KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Thiết kế cơ sở dữ liệu
  • Cài đặt SQL Server 2008
  • SQL Server 2008
  • Cơ sở dữ liệu quan hệ
  • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
  • HOT
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
    • CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Công Nghệ Thông Tin » Cơ sở dữ liệu HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ - KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Chia sẻ: Dsads Dsadsa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:92

Thêm vào BST Báo xấu 1.301 lượt xem 76 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khảo sát hiện trạng là 1 quá trình khám phá cách mà hệ thống đã được thiết kế và vận hành trong tổ chức, làm bộc lộ các quan hệ nội tại giữa các thành phần trong hệ thống; để từ đó hiểu được hệ thống đang hoạt động như thế nào. Khảo sát hiện trạng là một quá trình tổng hợp thông tin mang thính chất hệ thống, không thể dựa vào lời phát biểu của một nhân viên

AMBIENT/ Chủ đề:
  • hệ thống thông tin
  • bài giảng hệ thống thông tin
  • hệ thống thông tin tiếp thị
  • thiết kế hệ thống
  • dữ liệu hệ thống thông tin
  • mạng máy tính

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ - KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG

  1. Ch.III 1 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Ch.3: Khảo sát, Phân tích, Thiết kế hệ thống Tháng 9-2007 ThS. Nguyễn Anh Hào
  2. Phương pháp luận PT-TK-HT Ch.III 2 Thế giới ý niệm Tư duy logic để tìm giải pháp Hệ thống củ Hệ thống củ Phân tích Hệ thống mớii Hệ thống mớ đang llàm gì đang àm gì Sẽ phảii làm gì Sẽ phả làm gì Yêu cầu đốii vớii Yêu cầu đố vớ Hệ thống là gì Hệ thống là gì Thiết kế Khảo sát Hệ thống Hệ thống Hệ thống Hệ thống củ đang hoạtt động mớii sẽ vận hành củ đang hoạ động mớ sẽ vận hành Bối cảnh như thế nào như thế nào như thế nào như thế nào chung giữa vấn đề và giải pháp Thế giới thực
  3. 1.Khảo sát hiện trạng Ch.III 3  Khảo sát hiện trạng là 1 quá trình khám phá cách mà hệ thống đã được thiết kế và vận hành trong tổ chức, làm bộc lộ các quan hệ nội tại giữa các thành phần trong hệ thống; để từ đó hiểu được hệ thống đang hoạt động như thế nào.  Khảo sát hiện trạng là một quá trình tổng hợp thông tin mang tính chất hệ thống, không thể dựa vào lời phát biểu của 1 nhân viên trong tổ chức, vì • Mỗi nhân viên chỉ nhìn hệ thống theo một lĩnh vực chuyên môn mà anh ta/ cô ta đang phụ trách, do đó các phát biểu thường không bộc lộ được các ràng buộc tổng thể của hệ thống • Các phát biểu của nhiều người thường có mâu thuẩn nhau do mỗi người có cách nhìn khác nhau về hệ thống hiện tại
  4. Nội dung khảo sát Ch.III 4 1. Tìm hiểu tổ chức • Mục đích, mục tiêu, các kế hoạch ngắn và dài hạn • Vai trò của hệ thống đang khảo sát trong tổ chức 1. Tìm hiểu các quy trình giữa các bộ phận trong hệ thống • “Công việc”: quy trình-thủ tục, đầu vào, kết quả • “Nguồn lực”: khối lượng, phương tiện (facilities), nhân lực 1. Tìm hiểu thông tin – dữ liệu của quy trình • Quy định, hướng dẫn, tiêu chuẩn • Dòng dữ liệu, forms/reports (thông tin gì, khi nào, tại sao,..) 1. Hệ thống thông tin quản lý trên máy tính hiện có • Phạm vi, mức độ và cách nó trợ giúp users thực hiện công việc • Vai trò (roles) của các users trong hệ thống. • Phần mềm, mạng máy tính, thiết bị,…
  5. Phương pháp khảo sát Ch.III 5  Truyền thống 1. Phỏng vấn cá nhân, nhóm (interviews) 2. Phiếu thăm dò (questionaires) 3. Quan sát người sử dụng 4. Phân tích tài liệu  Hiện đại 1. “Tương tác” : Prototyping 2. “Cải cách” : Business Process Reengineering (BPR)
  6. Phỏng vấn cá nhân (interviews) Ch.III 6  Phỏng vấn: tiếp xúc, hỏi vài người để lấy thông tin. • Phỏng vấn những người nhân viên: Công việc của họ, thông tin mà họ cần để làm việc, cách xử lý thông tin, … • Phỏng vấn những người quản lý: Xu huớng của tổ chức, các chính sách đang và sẽ áp dụng, mong muốn thay đổi, những ý kiến đánh giá về hệ thống hiện tại, …  Ưu điểm • Có cơ hội hỏi thêm về những gì vừa mới biết  Khuyết điểm • Có thể có mâu thuẩn ý kiến riêng giữa các cá nhân • Tốn nhiều thời gian nếu cần phỏng vấn nhiều người
  7. Phỏng vấn nhóm (group interviews) Ch.III 7  Phỏng vấn nhiều người chủ chốt cùng một lúc (qua cuộc họp, hội thảo)  Ưu điểm • Ít tốn thời gian hơn phỏng vấn từng người • Gia tăng sự trao đổi về các “findings” giữa những người tham gia phỏng vấn • Hạn chế bớt sự mâu thuẩn ý kiến cá nhân  Khuyết điểm: khó thu xếp cho cuộc phỏng vấn • Do khoảng cách về kiến thức chuyên môn • Sắp xếp thời điểm và địa điểm họp cho nhiều người cùng một lúc • Do quan hệ giữa các cá nhân
  8. Phiếu thăm dò (questionaires) Ch.III 8  Gửi câu hỏi khảo sát đến nhiều người. Câu hỏi khảo sát phải hết sức rõ ràng, dể hiểu và dể trả lời đối với đa số.  Ưu điểm • Rẻ hơn các loại phỏng vấn, và qua thống kê trên số lượng lớn phiếu thăm dò quay về có thể nhận được thông tin tương đối khách quan.  Khuyết điểm • Không có cơ hội để hỏi thêm ! • Không chắc chắn ai là tác giả, và mức độ thông tin (trả lời) chính xác đến cở nào !! • Số phiếu quay về có thể không như mong muốn (quá ít)
  9. So sánh Interviews và Questionaires Ch.III 9 Tính chất Interviews Questionaires T.bình - Thấp Giàu thông tin Cao Thời gian Có thể rất lâu Thấp – T.bình Có thể cao vừa phải Chi phí Tìm hiểu sâu thêm Tốt Giới hạn Độ tin cậy Cao. Đã biết rõ người Không cao. Không xác được phỏng vấn. định được tác giả. Mức độ cộng tác Người được phỏng Không rõ các cam kết vấn cùng tham gia giải quyết vấn đề và cam kết thực hiện Người tham dự Số lượng giới hạn, Số lượng lớn, đáp ứng đáp ứng tốt không tốt.
  10. Quan sát người nhân viên Ch.III 10  Để biết họ thường làm gì, và ứng xử thế nào cho công việc, đồng thời để đánh giá mức độ hiệu quả của các quy trình và các công cụ hổ trợ cho các công việc.  Ưu điểm • Kiểm chứng được công việc thực tế • Ước lượng được cường độ công việc (workload)  Khuyết điểm • Sự quan sát có thể không khách quan, do người sử dụng thay đổi thói quen hàng ngày. • Tốn nhiều thời gian ngồi quan sát.
  11. Thu thập tài liệu Ch.III 11  Phân tích các tài liệu (văn bản) mô tả hệ thống, các tiêu chuẩn, yêu cầu cho hệ thống. • Tham khảo các văn bản quy trình đang sử dụng. • Bản thiết kế hệ thống. • Các mẫu nhập liệu (forms), các báo cáo (reports).  Ưu điểm: • Có nhiều thông tin chi tiết • Có thể khái quát được toàn bộ hệ thống  Khuyết điểm: • Tài liệu có thể không đúng vì bị lạc hậu so với thực tế
  12. Prototyping Ch.III 12  Sau khi hiểu sơ lược yêu cầu, phân tích viên chuyển chúng thành ‘demo’ cho người sử dụng, và qua quá trình xem xét sửa đổi, bản demo được hoàn chỉnh dần từ tổng quát đến chi tiết – để phân tích viên hiểu rõ chi tiết yêu cầu.  Ưu điểm • Giúp cho phân tích viên hiểu đúng yêu cầu • Giúp cho người sử dụng hiểu khả năng của sản phẩm  Khuyết điểm • Khó thống nhất quan điểm sử dụng từ nhiều users • Khó diễn tả các xử lý tiềm ẩn bên trong hệ thống
  13. Business Process Reengineering Ch.III 13  Pp.truyền thống mang tính chất “cải tiến” hệ thống, dùng CNTT để hổ trợ mô hình và nghiệp vụ đã có sẵn.  Pp. “cải cách”: Thay đổi tiến trình kinh doanh chính để tạo ra sự đột phá bằng cách tái cấu trúc lại các tiến trình kinh doanh (Business Process Reengineering) để tận dụng ưu thế của phương pháp mới hoặc công nghệ mới (E- commerce !). • Thay đổi mô hình và nghiệp vụ để ứng dụng CNTT • Phá bỏ các nguyên tắc lạc hậu trì trệ trong tổ chức • Quan điểm: "Nếu một tổ chức được xây dựng lại từ đầu, thì nó cần phải hoạt động như thế nào?" • Ví dụ: Nhà sách “Amazon.com” bán sách điện tử thay cho các quyển sách giấy ⇒ không có chi phí lưu kho, không có quầy giao dịch và trưng bày, mỡ rộng kinh doanh, nhưng phải đối mặt với vấn đề “copy rights”.
  14. Đánh giá sơ lược sau khảo sát Ch.III 14 1. Nhận xét và kết luận sơ lược sau khi khảo sát • Mức độ công việc (workload): Tần suất, khối lượng cao ở đâu, khi nào. • Hiệu quả xử lý: nghẽn cổ chai, xung khắc thông tin (conflict), hiệu quả của các báo cáo • Chi phí xử lý: Các tiến trình tương tự nhau có bị lặp lại ở nhiều nơi không ? 1. Nhận định sơ lược về cơ hội và thách thức để khắc phục, cải tiến hoặc cải cách để định hướng tập trung phân tích 1. Nội bộ của tổ chức. 2. Môi trường bên ngoài.
  15. 2. Phân tích hệ thống Ch.III 15  Sau khi khảo sát và thu thập thông tin mô tả cho hệ thống hiện tại, người phân tích viên cần phải hệ thống hóa lại những gì đã biết để • Kiễm tra phát hiện thiếu sót hoặc mâu thuẩn trong cách hiểu biết của mình • Chia sẽ hiểu biết của mình với nhóm công tác  Thuy nhiên, việc này chỉ thực sự hiệu quả khi các đặc trưng quan trọng nhất của hệ thống được làm nổi bật (sáng tỏ) cho dể hiểu, các chi tiết không quan trọng phải được loại bỏ.  Ngôn ngữ tự nhiên thường gây hiểu lầm, và không trợ giúp cho việc khái quát hóa nên người ta thay thế chúng bằng các mô hình (models).
  16. Mô hình Ch.III 16  Mô hình là cách diễn tả các đặt trưng quan trọng nhất của hệ thống theo một quan điểm phân tích nào đó, và lược bỏ các chi tiết không quan trọng. Trong hệ thống thông tin, mô hình là một hệ thống lược đồ sử dụng các ký hiệu, hình ảnh gợi nhớ để diễn tả ý, thay cho các phát biểu dài dòng, như lược đồ DFD, ERD, UMLs.  Mô hình có 3 đặc tính cơ bản: 1. Ngữ pháp (notations): là các quy tắc sử dụng các ký hiệu hình thức cho mô hình, để loại bỏ những mô tả vô lý hoặc tối nghĩa. 2. Ngữ nghĩa (semantics): là nội dung (ý) cần diễn tả lại. 3. Ngữ cảnh (context): là kiến thức chung giữa người xem và người tạo ra mô hình để nội dung ngữ nghĩa của mô hình được truyền đạt trọn vẹn cho người đọc. Vì lý do này, một lược đồ cho hệ thống chỉ được tạo ra chỉ từ một quan điểm phân tích nào đó.
  17. Lược đồ dòng dữ liệu - Data Flow Ch.III 17 Diagram  DFD là lược đồ sử dụng 4 ký hiệu cùng với các quy tắc vẽ để diễn tả các dòng dữ liệu di chuyển trong hệ thống. Process : Là một hành động hoặc một hệ thống con xử lý trên dữ liệu (biến đổi, lưu trữ hoặc phân phối dữ liệu). Data store : Là bộ phận dùng để lưu trữ dữ liệu, như tập tin, hồ sơ, CSDL,… Source/Sink : Là thành phần phát sinh dữ liệu (source) cho hệ thống, hoặc tiêu thụ dữ liệu (sink) từ hệ thống. Data Data flow : dòng dữ liệu cơ bản của lược đồ, chỉ ra 1 nội dung dữ liệu (không đổi) được gởi từ đâu và đi đến đâu.  Quy ước • Dùng Động từ để đặt tên cho Process • Dùng Danh từ để đặt tên Data store, Source, Sink và Data flow
  18. Dòng dữ liệu Ch.III 18  Dòng dữ liệu được tạo thành từ các vật mang dữ liệu (ví dụ: chứng từ, hóa đơn, phiếu nhập xuất kho,…) qua các xử lý trung gian biến đổi dữ liệu theo các quy tắc quản lý của tổ chức (business rules).  Các dòng vật chất, tiền tệ, dịch vụ, thông tin quan trọng trong hệ thống là nguồn gốc làm phát sinh dòng dữ liệu trên lược đồ. Dữ liệu trên dòng dữ liệu Dòng dữ liệu của tiến trình tính lương trong tổ chức Tuổi Tên hrs/week Smith 25 44 Chen 42 35 bảng chấm Lưu bảng bảng chấm Tính lương Lập bảng chấm công công công chấm công
  19. Dòng dữ liệu Ch.III 19  Các dòng dữ liệu trong hệ thống có kiễm soát như công ty, doanh nghiệp đều phải tuân thủ các quy tắc quản lý (business rules); vì vậy các quy tắc quản lý (và quy trình) của hệ thống là cơ sở để thiết lập các dòng dữ liệu trong lược đồ DFD.  Ví dụ: Bộ phận giao dịch nhận đơn đặt hàng từ khách hàng, kiểm tra đơn đặt hàng để hiệu chỉnh nếu cần, sau đó lưu vào hồ sơ đặt hàng. Đơn đặt Đơn đặt Đơn đặt 1.0 2.0 Khách hàng Nhận đơn hàng Kiễm tra hàng hàng Các hiệu chỉnh 3.0 Đơn đặt Lưu HS hàng D1 Hồ sơ đặt hàng
  20. Lược đồ ngữ cảnh Ch.III 20  Lược đồ ngữ cảnh (context diagram) là lược đồ DFD được dùng để mô tả khái quát toàn bộ các dòng dữ liệu đi từ nguồn (SOURCE) vào hệ thống và đi từ hệ thống ra đến đích (SINK) mà không quan tâm đến các xử lý biến đổi và lưu trữ dữ liệu bên trong hệ thống.  Lược đồ ngữ cảnh cho biết hệ thống cần chuyển giao dữ liệu gì và nó nhận được dữ liệu gì từ môi trường bên ngoài.  Ví dụ: nhà hàng Hoosie Burger có một hệ thống “đặt hàng các món ăn” được mô tả tổng quát theo các quy tắc quản lý như sau: hệ thống sẽ nhận yêu cầu từ khách hàng, in biên lai thanh toán tiền cho khách hàng, chuyển yêu cầu cho nhà bếp thực hiện và in các báo cáo quản lý cho người quản lý nhà hàng vào cuối ngày.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

  • Hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin quản lý

    pdf 14 p | 863 | 215

  • HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ - CHƯƠNG 1 - NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

    ppt 39 p | 740 | 170

  • Hệ thống thông tin quản lý phần 1

    pdf 12 p | 284 | 49

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (ThS. Lê Thị Ngọc Diệp) - Chương 5: Các hệ thống thông tin quản lý chức năng

    ppt 67 p | 327 | 46

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (ThS. Lê Thị Ngọc Diệp) - Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý

    ppt 95 p | 206 | 25

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (ThS. Lê Thị Ngọc Diệp) - Chương 6: Các hệ thống thông tin tích hợp

    ppt 44 p | 214 | 22

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (ThS. Lê Thị Ngọc Diệp) - Chương 4: Cài đặt và khai thác hệ thống thông tin quản lý

    ppt 36 p | 119 | 21

  • Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý: Phần 2 - TS. Trần Thị Song Minh

    pdf 336 p | 38 | 19

  • Tài liệu học tập Hệ thống thông tin quản lý

    pdf 185 p | 109 | 17

  • Bài giảng môn Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1

    pdf 96 p | 141 | 14

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 1 - ĐH Thương mại

    pdf 47 p | 126 | 11

  • Bài giảng học phần Hệ thống thông tin quản lý

    pdf 52 p | 57 | 6

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 và 4 - Võ Thị Ngọc Trân

    pdf 38 p | 13 | 5

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin

    pdf 14 p | 33 | 4

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4: Các hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp

    pdf 8 p | 30 | 4

  • Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin quản lý: Hệ thống thông tin quản lý - Nguyễn Anh Hào

    pdf 41 p | 51 | 3

  • Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 2: Hệ thống thông tin quản lý

    pdf 33 p | 22 | 3

  • Bài giảng Phát triển hệ thống thông tin quản lý: Các hệ thống thông tin chức năng - Nguyễn Anh Hào

    pdf 28 p | 31 | 3

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Hệ Thống Khảo Sát