Khi Tạo Mẫu Hỏi Xong, Muốn Thực Hiện Và Xem Kết Quả ...
Có thể bạn quan tâm
- để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi Ta Nháy Nút
- để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi Trước Tiên Cho Chọn Mẫu Hỏi Rồi Nháy Nút
- để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi Trước Tiên Ta Chọn Mẫu Hỏi Rồi Nháy Nút A. Hoặc B. C. D
- để Xem Kết Quả Của Mẫu Hỏi Ta Nhấn Công Cụ
- để Xem Kết Quả Của Mẫu Hỏi Ta Nhận Công Cụ Nào
Câu hỏi: Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:
Nội dung chính Show- 1. Định nghĩa mẫu hỏi
- 2. Chức năng của mẫu hỏi
- 3. Cách tạo mẫu hỏi
- Video liên quan
A. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi hay báo cáo
B. Bảng, biểu mẫu khác, mẫu hỏi khác hay các trang khác
C. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo
D.Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác
Trả lời:
Đáp án:C. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo
Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về mẫu hỏi Microsoft Access nhé.
1. Định nghĩa mẫu hỏi
Mẫu hỏi là một đối tượng trong Access để sắp xếp, tìm kiếm dữ liệu từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác.
• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.
• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.
• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.
2. Chức năng của mẫu hỏi
+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
+ Chọn các trường để hiển thị
+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
+ Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào mẫu hỏi;
+ Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;
+ Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…
• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng
3. Cách tạo mẫu hỏi
• Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
• Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:
– Chọn bảng, mẫu hỏi làm nguồn dữ liệu.
– Tạo lập các quan hệ giữa các bảng và mẫu hỏi nguồn (nếu quan hệ cũ không thích hợp).
– Chọn các trường cần hiển thị.
– Thêm vào các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng hay mẫu hỏi nguồn.
– Đưa các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.
– Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lọc, gộp nhóm.
• Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
• Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
• Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.
• Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
+ Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
+ Nháy nút Desgin
Trong cửa sổ Query Design gồm 2 phần:
+ Phần dữ liệu nguồn (phần trên của cửa sổ): hiển thị cấu trúc bảng và các mẫu hỏi khác có chứa các trường được chọn để dùng trong mẫu hỏi.
+ Phần lưới QBE (phần dưới của cửa sổ): là nơi mô tả điều kiện của mẫu hỏi. Cụ thể các dòng của lưới QBE:
• Nội dung của từng hàng gồm có:
+ Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...
+ Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.
+ Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.
+ Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
- Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu (hay, chi tiết)
Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
A. Queries B. Forms C. Tables D. Reports
Hiển thị đáp án
Trả lời: Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là:
+ Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu
+ Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
+ Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Đáp án: B
Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
A. Tính toán cho các trường tính toán
B. Sửa cấu trúc bảng
C. Xem, nhập và sửa dữ liệu
D. Lập báo cáo
Hiển thị đáp án
Trả lời: Trong Access , biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập, sửa chữa và hiện thông tin.
Đáp án: C
Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:
A. Create form for using Wizard
B. Create form by using Wizard
C. Create form with using Wizard
D. Create form in using Wizard
Hiển thị đáp án
Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…
Đáp án: B
Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
A. Create form in Design View
B. Create form by using Wizard
C. Create form with using Wizard
D. Create form by Design View
Hiển thị đáp án
Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View.
Đáp án: A
Câu 5: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
A. Thay đổi nội dung các tiêu đề
B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường
D. Cả A, B và C đều đúng
Hiển thị đáp án
Trả lời: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
+ Thay đổi nội dung các tiêu đề
+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt
+ Di chuyển các trường (Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay)
+ Thay đổi kích thước trường (Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu).
Đáp án: D
Câu 6: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:
A. Thiết kế
B. Trang dữ liệu
C. Biểu mẫu
D. Thuật sĩ
Hiển thị đáp án
Trả lời: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ thiết kế . Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu gồm: thay đổi nội dung các tiêu đề, sử dụng phông chữ tiếng Việt, di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường.
Đáp án: A
Câu 7: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
A. Sửa đổi thiết kế cũ
B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ
C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Hiển thị đáp án
Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
Đáp án:C
Câu 8: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:
A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu
C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế
D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế
Hiển thị đáp án
Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
Đáp án: B
Câu 9: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
C. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế
D. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế
Hiển thị đáp án
Trả lời: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện các cách sau:
+ Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
+ Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
+ Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.
Đáp án: C
Câu 10: Cho các thao tác:
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish
(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard
(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next
(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next
(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:
A (2) → (5) → (3) → (4) → (1)
B. A (2) → (5) → (4) → (3) → (1)
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
D. A (2) → (3) → (4) → (5) → (1)
Hiển thị đáp án
Trả lời: Trình tự các thao tác để thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ là:
+ Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard
+ Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next
+ Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next
+ Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next
+ Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish
Đáp án: B
Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
bai-6-bieu-mau.jsp
Từ khóa » để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi
-
Để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi, Trước Tiên Ta ...
-
Để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi, Trước Tiên Ta Chọn Mẫu Hỏi ...
-
Để Xem Hay Sửa đổi Thiết Kế Của Mẫu Hỏi, Trước Tiên ...
-
Khi đang ở Chế độ Thiết Kế Mẫu Hỏi Ta Có Thể Thực Hiện ... - Hỏi - Đáp
-
Trong Chế độ Làm Việc Nào Của Mẫu Hỏi Ta Có Thể Thực Hiện được ...
-
Khi đang ở Chế độ Thiết Kế để Xem Kết Quả Của Mẫu Hỏi Ta Không ...
-
Trắc Nghiệm Tin Học 12 Bài 6 Có đáp án Năm 2021 – 2022
-
Bài Tập Truy Vấn Dữ Liệu 12D6 | Computers - Quizizz
-
Kết Quả Thực Hiện Mẫu Hỏi Có Thể Tham Gia Vào Việc Tạo Ra - Top Lời Giải
-
Trắc Nghiệm Tin Học 12: Bài 8 (có đáp án)
-
Trắc Nghiệm Tin Học 12 Bài 8 (có đáp án): Truy Vấn Dữ Liệu
-
Các Cách để Tạo Mẫu Hỏi Mới Là
-
Dữ Liệu Nguồn để Tạo Mẫu Hỏi Có Thể Là - Kiến Thức Vô Tận
-
[PDF] Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Bài 3: Giới Thiệu Microsoft Access
-
Tạo Mẫu Hỏi Bằng Cách Tự Thiết Kế Ta Sử Dụng Lệnh Nào - Học Tốt
-
Bài 8: Truy Vấn Dữ Liệu Flashcards | Quizlet
-
Lý Thuyết Tin Học 12 Bài 8: Truy Vấn Dữ Liệu Hay, Ngắn Gọn
-
Truy Vấn Dữ Liệu - Tin Học - Tài Liệu Text - 123doc