Khối A01 Gồm Những Môn Thi Nào? Ngành Nào? - Tuyển Sinh Số
Có thể bạn quan tâm
Khối A01 thi môn gì? Khối A01 có ngành gì? Trường nào đào tạo khối A01? Đây là những câu hỏi băn khoăn của nhiều bạn thí sinh hiện nay. Theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để giải đáp những thắc mắc về ngành học này các bạn nhé!
Khối A01 gồm những môn gì?
Khối A01 là khối thi mở rộng của khối A truyền thống và được Bộ Giáo dục và Đào tạo thay đổi bổ sung các tổ hợp môn xét tuyển từ năm 2012. Hiện tại, nhiều ngành học mới của nhiều trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước đã áp dụng tuyển sinh đầu vào theo khối thi mới này.
Các môn thi khối A01 bao gồm:
- Toán học
- Vật lý
- Ngoại ngữ
Sự khác biệt giữa khối A00 và khối A01 khác nhau ở môn Hóa trong khối A01 bằng môn Tiếng Anh với mục đích của việc thay đổi này sẽ giúp cho các thí sinh có thêm nhiều sự lựa chọn hơn về ngành nghề. Nếu bạn học tốt môn Tiếng Anh mà không học tốt môn Hóa sẽ là có hội rất tốt khi bạn lựa chọn tổ hợp môn này. Khối A00, A01 cũng là một trong những khối có nhiều ngành nghề kết hợp sự pha trộn giữa 2 môn tự nhiên và môn ngoại ngữ.
Học khối A1 có nhiều cơ hội việc làm
Các ngành xét tuyển tổ hợp môn A01
Các chuyên gia về giáo dục cho biết lưu ý khi lựa chọn ngành nghề là thí sinh cần xác định được những ngành có nhu cầu nhân lực cao trong tương lai để ra trường có thể có nhiều cơ hội khi đi xin việc làm. Ngoài ra trong quá trình học tập các bạn sinh viên cũng phải không ngừng cố gắng trau dồi cho mình những kiến thức những kỹ năng cần thiết phục vụ cho quá trình đi làm sau này nếu như không muốn rơi vào vòng luẩn quẩn sinh viên ra trường thất nghiệp hàng loạt. Thí sinh và phụ huynh có thể tham khảo danh sách các ngành khối A01 dưới đây:
Thống kê kinh tế | Toán ứng dụng trong kinh tế |
Kinh tế tài nguyên | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
Giáo dục tiểu học | Sư phạm Toán học |
Sư phạm Vật lý | Sư phạm Sinh học |
Sư phạm tiếng Anh | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
Việt Nam Học | Kinh tế |
Quan hệ quốc tế | Thông tin học |
Quản trị kinh doanh | Quản trị khách sạn |
Marketing | Bất động sản |
Tài chính – Ngân hàng | Kế toán |
Hệ thống thông tin quản lí | Quan hệ lao động |
Quan hệ công chúng | Luật |
Luật kinh tế | Dịch vụ pháp lý |
Khoa học vật liệu | Vật lý học |
Địa chất học | Khí tượng học |
Địa lý tự nhiên | Thủy văn |
Hải dương học | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
Khí tượng thủy văn biển | Khoa học môi trường |
Khoa học đất | Toán học |
Toán –Tin ứng dụng | Toán cơ |
Khoa học máy tính | Truyền thông và mạng máy tính |
Kỹ thuật phần mềm | Máy tính và Khoa học thông tin |
Hệ thống thông tin | Công nghệ thông tin |
Tin học ứng dụng | Công nghệ đa phương tiện |
An toàn thông tin | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
Công nghệ kĩ thuật ô tô | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Công nghệ kĩ thuật hạt nhân | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
Phát triển nông thôn | Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | Kinh tế công nghiệp |
Công nghệ thiết bị trường học | Công nghệ vật liệu |
Quản lý công nghiệp | Công nghệ kỹ thuật địa chất |
Công nghệ kĩ thuật Trắc địa - bản đồ | Kỹ thuật vật liệu |
Cơ kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
Kỹ thuật cơ khí | Vật lý kỹ thuật |
Kỹ thuật cơ điện tử | Kỹ thuật hạt nhân |
Kỹ thuật hàng không | Kỹ thuật địa chất |
Kỹ thuật tàu thủy | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
Kỹ thuật nhiệt | Công nghệ thực phẩm |
Kỹ thuật điện, điện tử | Kỹ thuật máy tính |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | Kỹ thuật y sinh |
Kỹ thuật dệt | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
Công nghệ sợi, dệt | Kinh tế xây dựng |
Công nghệ may | Quản lý xây dựng |
Công nghệ chế biến lâm sản | Khuyến nông |
Kỹ thuật công trình xây dựng | Kinh tế nông nghiệp |
Lâm nghiệp | Quản lý biển |
Lâm nghiệp đô thị | Bảo hộ lao động |
Lâm sinh | Quản lí tài nguyên –môi trường |
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm ) | Công tác xã hội |
Các trường tuyển sinh khối A1
- Các trường Đại học khối A1 khu vực miền Bắc
Đại học Bách Khoa Hà Nội | Đại học Kinh tế quốc dân |
Đại học Xây Dựng Hà Nội | Đại học Hạ long |
Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – ĐH Thái Nguyên | Đại học Công đoàn |
Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – ĐH Thái Nguyên | Học viện Phụ Nữ Việt Nam |
Học viện Ngoại giao | Đại học Thương mại |
Đại học Mỏ Địa Chất | Học viện Ngân Hàng phân viện Bắc Ninh |
Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học Kiểm Sát Hà Nội |
Đại học Điện lực | Học viện Cảnh Sát Nhân Dân |
Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học Hà Nội |
Đại học Kinh Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng |
Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Học viện Phòng Không – Không Quân |
Đại học Hải Dương | Đại học Dân Lập Phương Đông |
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông | Học viện Hành Chính Quốc Gia |
Đại học Lao Động – Xã Hội | Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
Học viện Tài chính | Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 |
Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) | Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội |
Học viện Ngân hàng | Đại học Hùng Vương |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | Học viện Tòa án |
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam | Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên |
Đại học Thăng Long | Đại học Tài Chính – Ngân Hàng Hà Nội |
Viện Đại học Mở HN | Học viện Chính Sách và Phát Triển |
Khoa Quốc Tế – ĐH Thái Nguyên | Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải |
Đại học Hàng hải | Đại học Thủ Đô Hà Nội |
Đại học Sư Phạm – ĐH Thái Nguyên | Đại học Kiến Trúc Hà Nội |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội | Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội |
Đại học Khoa Học – ĐH Thái Nguyên | Học viện Quản Lý Giáo Dục |
Đại học Giao Thông Vận Tải | Đại học Nội Vụ |
Đại học Hải Phòng | Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội |
Đại học Sư Phạm Hà Nội | Đại học Thủy Lợi |
Khoa Quốc Tế – ĐH Quốc Gia Hà Nội | Đại học FPT |
- Các trường Đại học khối A1 khu vực miền Nam
Đại học Ngoại Thương Cơ sở 2 | Học viện Hàng Không Việt Nam |
Đại học Công Nghiệp TPHCM | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM |
Đại học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TPHCM | Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM |
Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TPHCM | Đại học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM |
Đại học Kinh Tế TPHCM | Đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
Đại học Sài Gòn | Đại học Ngân Hàng TPHCM |
Đại học Bách Khoa – ĐHQG TPHCM | Học viện Cán Bộ TPHCM |
Đại học Quốc Tế – ĐHQG TPHCM | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
Đại học Đồng Tháp | Đại học Kinh Tế Luật TPHCM |
Đại học Cần Thơ | Đại học Giao Thông Vận Tải (phía Nam) |
Đại học Luật TPHCM | Đại học Công Nghệ TPHCM |
Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM | Đại học Dân lập Lạc Hồng |
Đại học Nông Lâm TPHCM | Đại học Hoa Sen |
Đại học Nông Lâm TPHCM | Đại học Nam Cần Thơ |
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở 2 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM |
Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TPHCM | Đại học Công Nghệ Sài Gòn |
Đại học An Giang | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đại học Hùng Vương TPHCM | Đại học Quốc Tế Hồng Bàng |
Đại học Tôn Đức Thắng | Đại học Bình Dương |
Đại học Quốc Tế Sài Gòn | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ |
Đại học Bạc Liêu | Đại học Cửu Long |
Đại học Kiến Trúc TPHCM | Đại học Tiền Giang |
Đại học Công Nghệ Đồng Nai | Đại học Kiên Giang |
Đại học Đồng Nai |
- Các trường Đại học khối A1 khu vực miền Trung
Đại học Đà Lạt | Đại học Quy Nhơn |
Đại học Hà Tĩnh | Đại học Kinh Tế Nghệ An |
Khoa Du Lịch – ĐH Huế | Đại học Phú Yên |
Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng | Đại học Công Nghiệp Vinh |
Phân viện Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Đại học Kinh Tế – ĐH Huế |
Phân viện Đại học Nông Lâm tại Gia Lai | Đại học Nông Lâm – ĐH Huế |
Đại học Kinh Tế – ĐH Đà Nẵng | Đại học Hồng Đức |
Đại học Sư Phạm – ĐH Đà Nẵng | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TPHCM tại Ninh Thuận |
Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Đại học Khánh Hòa | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Đại học Phú Xuân | Đại học Công Nghệ Vạn Xuân |
Đại học Vinh | Đại học Khoa Học – ĐH Huế |
Đại học Tây Nguyên | Đại học Sư Phạm – ĐH Huế |
Đại học Nha Trang | Đại học Quảng Nam |
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh | Đại học Yersin Đà Lạt |
Giải đáp một số thắc mắc của thí sinh
- Nên chọn thi khối A0 hay A1?
Thắc mắc của các bạn trẻ nên chọn khối A0 hay A1 là câu hỏi của nhiều thí sinh hiện nay. Các chuyên gia giáo dục cho biết việc lựa chọn khối A1 có phần dễ dàng hơn cho các thí sinh không được học tốt môn Hóa cho lắm. Phương thức tuyển sinh khối A1 hoàn toàn là trắc nghiệm. Theo đó, đối với môn Toán sẽ có thời gian làm bài trong vòng 90 phút và 2 môn thi còn lại trong vòng 50 phút.
Khi bạn lựa chọn và quyết định khối A1để xét tuyển vào các trường Đại học thí sinh nên cân nhắc năng lực học của mình đối với những môn thi. Các thí sinh khi tốt nghiệp THPT cần phải thi 5 bài thi tương ứng với 5 môn thi trong đó có 3 môn: Toán – Văn – Anh là 3 môn bắt buộc còn 2 môn thí sinh tự chọn. Trường hợp bạn đang học khối A1 bạn nên chọn thêm một môn bạn cảm thấy học khá tốt nhất nếu đó là môn Hóa hoặc môn Sinh thì rất tiện cho việc bạn ôn thi nhất định là đạt được kết quả cao trong các kỳ thi.
Còn về vấn đề việc làm thì cả 2 khối học này đều được đánh giá là có ngành nghề đa dạng đặc biệt là có nhiều ngành hót đem đến cho bạn nhiều cơ hội việc làm lớn cho sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp.
- Khối A1 lấy bao nhiêu điểm?
Theo thống kê của chúng tôi hiện nay khối A1 có rất nhiều ngành nghề để thí sinh có thể lựa chọn và mức điểm chuẩn các trường như sau:
Khu vực miền Bắc
- Viện Đại Học Mở Hà Nội: 18 điểm
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam: 18 – 20 điểm
- Đại Học Hàng Hải: 20 điểm
- Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2: 20 điểm
- Đại Học Công Nghiệp Hà Nội: 18 – 20 điểm
- Đại Học Lao Động – Xã Hội: 18 điểm
- Đại Học Điện Lực: Khoảng từ 19 – 20 điểm
- Đại Học Thủy Lợi: Khoảng 18 – 19 điểm
- Đại Học Công Đoàn: Khoảng 18 – 20 điểm
Khu vực miền Trung
- Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng: 20 điểm
- Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng: 20 điểm
- Đại học Khoa học – Đại học Huế: 18 – 20 điểm
- Đại học Kinh tế - Đại học Huế: 18 – 20 điểm
- Đại học Sư phạm – Đại học Huế: 18 – 20 điểm
- Đại học Nông lâm – Đại học Huế: 18 – 20 điểm
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: 18 - 20 điểm
Khu vực miền Nam
- Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM: Khoảng 20 điểm
- Học Viện Hậu Cần - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm
- Trường Sĩ Quan Công Binh - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm
- Trường Sĩ Quan Thông Tin - Hệ quân sự KV miền Nam: Khoảng 20 điểm
- Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia: Khoảng 20 điểm
- Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu: Khoảng 18 điểm
- Đại Học Ngân Hàng TPHCM: Khoảng 20 điểm
- Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long: Khoảng 18 -19 điểm
- Học Viện Ngân Hàng: Khoảng 18 – 19 điểm
- Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM: Khoảng 19 điểm
- Đại Học Sài Gòn: Khoảng 19 – 20 điểm
Trên đây là những thông tin các ngành khối A, A1 bạn có thể tham khảo và theo dõi. Hy vọng sẽ là những kiến thức hữu ích cho các bạn trẻ khi tìm hiểu ngành nghề phát triển bản thân.
XEM THÊM:
|
Từ khóa » Các Khối A01
-
Khối A01: Danh Sách 222 Trường, 235 Ngành Xét Tuyển - TrangEdu
-
Khối A01 Gồm Môn Thi Nào, Ngành Thi Nào?
-
Khối A01 Là Gì? Gồm Những Môn Nào, Xét Ngành Nào, Trường Nào?
-
Khối A1 (A01) Gồm Những Môn Nào? Ngành Nào? Trường Nào?
-
Khối A01 Thi Môn Gì, Có Những Trường Nào Xét Tuyển 2018?
-
Khối A00, A01, A02, A04, A06, A07, A08 … Gồm Những Ngành Nào?
-
Khối A01 Gồm Những Môn Nào? Ngành Nào? Trường Nào?
-
Khối A01 Gồm Những Môn Nào? Khối A01 Gồm Những Ngành Nào?
-
Khối A01 điểm Chuẩn Các Ngành Và Trường Khối A01 - Hocmai
-
Học Khối A01 Làm Nghề Gì? Ngành Nghề Nào Khối A01 Dễ Xin Việc?
-
Khối A01 Gồm Những Môn Nào? Ngành Gì? Các Trường Tuyển Sinh
-
A01 Gồm Những Môn Nào? Các Ngành Của Khối A01 - Top Lời Giải
-
Khối A01 Gồm Những Môn Nào? Ngành Nào? Các Trường ĐH Xét Tuyển
-
Khối A01 Gồm Những Môn Gì, Gồm Những Ngành Nào 2021 2022?