Khi đang ở Chế độ Thiết Kế để Xem Kết Quả Của Mẫu Hỏi Ta Không ...

Khi đang trong chế độ thiết kế, để xem kết quả của báo cáo, ta có thể nháy nút nào sau đây?

A.

B.

Đáp án chính xác

C.

D.

Xem lời giải

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu (hay, chi tiết)

Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?

A. Queries B. Forms C. Tables D. Reports

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là:

+ Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Đáp án: B

Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :

A. Tính toán cho các trường tính toán

B. Sửa cấu trúc bảng

C. Xem, nhập và sửa dữ liệu

D. Lập báo cáo

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access , biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập, sửa chữa và hiện thông tin.

Đáp án: C

Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

A. Create form for using Wizard

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form in using Wizard

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…

Đáp án: B

Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:

A. Create form in Design View

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form by Design View

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View.

Đáp án: A

Câu 5: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

A. Thay đổi nội dung các tiêu đề

B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt

C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường

D. Cả A, B và C đều đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

+ Thay đổi nội dung các tiêu đề

+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt

+ Di chuyển các trường (Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay)

+ Thay đổi kích thước trường (Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu).

Đáp án: D

Câu 6: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:

A. Thiết kế

B. Trang dữ liệu

C. Biểu mẫu

D. Thuật sĩ

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ thiết kế . Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu gồm: thay đổi nội dung các tiêu đề, sử dụng phông chữ tiếng Việt, di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường.

Đáp án: A

Câu 7: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

A. Sửa đổi thiết kế cũ

B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ

C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ

D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Đáp án:C

Câu 8: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:

A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu

C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế

D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Đáp án: B

Câu 9: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

C. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế

D. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế

Hiển thị đáp án

Trả lời: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện các cách sau:

+ Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu

+ Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

+ Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.

Đáp án: C

Câu 10: Cho các thao tác:

(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:

A (2) → (5) → (3) → (4) → (1)

B. A (2) → (5) → (4) → (3) → (1)

C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)

D. A (2) → (3) → (4) → (5) → (1)

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trình tự các thao tác để thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ là:

+ Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

+ Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

Đáp án: B

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

1. Định nghĩa mẫu hỏi

Mẫu hỏi là một đối tượng trong Access để sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác.

• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.

• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.

• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.

2. Chức năng của mẫu hỏi

+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

+ Sắp xếp các bản ghi

+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

+ Chọn các trường để hiển thị

+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….

+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

+ Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào mẫu hỏi;

+ Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;

+ Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…

• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng

Bạn muốn làm gì?

  • Thêm một trường vào biểu mẫu hoặc báo cáo bằng cách sử dụng ngăn Danh sách trường

  • Thêm một trường vào biểu mẫu hoặc báo cáo mà không sử dụng Danh sách trường

  • Tìm hiểu thêm về ngăn Danh sách trường

Thêm một trường vào biểu mẫu hoặc báo cáo bằng cách sử dụng ngăn Danh sách trường

  1. Mở báo cáo ở dạng xem Bố cục hoặc dạng xem Thiết kế.

    Nếu ngăn Danh sách trường không hiển thị, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Ở tab Thiết kế, trong nhóm Công cụ, bấm vào Thêm trường hiện có.Hay

    • Nhấn ALT+F8.

  2. Trong ngăn Danh sách trường, tìm bảng chứa trường bạn muốn thêm. Để hiển thị hoặc ẩn danh sách các trường trong từng bảng, bấm vào dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-) bên cạnh tên bảng.

    Lưu ý:Nếu cơ sở dữ liệu không chứa bất kỳ bảng nào, ngăn Danh sách trường sẽ trống.

  3. Khi bạn tìm thấy trường mình muốn thêm, hãy thực hiện một trong các thao tác sau để thêm trường vào biểu mẫu hoặc báo cáo:

    • Bấm đúp vào trường.

    • Kéo trường từ ngăn Danh sách trường vào báo cáo hoặc biểu mẫu.

    • Giữ phím CTRL và bấm vào một vài trường, rồi kéo toàn bộ các trường vào biểu mẫu hoặc báo cáo cùng một lúc.

      Lưu ý:Kỹ thuật này chỉ có thể sử dụng được cho các trường trong mục Trường sẵn dùng cho dạng xem này trong ngăn Danh sách trường.

    • Thêm một dải nhiều trường từ ngăn Danh sách trường vào biểu mẫu hoặc báo cáo bằng cách thực hiện như sau:

    • Bấm vào trường đầu tiên trong dải.

    • Nhấn giữ phím SHIFT, rồi bấm vào trường cuối cùng trong dải.

      Access sẽ chọn các trường bạn đã bấm, cũng như toàn bộ trường nằm ở giữa.

    • Kéo toàn bộ các trường đã chọn vào biểu mẫu hoặc báo cáo.

      Lưu ý:Kỹ thuật này chỉ có thể sử dụng được cho các trường trong mục Trường sẵn dùng cho dạng xem này ở ngăn Danh sách trường.

  4. Access sẽ tạo điều khiển thích hợp để hiển thị từng trường, đồng thời, kết ghép điều khiển với trường. Ngoài ra, Access sẽ tạo một nhãn đính kèm cho điều khiển. Bạn có thể chỉnh sửa nhãn bằng cách bấm vào nhãn một lần để chọn, rồi bấm vào nhãn một lần nữa để đặt điểm chèn trong nhãn. Sau đó, bạn có thể chỉnh sửa nhãn giống như bạn sẽ chỉnh sửa văn bản trong tài liệu.

  5. Nếu bạn muốn hiển thị trường dưới dạng một loại điều khiển khác với loại mà Access tự động tạo, bạn có thể thay đổi điều khiển thành một loại khác. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể thay đổi thành loại điều khiển phù hợp cho trường đó. Ví dụ: bạn có thể thay đổi hộp tổ hợp thành hộp văn bản hoặc hộp danh sách nhưng bạn không thể thay đổi hộp tổ hợp thành nút lệnh.

    Thay đổi một điều khiển từ loại này thành một loại khác

    1. Mở biểu mẫu hoặc báo cáo ở dạng xem Thiết kế bằng cách bấm chuột phải vào biểu mẫu hoặc báo cáo trong Ngăn dẫn hướng, rồi bấm vào Dạng xem Thiết kế.

    2. Bấm chuột phải vào điều khiển bạn muốn thay đổi, rồi bấm vào Đổi thành.

      Nếu mục menu Đổi thành không khả dụng, tức là không có loại điều khiển nào khác thích hợp cho trường này. Nếu có, Access sẽ hiển thị danh sách các loại điều khiển.

    3. Bấm vào một trong các loại điều khiển khả dụng để thay đổi điều khiển thành loại đó.

      Điều khiển vẫn liên kết với trường nhưng bạn có thể phải đặt một số thuộc tính để làm cho loại điều khiển mới hoạt động theo cách bạn muốn. Để hiển thị bảng thuộc tính dành cho điều khiển, bấm vào điều khiển để chọn, rồi nhấn F4.

Đỉnh trang

Trong bài viết này

  • Cập nhật dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu hoặc biểu dữ liệu

  • Tìm hiểu về các biểu tượng mục nhập dữ liệu

  • Thêm bản ghi vào bảng hoặc biểu mẫu

  • Tìm bản ghi

  • Xóa bản ghi

  • Chỉnh sửa dữ liệu trong hộp văn bản hoặc trường

  • Thêm ngày bằng cách sử dụng Trình chọn ngày

  • Áp dụng định dạng văn bản đa dạng thức cho dữ liệu trong trường Văn bản dài

  • Nhập văn bản vào điều khiển bằng dấu hiệu nhập

  • Nhập dữ liệu bằng cách sử dụng danh sách

  • Nhập các chuỗi độ dài bằng 0

  • Hoàn tác thay đổi

Video liên quan

Từ khóa » để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi