Khí Nitơ Tương đối Trơ ở Nhiệt độ Thường Là Do

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là doỞ nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là doNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Khí nito tương đối trơ ở nhiệt độ thường vì

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do. Cũng như đưa ra nội dung tính chất hóa của nito giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C. Phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.

D. Phân tử nitơ không phân cực.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.

Tính chất hóa học của N2

Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

1. Tính oxi hoá của Nito

Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

a. Tác dụng với hidro

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.

N2 + 3H2 \overset{t^{o} ,xt.p}{\rightleftharpoons}\(\overset{t^{o} ,xt.p}{\rightleftharpoons}\) 2NH3

b. Tác dụng với kim loại

Nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với liti tạo thành liti nitrua:

6Li + N2 → 2Li3N.

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với Mg, Ca, Al,... tạo thành muối nitrua

Thí dụ: 

2Al + N2 → 2AlN

Có 1 điểm cần chú ý là các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo ra NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Tính khử của nito

Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit

N2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightleftharpoons}\(\overset{t^{o} }{\rightleftharpoons}\) 2NO

Ở điều kiện thường, nitơ monoxit lại tác dụng với oxi có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ.

2NO + O2 → NO2

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy chất tác dụng được với N2 ở nhiệt độ xúc tác thích hợp là:

A. Li, Ca, O2

B. Al, H2, Ca

C. KOH, H2, Cl2

D. HI, O3, Mg

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 2.  Khí nitơ tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường là do

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. phân tử N2 không phân cực.

C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.

D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng lớn.

Xem đáp ánĐáp án D

Câu 3. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khi oxi?

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2

B. Cu(NO3)2, LiNO3, NaNO3

C. Hg(NO3)2, AgNO3, NaNO3

D. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2

Xem đáp ánĐáp án A

Câu 4. Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

A. Mg

B. O2

C. Na

D. Li

Xem đáp ánĐáp án D

..........................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Từ khóa » Khí Nitơ Tương đối