Khảo Sát Và Vẽ đồ Thị Hàm Số Bậc Ba | Tăng Giáp
Có thể bạn quan tâm
Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức
Đăng nhập
Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > TOÁN HỌC > LỚP 12 > Chủ đề 1: HÀM SỐ > Bài 5. Khảo sát sát sự biến thiên hàm số > Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc baThảo luận trong 'Bài 5. Khảo sát sát sự biến thiên hàm số' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 6/12/18.
-
Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT
Tham gia ngày: 16/11/14 Bài viết: 4,630 Đã được thích: 282 Điểm thành tích: 83 Giới tính: NamPhương pháp: Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a ≠ 0.$ + Bước 1. Tập xác định: $D = R.$ + Bước 2. Đạo hàm: $y’ = 3a{x^2} + 2bx + c$, $Delta’ = {b^2} – 3ac.$ $Delta’ > 0$: Hàm số có $2$ cực trị. $Delta’ le 0$: Hàm số luôn tăng hoặc luôn giảm trên $R$. + Bước 3. Đạo hàm cấp $2$: $y” = 6ax + 2b$, $y” = 0 Leftrightarrow x = – frac{b}{{3a}}.$ $x = – frac{b}{{3a}}$ là hoành độ điểm uốn, đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng. + Bước 4. Giới hạn: Nếu $a > 0$ thì: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = + infty .$ Nếu $a < 0$ thì: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = – infty .$ + Bước 5. Bảng biến thiên và đồ thị: Trường hợp $a > 0$: + $Delta’ = {b^2} – 3ac > 0$: Hàm số có $2$ cực trị. + $Delta’ = {b^2} – 3ac le 0$ $ Rightarrow y’ ge 0,forall x in R$: Hàm số luôn tăng trên $R$. Trường hợp $a < 0$: + $Delta’ = {b^2} – 3ac > 0$: Hàm số có $2$ cực trị. + $Delta’ = {b^2} – 3ac le 0$ $ Rightarrow y’ le 0,forall x in R$: Hàm số luôn giảm trên $R$. Một số tính chất của hàm số bậc ba 1. Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi: $Delta’ = {b^2} – 3ac > 0$. 2. Hàm số luôn đồng biến trên $R$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l} a > 0\ Delta’ = {b^2} – 3ac le 0 end{array} right.$ 3. Hàm số luôn nghịch biến trên $R$ $ Leftrightarrow left{ begin{array}{l} a < 0\ Delta’ = {b^2} – 3ac le 0 end{array} right.$ 4. Để tìm giá cực trị (đường thẳng đi qua $2$ điểm cực trị) ta lấy $f(x)$ chia cho $f'(x)$: $f(x) = f'(x).g(x) + rx + q$. Nếu ${x_1}, {x_2}$ là hai nghiệm của $f'(x)$ thì: $f({x_1}) = r{x_1} + q$, $f({x_2}) = r{x_2} + q.$ Khi đó đường thẳng đi qua các điểm cực trị là $y = rx + q$. 5. Đồ thị luôn có điểm uốn $I$ và là tâm đối xứng của đồ thị. 6. Đồ thị cắt $Ox$ tại $3$ điểm phân biệt $ Leftrightarrow $ hàm số có hai cực trị trái dấu nhau. 7. Đồ thị cắt $Ox$ tại hai điểm phân biệt $ Leftrightarrow $ đồ thị hàm số có hai cực trị và một cực trị nằm trên $Ox$. 8. Đồ thị cắt $Ox$ tại một điểm $ Leftrightarrow $ hoặc hàm số không có cực trị hoặc hàm số có hai cực trị cùng dấu. 9. Tiếp tuyến: Gọi $I$ là điểm uốn. Cho $M in (C).$ + Nếu $M equiv I$ thì có đúng một tiếp tuyến đi qua $M$ và tiếp tuyến này có hệ số góc nhỏ nhất (nếu $a > 0$), lớn nhất (nếu $a < 0$). + Nếu $M$ khác $I$ thì có đúng $2$ tiếp tuyến đi qua $M$. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số: a. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 4.$ b. $y = – {x^3} + 3{{rm{x}}^2}.$ c. $y = frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} + 4x.$ a. Tập xác định: $D = R.$ Chiều biến thiên: Ta có: $y’ = – 3{{rm{x}}^2} + 6{rm{x}}$ $ = – 3xleft( {x – 2} right).$ $y’ = 0$ $ Leftrightarrow – 3{rm{x}}left( {x – 2} right) = 0$ $ Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$ Hàm số nghịch biến trên các khoảng $left( { – infty ;0} right)$ và $left( {2; + infty } right)$, đồng biến trên khoảng $left( {0;2} right)$. Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 2$, giá trị cực đại của hàm số là $yleft( 2 right) = 0.$ Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $yleft( 0 right) = -4.$ Giới hạn của hàm số tại vô cực: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = – infty .$ Bảng biến thiên: Đồ thị: Cho $x = – 1 Rightarrow y = 0$, $x = 3 Rightarrow y = -4.$ b. Tập xác định: $D = R.$ Chiều biến thiên: Ta có: $y’ = – 3{{rm{x}}^2} + 6{rm{x}} = – 3xleft( {x – 2} right).$ $y’ = 0 Leftrightarrow – 3{rm{x}}left( {x – 2} right) = 0$ $ Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$ Hàm số nghịch biến trên các khoảng $left( { – infty ;0} right)$ và $left( {2; + infty } right)$, đồng biến trên khoảng $left( {0;2} right).$ Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 2$, giá trị cực đại của hàm số là $yleft( 2 right) = 4.$ Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $yleft( 0 right) = 0.$ Giới hạn của hàm số tại vô cực: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = – infty .$ Bảng biến thiên: Đồ thị: Cho $x = – 1 Rightarrow y = 4$, $x = 3 Rightarrow y = 0$. c. Tập xác định: $D = R.$ Chiều biến thiên: Ta có: $y’ = {{rm{x}}^2} + 4{rm{x}} + 4$ $ = {left( {x + 2} right)^2} ge 0$ $forall x in R.$ Hàm số đồng biến trên khoảng $left( { – infty ; + infty } right)$, hàm số không có cực trị. Giới hạn của hàm số tại vô cực: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = – infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = + infty .$ Bảng biến thiên: Đồ thị: Cho $x = 0 Rightarrow y = 0.$ Ví dụ 2. Cho hàm số $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$ có đồ thị $(C).$ a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số. b. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ tại $Aleft( {3;1} right).$ a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị: Tập xác định: $D = R.$ Chiều biến thiên: Ta có: $y’ = – 3{x^2} + 6x = – 3xleft( {x – 2} right).$ $y’ = 0 Leftrightarrow – 3xleft( {x – 2} right) = 0$ $ Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$ $y’ > 0 Leftrightarrow x in left( {0 ; 2} right)$, $y’ < 0$ $ Leftrightarrow x in left( { – infty ; 0} right) cup left( {2 ; + infty } right).$ Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng $left( { – infty ;0} right)$ và $left( {2; + infty } right)$, đồng biến trên khoảng $left( {0;2} right).$ Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 2$, giá trị cực đại của hàm số là $yleft( 2 right) = 5.$ Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $yleft( 0 right) = 1.$ Giới hạn của hàm số tại vô cực: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = – infty .$ Bảng biến thiên: Đồ thị: b. Phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm $Aleft( {3;1} right)$ có dạng: $y – 1 = y’left( 3 right).left( {x – 3} right)$ $ Leftrightarrow y = – 9left( {x – 3} right) + 1$ $ Leftrightarrow y = – 9x + 28.$ Ví dụ 3. Cho hàm số $y = {x^3} + 3{{rm{x}}^2} – mx – 4$, trong đó $m$ là tham số. a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho với $m = 0$. b. Với giá trị nào của $m$ thì hàm số nghịch biến trên khoảng $left( { – infty ;0} right)$. a. Khi $m = 0$ thì hàm số là: $y = {x^3} + 3{{rm{x}}^2} – 4.$ Tập xác định: $D = R.$ Chiều biến thiên: Ta có: $y’ = 3{{rm{x}}^2} + 6{rm{x}} = 3{rm{x}}left( {x + 2} right).$ $y’ = 0 Leftrightarrow 3{rm{x}}left( {x + 2} right) = 0$ $ Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = – 2.$ Hàm số đồng biến trên các khoảng $left( { – infty ; – 2} right)$ và $left( {0; + infty } right)$, nghịch biến trên khoảng $left( { – 2;0} right).$ Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = – 2$, giá trị cực đại của hàm số là $yleft( { – 2} right) = 0.$ Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $yleft( 0 right) = – 4.$ Giới hạn của hàm số tại vô cực: $mathop {lim }limits_{x to – infty } y = + infty $, $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = – infty .$ Bảng biến thiên: Đồ thị: Cho $x = – 3 Rightarrow y = – 4$, $x = 1 Rightarrow y = 0.$ b. Hàm số $y = {x^3} + 3{{rm{x}}^2} – mx – 4$ đồng biến trên khoảng $left( { – infty ;0} right).$ $ Leftrightarrow y’ = 3{{rm{x}}^2} + 6{rm{x}} – m ge 0$, $forall x in left( { – infty ; 0} right).$ Xét: $gleft( x right) = 3{{rm{x}}^2} + 6{rm{x}} – m$, $x in left( { – infty ; 0} right).$ $g’left( x right) = 6{rm{x}} + 6$ $ Rightarrow g’left( x right) = 0 Leftrightarrow x = – 1.$ Bảng biến thiên: Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy: $y’ = gleft( x right) = 3{{rm{x}}^2} + 6{rm{x}} – m ge 0$, $forall x in left( { – infty ; 0} right)$ $ Leftrightarrow – 3 – m ge 0 Leftrightarrow m le – 3.$ Vậy khi $m le – 3$ thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn. Ví dụ 4. Cho hàm số $y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4$ có đồ thị $(C).$ a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. b. Tìm $m$ để phương trình sau có $6$ nghiệm phân biệt: $2{left| x right|^3} – 9{x^2} + 12left| x right| = m.$ a. Bảng biến thiên: Đồ thị: b. Ta có: $2{left| x right|^3} – 9{x^2} + 12left| x right| = m$ $ Leftrightarrow 2{left| x right|^3} – 9{x^2} + 12left| x right| – 4$ $ = m – 4.$ Gọi $left( C right):y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4$ và $left( {C’} right):y = 2{left| x right|^3} – 9{x^2} + 12left| x right| – 4.$ Ta thấy khi $x ge 0$ thì: $left( {C’} right):y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4.$ Mặt khác hàm số của đồ thị $(C’)$ là hàm số chẵn nên $(C’)$ nhận $Oy$ là trục đối xứng. Từ đồ thị $(C)$ ta suy ra đồ thị $(C’)$ như sau: + Giữ nguyên phần đồ thị $(C)$ bên phải trục $Oy$, ta được $left( {{{C’}_1}} right).$ + Lấy đối xứng qua trục $Oy$ phần $left( {{{C’}_1}} right)$, ta được $left( {{{C’}_2}} right).$ + $left( {C’} right) = left( {{{C’}_1}} right) cup left( {{{C’}_2}} right).$ Số nghiệm của phương trình: $2{left| x right|^3} – 9{x^2} + 12left| x right| = m$ $ Leftrightarrow 2{left| x right|^3} – 9{x^2} + 12left| x right| – 4 = m – 4$ là số giao điểm của đồ thị $(C’)$ và đường thẳng $left( d right):y = m – 4.$ Từ đồ thị $(C’)$, ta thấy yêu cầu bài toán: $ Leftrightarrow 0 < m – 4 < 1$ $ Leftrightarrow 4 < m < 5.$
Các file đính kèm:
-
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba.png
Kích thước: 3.7 KB Đọc: 367 -
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba.png
Kích thước: 3.2 KB Đọc: 401 -
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba.png
Kích thước: 2.9 KB Đọc: 347 -
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 3.png
Kích thước: 9.8 KB Đọc: 481 -
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 3-4.png
Kích thước: 7.7 KB Đọc: 398
Bài viết mới nhất
- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số06/12/2018
- Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương06/12/2018
- Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba06/12/2018
- 21 công thức giải nhanh phần hàm số lớp 1223/01/2018
- Tương giao giữa hai đồ thị bằng máy tính casio11/12/2017
-
Chia sẻ trang này
Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email: Mật khẩu: Bạn đã quên mật khẩu? Duy trì đăng nhập Đăng nhậpThống kê diễn đàn
Đề tài thảo luận: 6,071 Bài viết: 12,735 Thành viên: 18,036 Thành viên mới nhất: duychien.saigonappChủ đề mới nhất
- [8+] Phân tích bài thơ Đất nước... Tăng Giáp posted 6/8/20
- Hướng dẫn viết dàn ý bài thơ... Tăng Giáp posted 6/8/20
- [8+] Phân tích bài kí Ai đã đặt... Tăng Giáp posted 6/8/20
- [8+] Phân tích truyện Vợ chồng... Tăng Giáp posted 6/8/20
- [8+] Phân tích bài thơ tây tiến... Tăng Giáp posted 6/8/20
Từ khóa » Khảo Sát Hàm Số Bậc 3 Không Có Cực Trị
-
Ứng Dụng Đồ Thị Hàm Số Bậc 3 Vào Giải Toán - Kiến Guru
-
Khảo Sát Và Vẽ đồ Thị Hàm Số Bậc Ba
-
Khảo Sát Hàm Số Bậc 3 Và đánh Giá Hệ Số Hàm Số Bậc 3
-
Khảo Sát Hàm Số Bậc 3 Không Có Cực Trị - 123doc
-
Các Bước Khảo Sát Và Vẽ đồ Thị Hàm Số Bậc 3
-
Tìm điều Kiện để Hàm Số Bậc 3 Có Cực Trị Thỏa Mãn điều Kiện Cho Trước
-
Khảo Sát Hàm Số Và Dạng đồ Thị Của Các Hàm Số
-
Chọn Kết Luận đúng: Hàm Số Bậc Ba Không Có Cực Trị Thì đồ Thị Cắt ...
-
Tìm M để Hàm Bậc Ba Không Có Cực Trị Cực Hay, Có Lời Giải - Toán Lớp ...
-
Các Dạng đồ Thị Của Hàm Số Bậc Ba, Bậc Bốn Trùng Phương - Mathvn
-
Các Dạng Toán Về Khảo Sát Hàm Số Bậc Ba, Bậc Bốn Trùng Phương
-
Hướng Dẫn Cách Khảo Sát Và Vẽ đồ Thị Hàm Số Bậc 3 - VOH
-
Phương Pháp Tìm Cực Trị Của Hàm Số Bậc 3 - Vật Lí Phổ Thông