phân loại: Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Môi trường ngoại vi (vĩ mô, vi mô) và môi trường nội bộ doanh nghiệp.  Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố như môi trường khoa học kỹ thuật, môi trường chính trị, môi trường kinh tế xã hội và pháp luật. Phân tích thường được sử dụng trong môi trường vĩ mô là môi trường PEST.  Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố đặc trưng của ngành Y – Dược có tác động đến marketing Dược: Yếu tố mô hình bệnh tật, yếu tố bảo hiểm y tế, 7 văn bản pháp quy ngành, hệ thống cung ứng phân phối dịch vụ ngành Y tế, hệ thống khám chữa bệnh và điều trị, các đối thủ cạnh tranh. Điểm khác biệt so với marketing các loại hàng hóa thông thường khác là khách hàng mục tiêu của marketing Dược gồm cả 3 đối tượng: Thầy thuốc, Người bệnh và Người bán thuốc. Phân tích áp dụng đối với môi trường vi mô là phân tích SWOT(các phân tích Opportunities, Threats), 3C (Competitor, Customer).  Môi trường nội bộ doanh nghiệp gồm các yếu tố và nguồn lực bên trong doanh nghiệp. Phân tích chỉ rõ điểm mạnh và yếu của doanh nghiệp như phân tích 3C (Company), Phân tích SWOT (strengths, Weaknesses), phân tích 4M (Manpower, Materials, Management, Money), I(Information), T(times) [12].  Từ đó Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá cơ hội, nguy cơ và điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp Bước 4: Xác định mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp  Phân loại hệ thống mục tiêu: có thể phân theo thứ bậc (mục tiêu hàng đầu, mục tiêu thứ cấp), tính cụ thể, theo thời gian (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn) hoặc theo phạm vi...[6]  Yêu cầu với hệ thống mục tiêu: Nhất quán, cụ thể, linh hoạt Bước 5: Lựa chọn chiến lược Bản chất: Là việc trên cơ sở hệ thống mục tiêu chiến lược đã xác định để hình thành các chiến lược, giải pháp và hành động cụ thể[6],[8]. Bước 6: Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược Bản chất: Triển khai thực hiện chiến lược là quá trình chuyển các ý tưởng thành các chính sách, kế hoạch và hoạt động cụ thể phù hợp với thực tiễn để biến các mục tiêu chiến lược thành hiện thực [6],[8]. Bước 7: Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược 8 1.3 Chu kỳ sống của doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa đó thì nó cũng có vòng đời từ lúc ra đời, suy giảm hoặc tăng trưởng, các bước thăng trầm phát triển hoặc diệt vong. Ứng với mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống của DN là các chiến lược kinh doanh riêng [11]. Bảng 1.1 Chiến lược kinh doanh dựa theo chu kỳ sống của doanh nghiệp Giai Suy Xâm nhập Tăng trưởng Chín muồi Chiến Tập trung vào Phát triển sản phẩm. Xây dựng thương lược trị trường hẹp Phát triển thị trường hiệu đa dạng hóa, đoạn thoái Rút lui liên kết Các giai đoạn trong chu kỳ sống của doanh nghiệp được thể hiện : Tăng trưởng Giai đoạn Chín muồi giai đoạn thâm nhập thị trường Giai đoạn tăng trưởng Giai đoạn suy thoái Thời gian Hình 1.5. Sơ đồ minh họa chu kỳ sống của doanh nghiệp 9 1.4 Phân loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có thể phân loại theo, theo cấp độ, theo thời gian hay theo phạm vi [7],[16] CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Theo cấp độ Tầm nhìn chiến lược Sứ mệnh chiến lược Mục tiêu chiến lược Theo thời gian Chiến lược ngắn hạn Chiến lược trung hạn Chiến lược dài hạn Theo phạm vi Chiến lược tổng quát CL bộ phận đơn vị CL bộ phận chức năng Hình 1.6. Phân loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Phân loại theo thời gian 1.4.1.1. Chiến lược phát triển ngắn hạn gắn liền với giai đoạn thâm nhập thị trường trong chu kỳ sống của doanh nghiệp Giai đoạn này quy mô DN còn nhỏ, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt. Tiềm lực về vốn, kỹ thuật công nghệ, năng lực tổ chức hạn chế không cho phép doanh nghiệp KD trên phạm vi rộng, do đó DN thường lựa chọn“chiến lược tập trung vào thị trường hẹp nhất định”nhằm chiếm lĩnh các thị trường còn bỏ ngỏ, tạo ra thuận lợi nhanh chóng và tăng cường tích lũy vốn [7],[16]. 10 1.4.1.2. Chiến lược phát triển trung hạn gắn liền với giai đoạn phát triển trong chu kỳ của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp đã mở rộng hơn, cơ cấu tổ chức dần hoàn thiện, năng lực quản lý tăng, tích lũy được vốn và lợi nhuận, đồng thời công ty cũng đã có hệ thống khách hàng riêng và ổn định [7],[16].  Chiến lược xây dưng thương hiệu, bảo vệ thị trường cũ o Đẩy mạnh số lượng sản phẩm sử dụng của mỗi khách hàng. o Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh.  Chiến lược khai thác thị trường mới o Xây dựng các kênh bán hàng mới. o Khơi dậy nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng tiềm năng.  Chiến lược phát triển sản phẩm o Thay đổi tính năng, nâng cao chất lượng và cải tiến mẫu mã. o Phát triển danh mục sản phẩm. 1.4.1.3 Chiến lược phát triển dài hạn gắn liền với giai đoạn chín muồi trong chu kỳ sống của doanh nghiệp Lúc này quy mô và cơ cấu tổ chức của DN đã hoàn thiện, lợi nhuận thu được tối đa, tiềm lực vốn mạnh và công ty đã có vị thế vững chắc trên thị trường[7],[16].  Chiến lược xây dựng thương hiệu : xây dựng thương hiệu giúp cho DN có được uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường.  Chiến lược đa dạng hóa o CL đa dạng hóa đồng tâm tham gia vào cùng lĩnh vực kinh doanh. o CL đa dạng hóa tổ hợp tham gia vào lĩnh vực kinh doanh mới khác.  Chiến lược liên doanh, liên kết : chiến lược này được thực hiện giữa hai hay nhiều đối tác bình đẳng có tư cách pháp nhân liên kết thực hiện tự nguyện trên cơ sở tất yếu hoặc các liên hệ tương hỗ nhau giữa các đối tác nhằm phân tán rủi ro, tăng thêm sức mạnh, tăng thị phần [7] 11 + Chiến lược liên kết lỏng lẻo: Nội dung liên kết có thể là hợp tác sản xuất, phân công chuyên môn hóa, cung ứng vật tư, kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, không bao gồm sự liên hợp về tiền vốn và đội ngũ nhân viên. + Chiến lược liên kết chất chẽ trở thành tập đoàn doanh nghiệp. - Liên kết với nhau về tiền vốn và đội ngũ nhân viên. - Hình thức tổ chức nhiều tầng nấc,có công ty mẹ và các công ty con. 1.4.2 Phân loại theo phạm vi chiến lược Các cấp chiến lược kinh doanh được minh họa qua sơ đồ dưới đây: Chiến lược cấp doanh nghiệp (chiến lược tổng quát) CL tăng trưởng CL ổn định CL cắt giảm Chiến lược đơn vị bộ phận (SUB) (SUB) CL chức năng Chiến lược tài chính Chiến lược nhân sự Chiến lược Hình marketing Chiến lược R&D Chiến lược mua sắm, dự trữ Hình 1.7: Sơ đồ minh họa các cấp chiến lược của doanh nghiệp 1.4.2.1 Chiến lược cấp doanh nghiệp Chiến lược cấp kinh doanh là phương hướng chung giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nhất những mục đích và đạt được các mục tiêu chiến lược thông qua các hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đó lựa chọn. Chiến lược cấp doanh nghiệp thường gắn với phương hướng chiến lược mà doanh nghiệp đó lựa chọn là tăng trưởng ổn định hay cắt giảm[7],[16]. 12 *Chiến lược tăng trưởng: Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là phát triển, do vậy chiến lược phát triển được các doanh nghiệp chú trọng và áp dụng linh hoạt trong mọi hoạt động của mình. Chiến lược tăng trưởng tập trung Chiến lược phát triển sản phẩm Xét theo tính chất tăng trưởng Chiến lược tăng trưởng bằng kết hợp CL t ă n g t r ư ở n g Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa Xét theo hình thức tăng trưởng Xét theo tính phương thức tăng trưởng Chiến lược tăng trưởng nội bộ Chiến lược tăng trưởng bằng hợp nhất Chiến lược tăng trưởng qua thôn tính Chiến lược tăng trưởng qua liên doanh, liên kết Hình 1.8: Sơ đồ minh họa phân loại các chiến lược tăng trưởng 1.4.2.2 Chiến lược cấp đơn vị bộ phận Chiến lược của các bộ phận kinh doanh nhỏ bao gồm: - Chiến lược chi phí thấp,thị trường nhỏ: Là chiến lược tập trung hạ thấp chi phí SX nhằm cung cấp sản phẩm cho một bộ phận thị trường hẹp. - Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm cao – thị trường nhỏ: Là CL tập trung khác biệt hóa SP cung cấp cho một bộ phận thị trường hẹp xác định. 13 - Chiến lược kết hợp chi phí thấp–khác biệt hóa sản phẩm–thị trường nhỏ:Chiến lược tập trung vào hạ thấp chi phí S, vừa tập trung vào khác biệt hóa sản phẩm nhằm cung cấp cho một bộ phận thị trường hẹp xác định[7]. 1.4.2.3 Chiến lược chức năng Chiến lược kinh doanh chức năng được xây dựng trên chiến lược tổng quát phù hợp với từng bộ phận chức năng của công ty. Trong phạm vi đề tài chỉ xin đi sâu phân tích chiến lược marketing và chiến lược nhân sự. Chiến lược nhân sự: Đây là chiến lược có vai trò rất quan trọng vì con người là yếu tố năng động và có tính quyết định nhất. Mục tiêu: Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lực hiện có và khai thác tốt nhất nguồn lực trên thị trường lao động, đảm bảo điều kiện nhân lực cần thiết hoàn thành các mục tiêu chiến lược tổng quát của một thời kỳ chiến lược xác định [12],[16]. CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ Tuyển dụng - Đánh giá nhu cầu - XD quy trình - Tuyển chọn nhân lực Đào tạo và phát triển Duy trì và phát huy nguồn nhân lực - Đào tạo ban đầu - Đào tạo nâng cao - Khả năng thăng tiến và phát triển sự nghiệp - Chế độ lương thưởng - Chính sách đãi ngộ - Kiểm tra đánh giá nguồn nhân lực Hình 1.9: Sơ đồ minh họa các nội dung chính của chiến lược nhân sự 14 *Chiến lược marketing: Mục tiêu: Chiến lược marketing có mục tiêu nâng cao năng lực, đáp ứng trước những thay đổi của nhu cầu thị trường và đối thủ cạnh trạnh, đồng thời chuẩn bị phương án đối phó với những cơ hội và rủi ro tiềm tàng nảy sinh trong suốt thời kỳ chiến lược[12],[15],[22]. Nội dung chiến lược marketing- mix trong lĩnh vực kinh doanh: Marketing–mix là các chiến lược/giải pháp/chiến thuật tổng hợp từ sự nghiên cứu và kết hợp nhuần nhuyễn cả 4 chính sách của CL marketing trong hoàn cảnh thực tiễn, thời gian, không gian, mặt hàng và mục tiêu cụ thể phát huy sức mạnh tổng hợp tại một thị trường cụ thể. 4 thành phần cấu tạo nên marketing–mix là sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối (place), xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (promotion) được gọi là 4P của marketing [6],[12]. CL sản phẩm mới CL một giá CL sản phẩm sánh đôi CL giá linh hoạt CL sản phẩm CLphát triển danhmục CL sản phẩm ăn theo CL giá CL giá ngự trị CL SP bắt chước CL phát triển tiêu thụ SP theo chu kỳ sống CL PP độc quyền CL PP chọn lọc CL giá “hớt váng” CL giá “xâm nhập” Marketing - mix CL giá khuyến mãi CL định giá ảo CL phân phối CL xúc tiến hỗ trợ KD CL đẩy CL kéo CL PP mạnh 4 công cụ thực hiện CL XTHTKD Quảng cáo Tuyên truyền Kích thích tiêu thụ Bán hàng cá nhân Hình 1.10: sơ đồ minh họa một số chiến lược marketing – mix 15 Tải về bản full

Từ khóa » Swot Dược Hậu Giang