Khối đa Diện đều Loại (3;4) Có Bao Nhiêu đỉnh

Khối đa diện đều là gì, có bao nhiêu loại khối đa diện đều, số đỉnh số cạnh số mặt của đa diện đều

Nội dung chính Show
  • Khối đa diện đều là gì?
  • Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?
  • Số cạnh số đỉnh số mặt của năm loại khối đa diện đều
  • Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Toán Trường THPT Đồng Đậu lần 1
  • CÂU HỎI KHÁC

Khối đa diện đều là gì?

Khối đa diện đều là một khối đa diện lồi (là khối đa diện mà với bất kì hai điểm A, B thuộc nó thìmọi điểm của đoạn AB cũng thuộc nó) có hai tính chất sau đây:
  • Mỗi mặt là một đa giác đều n cạnh (n-giác đều)
  • Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng p mặt.
Khối đa diện đều như vậy gọi là khối đa diện đều loại {n, p}.

Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?

Người ta chứng minh được chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là các loại: {3;3}, {4;3}, {3;4}, {5;3} và {3;5}. Tên gọi tương ứng được cho trong bảng dưới đây.

Số cạnh số đỉnh số mặt của năm loại khối đa diện đều

Khối đa diện đều loại {n,p} có Đ đỉnh, C cạnh và M mặt thì ta luôn có các đẳng thức:
  • Đ+M-C=2 và
  • pĐ=2C=nM
Chi tiết số mặt số cạnh số đỉnh và tên gọi của 5 loại khối đa diện đều

Khối đa diện đều loại 34 có bao nhiêu đỉnh

  • Câu hỏi:

    Khối đa diện đều loại {3;4} có số đỉnh, số cạnh và số mặt tương ứng là:

    • A. 6, 12, 8
    • B. 4, 6, 4
    • C. 8, 12, 6
    • D. 6, 4, 6

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 57183

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Toán Trường THPT Đồng Đậu lần 1

    50 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

Khối đa diện đều loại 34 có bao nhiêu đỉnh

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

Khối đa diện đều loại 34 có bao nhiêu đỉnh

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
  • Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt { - {x^2} + 2x + 3} \) là:
  • Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi I, J, K lần lượt là trọng tâm tam giác ABC, ACC’, A’B’C’.
  • Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f(x)\).
  • Cho hình chóp S.ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SC. Tìm mệnh đề đúng.
  • Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm mệnh đề đúng.
  • Cho một đa giác lồi (H) có 10 cạnh.
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A (2;1), đường cao BH có phương trình \(x - 3y - 7 = 0\) và trung tuyến CM
  • Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ bên.
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = - \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {4m - 8} \ri
  • Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = x - \frac{1}{x}\) trên \(\left( {0;3} \right]\) bằng:
  • Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Biết tập nghiệm của bất phương trình \(x - \sqrt {2x + 7} \le 4\) là \(\left[ {a;b} \right]\).
  • Cho hàm số đa thức bậc ba \(y=f(x)\) có đồ thị như hình bên.
  • Số điểm biểu diễn tập nghiệm của phương trình \({\sin ^3}x - 3{\sin ^2}x + 2\sin x = 0\) trên đường tròn lượng giác l
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 3a, SA vuông góc với đáy, SB = 5a.
  • Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên toàn trục số?
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  • Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\).
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{mx + 10}}{{2x + m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0
  • Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{3 - x}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
  • Hàm số \(y = - \frac{1}{4}{x^4} - 2{x^2} + 2\) có bao nhiêu điểm cực trị?
  • Hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 1}}\) có giá trị lớn nhất là M, giá trị nhỏ nhất là m.
  • Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + mx + 4 = 0\) có nghiệm.
  • Hàm số \(y = {x^3} - 9{x^2} + 1\) có hai điểm cực trị là \({x_1},\,{x_2}\). Tính \(x_1+ x_2\).
  • Số nghiệm của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{1 - \cos x}} = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) là:
  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, I là trung điểm của AB, hình chiếu S lên mặt đáy là trung điểm H của CI, góc giữa SA và đáy là \(45^0\). Khoảng cách giữa SA và CI bằng:
  • Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 1\) có hai điểm cực trị.
  • Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình \(x+y-1=0\) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2
  • Tìm m để hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {x - m} }} + \sqrt { - x + 2m + 6} \) xác định trên (-1;0):
  • Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {5 - 4x} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng:
  • Hàm số \(y = - \frac{1}{4}{x^4} + 2{x^2} + 2\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
  • Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + m\) có giá trị lớn nhất trên [0;2] bằng - 4?
  • Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}}\) có ba đư
  • Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} - m\sqrt {{x^2} + 1} + m + 4 = 0\) có bốn nghiệm phân
  • Cho tam giác đều ABC có cạnh 8 cm.
  • Thể tích của khối chóp có diện tích mặt đáy bằng B, chiều cao bằng h được tính bởi công thức:
  • Tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{1 + 4x}}{{1 + x}}\) là:
  • Đồ thị hình bên là của hàm số nào
  • Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{4x - 5}}{{x - m}}\) có tiệm cận đứng nằm bê
  • Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
  • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình bên.
  • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\).
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \).
  • Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai
  • Khối đa diện đều loại {3;4} có số đỉnh, số cạnh và số mặt tương ứng là:
  • Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  • Hai đội A và B thi đấu trận chung kết bóng chuyền nữ chào mừng ngày 20 – 10 (trận chung kết tối đa 5 hiệp).
  • Khối tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
  • Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh c�

ADSENSE

ADMICRO

Khối đa diện đều loại 34 có bao nhiêu đỉnh

Bộ đề thi nổi bật

Khối đa diện đều loại 34 có bao nhiêu đỉnh

Từ khóa » Hình đa Diện đều Loại 34