Khối D01: Danh Sách 200+ Trường Và Ngành Xét Tuyển (Khối D)

Khối D01 (hay khối D1) là khối thi có tỉ lệ chọn cao nhất so với các khối D khác. Đơn giản bởi đến nay, môn tiếng Anh (môn ngoại ngữ của D01) vẫn là thứ tiếng thông dụng, phổ biến hơn tất cả.

Cũng tương tự các bài viết về những tổ hợp môn xét tuyển khác, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ những điều mà nhiều bạn đang thắc mắc và đi tìm câu trả lời nhé.

1. Khối D01 là gì? Gồm những môn nào?

Khối D01 gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

Khối D01 là một trong những khối thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hình thức thi trắc nghiệm (Toán, Tiếng Anh) và tự luận (Ngữ văn), được Bộ Giáo dục và Đào tạo áp dụng trong kỳ thi tuyển sinh đại học.

Trong hệ thống tuyển sinh đại học, cao đẳng, khối D01 đóng một vai trò quan trọng. Đây là khối thi được sử dụng để xét tuyển vào đa ngành học, đa lĩnh vực.

Với việc sử dụng khối D01, các trường có thể đánh giá một cách toàn diện năng lực học tập của thí sinh, từ đó đảm bảo chất lượng đầu vào cho quá trình đào tạo sau này.

Bên cạnh đó, khối D01 cũng giúp bạn có thể lựa chọn ngành học mình mong muốn một cách linh hoạt, không bị gò bó, ràng buộc như trước đây.

Chính bì vậy mà khối D01 đang trở thành một lựa chọn phổ biến của nhiều thí sinh trong mỗi kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.

khoi d01 dhnn
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội là một trong những trường xét tuyển khối D01 nổi tiếng

Chúng ta cùng đến với nội dung tiếp theo nhé.

2. Khối D01 xét được vào trường nào?

Như mình đã đề cập ở phía trên. Nhiều trường chưa hoàn thành thông báo tuyển sinh nên có thể các bạn sẽ không thấy xuất hiện trong bảng dưới đây. Tuy nhiên mình xin hứa sẽ cập nhật vào ngay khi các trường có thông báo chính thức nhé.

Một số bạn muốn biết “khối D01 nên thi trường nào”. Nếu bạn muốn xem thông tin tuyển sinh các ngành của trường nào thì có thể click vào tên trường đó nhé 😀

Dưới đây là danh sách những trường đại học uy tín bạn nên xét tuyển theo khối D01:

Khu vực miền Bắc

  • Trường Đại học Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Thương mại
  • Trường Đại học Kinh tế quốc dân
  • Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
  • Trường Đại học Việt – Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên

Khu vực miền Trung

  • Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Trường Đại học Quy Nhơn
  • Trường Du lịch – Đại học Huế
  • Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị
  • Trường Đại học Đà Lạt
  • Trường Đại học Tây Nguyên

Khu vực miền Nam

  • Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
  • Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TPHCM
  • Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
  • Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 2
  • Trường Đại học An Giang
  • Trường Đại học Đồng Nai

Lựa chọn trường có chương trình đào tạo tốt, môi trường học tập phù hợp rất quan trọng, giúp bạn có thể học tập, nghiên cứu và phát triển một cách tốt nhất.

>> Xem thêm: Danh sách đầy đủ các trường khối D01

3. Khối D01 có thể xét vào ngành học nào?

Các ngành khối D01 trải dài trên nhiều khối ngành: Công nghệ, kỹ thuật, du lịch, kinh tế, quản trị, nông nghiệp… Bởi vì ngành nào cũng cần có tiếng Anh để phát triển đó.

>> Khối D02, D03, D04, D05, D06 thi trường nào?

Các ngành khối D01 cập nhật mới nhất như sau:

Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản

TTTên ngànhMã ngành
1Bảo vệ thực vật7620112
2Bệnh học thủy sản7620302
3Chăn nuôi7620105
4Khoa học cây trồng7620110
5Kinh tế nông nghiệp7620115
6Nông nghiệp7620101
7Nuôi trồng thủy sản7620301
8Phát triển nông thôn7620116
9Quản lý đất đai7850103
10Kinh doanh nông nghiệp7620114
11Quản lý tài nguyên rừng7620211
12Lâm sinh7620205

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

TTTên ngànhMã ngành
1Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203
2Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201
3Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301
4Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401
5Công nghệ kỹ thuật môi trường7510406
6Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205
7Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7510605
8Quản lý công nghiệp7510601
9Công nghệ kỹ thuật giao thông7510104
10Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo7510209
11Hệ thống giao thông thông minh7520219
12Công nghệ kỹ thuật xây dựng7510103
13Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302
14Quản lý năng lượng7510602
15Công nghệ kỹ thuật năng lượng7510403

Nhóm ngành Sản xuất, chế biến

TTTên ngànhMã ngành
1Công nghệ dệt, may7540204
2Công nghệ vật liệu dệt, may7540203
3Công nghệ may7540205
4Công nghệ thực phẩm7540101
5Công nghệ và kinh doanh thực phẩm7540108
6Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm7540106
7Công nghệ chế biến lâm sản7549001
8Công nghệ sau thu hoạch7540104

Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi

TTTên ngànhMã ngành
1Chính trị học7310201
2Kinh tế7310101
3Kinh tế đầu tư7310104
4Quản lý kinh tế7310110
5Kinh tế phát triển7310105
6Kinh tế quốc tế7310106
7Kinh tế tài chính
8Quốc tế học7310601
9Quản lý nhà nước7310205
10Xã hội học7310301
11Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước7310202
12Toán kinh tế7310108
13Thống kê kinh tế7310107
14Giới và phát triển7310399
15Tâm lý học7310401
16Kinh tế số7310112
17Đông Nam Á học7310620
18Đông phương học7310608
19Hàn Quốc học7310614
20Nhật Bản học7310613
21Nhân học7310302
22Việt Nam học7310630
23Nghiên cứu phát triển7310111

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin

TTTên ngànhMã ngành
1Công nghệ thông tin7480201
2Địa tin học7480206
3Hệ thống thông tin7480104
4Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu7480102
5Khoa học máy tính7480101
6Kỹ thuật phần mềm7480103

Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

TTTên ngànhMã ngành
1Du lịch7810101
2Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103
3Quản trị khách sạn7810201

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm

TTTên ngànhMã ngành
1Giáo dục mầm non7140201
2Giáo dục tiểu học7140202
3Khoa học giáo dục
4Sư phạm Công nghệ7140246
5Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp7140215
6Sư phạm Lịch sử7140218
7Sư phạm Lịch sử và Địa lý7140249
8Sư phạm Ngữ văn7140217
9Sư phạm Tiếng Anh7140231
10Sư phạm Tiếng Hàn Quốc7140237
11Sư phạm Tiếng Nhật7140236
12Sư phạm Tiếng Trung Quốc7140234
13Quản trị trường học
14Quản trị chất lượng giáo dục
15Quản trị công nghệ giáo dục
16Tham vấn học đường

Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường

TTTên ngànhMã ngành
1Kinh tế tài nguyên thiên nhiên7850102
2Quản lý tài nguyên và môi trường7850101
3Quản lý biển7850199
4Quản lý tài nguyên nước7850198
5Du lịch sinh thái7850104
6Bảo hộ lao động7850201

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

TTTên ngànhMã ngành
1Hệ thống thông tin quản lý7340405
2Kế toán7340301
3Kiểm toán7340302
4Marketing7340115
5Quản trị kinh doanh7340101
6Quản trị nhân lực7340404
7Quản trị văn phòng7340406
8Quản lý và phát triển nguồn nhân lực7340411
9Tài chính – Ngân hàng7340201
10Thương mại điện tử7340122
11Kinh doanh quốc tế7340120
12Kinh doanh thương mại7340121
13Bảo hiểm7340204
14Khoa học quản lý7340401
15Quản lý công7340403
16Bất động sản7340116
17Quản lý dự án7340409
18Công nghệ tài chính7340208

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

TTTên ngànhMã ngành
1Khoa học môi trường7440301
2Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững7440298
3Khí tượng và khí hậu học7440221
4Thủy văn học7440224

Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

TTTên ngànhMã ngành
1Kinh tế xây dựng7580301
2Quản lý xây dựng7580302
3Quản lý đô thị và công trình7580106
4Kỹ thuật xây dựng7580201
5Kỹ thuật cơ sở hạ tầng7580210
6Kỹ thuật xây dựng công trình thủy7580202
7Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông7580205
8Thiết kế nội thất7580108
9Kiến trúc cảnh quan7580102

Nhóm ngành Kỹ thuật

TTTên ngànhMã ngành
1Kỹ thuật cơ khí7520103
2Kỹ thuật điện7520201
3Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7520216
4Kỹ thuật hóa học7520301
5Kỹ thuật mỏ7520601
6Kỹ thuật trắc địa bản đồ7520503
7Kỹ thuật tuyển khoáng7520607
8Kỹ thuật môi trường7520320
9Kỹ thuật cơ điện tử7520114
10Kỹ thuật nhiệt7520115
11Kỹ thuật cơ khí động lực7520116
12Kỹ thuật ô tô7520130

Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông

TTTên ngànhMã ngành
1Lưu trữ học7320303
2Quan hệ công chúng7320108
3Thông tin – Thư viện7320201
4Truyền thông đa phương tiện7320104
5Báo chí7320101
6Quản lý thông tin7320205
7Kinh doanh xuất bản phẩm7320402
8Bảo tàng học7320305
9Truyền thông doanh nghiệp7320109

Nhóm ngành Khoa học nhân văn

TTTên ngànhMã ngành
1Ngôn ngữ Ả Rập7220211
2Ngôn ngữ Anh7220201
3Ngôn ngữ Đức7220205
4Ngôn ngữ Nga7220202
5Ngôn ngữ Pháp7220203
6Quản lý văn hóa7229042
7Văn hóa học7229040
8Ngôn ngữ Trung Quốc7220204
9Hán Nôm7220104
10Lịch sử7229010
11Ngôn ngữ học7229020
12Triết học7229001
13Văn học7229030
14Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam7220112
15Ngôn ngữ Tây Ban Nha7220206
16Ngôn ngữ Bồ Đào Nha7220207
17Ngôn ngữ Italia7220208
18Ngôn ngữ Nhật7220209
19Ngôn ngữ Hàn Quốc7220210

Nhóm ngành Khác

TTTên ngànhMã ngành
1Công tác xã hội7760101
2Công tác Thanh thiếu niên7760102
3Thiết kế thời trang7210404
4Thú y7640101
5Tôn giáo học7229009
6Luật7380101
7Luật kinh tế7380107
8Khai thác vận tải7840101
9Kinh tế vận tải7840104
10Công nghệ sinh học7420201

Chiến lược ôn tập hiệu quả cho khối D01

Cách học và luyện tập cho từng môn thi

  • Môn Toán: Việc nắm vững cấu trúc và công thức là rất quan trọng. Hãy bắt đầu tư việc hiểu và vận dụng các công thức, sau đó làm thêm các bài tập để cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề. Tìm hiểu kỹ các chương mà bạn cảm thấy khó khăn và thực hành qua nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Ngữ văn: Môn học này yêu cầu bạn phải có kiến thức sâu rộng về văn học và nghệ thuật viết văn. Đọc và hiểu các tác phẩm văn học là bước đầu tiên. Hãy tập viết luận văn và phân tích văn bản để cải thiện kỹ năng viết.
  • Môn Tiếng Anh: Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đều quan trọng trong môn tiếng Anh. Hãy thực hành qua các bài tập ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và làm các bài tập nghe. Nếu có thể, hãy tham gia các khóa học trực tuyến hoặc nhóm học tiếng Anh để cải thiện kỹ năng nói của bạn.

Kế hoạch học tập và luyện thi hiệu quả

  • Xác định thời gian học tập: Hãy chia nhỏ thời gian học của bạn, với mỗi phần tập trung vào một chủ đề hoặc một môn học cụ thể. Điều quan trọng chính là duy trì sự kiên trì và không bỏ cuộc.
  • Ôn tập: Đặt thời gian cụ thể trong tuần để ôn tập những gì bạn đã học được. Việc này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tăng cường ghi nhớ.
  • Thực hành qua các đề thi thử: Đề thi thử không chỉ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp bạn xác định được những điểm mạnh và yếu trong quá trình học tập của mình.

Một số kinh nghiệm học tập từ các thi sinh khối D01

  • Ôn tập đều đặn: Bạn hãy ôn tập mỗi ngày thay vì chỉ học một cách gấp rút trước khi thi.
  • Tìm hiểu từ thí sinh đã thi trước đó: Hãy hỏi họ xem họ đã học như nào, phương pháp học tập nào hiệu quả nhất và hãy thử áp dụng những nguyên tắc đó vào quá trình học của bạn.
  • Tạo môi trường học tập tốt: Hãy đảm bảo rằng bạn có một nơi yên tĩnh để học tập cùng các tài liệu cần thiết.
  • Sức khỏe là điều quan trọng nhất: Đừng quên việc ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, tập thể dục và ngủ đủ giấc để duy trì sức khỏe và hiệu suất học tập nhé.

Trên đây là những thông tin quan trọng về khối D01. Nếu bạn vẫn còn điều gì đó thắc mắc thì có thể liên hệ fanpage Trangedu hoặc để lại bình luận dưới bài viết nhé.

Chào thân ái và chúc các bạn có một mùa thi tuyệt vời và đạt kết quả thật tốt!!!

>> Khối D gồm những tổ hợp môn nào?

Từ khóa » Các Khối D01