Khối Lượng Riêng Của Các Loại Gỗ

Nếu không phải là người trong lĩnh vực gỗ thì có lẽ sẽ ít có người hiểu được các thuật ngữ chuyên môn liên quan đến gỗ. Nhiều người sẽ đặt câu hỏi khi nghe đến khối lượng riêng của các loại gỗ, tính toán đổi 1m3 gỗ ra kg như thế nào,... Qua bài viết sau đây, Gỗ Đỉnh sẽ giúp các bạn có cái nhìn chi tiết và hiểu rõ hơn về những khái niệm này nhé!

Khối lượng riêng của gỗ là gì?

Khối lượng riêng của gỗ hay trọng lượng riêng của của gỗ là thước đo tỷ lệ giữa mật độ của gỗ so với nước. Độ ẩm có tác động rất lớn đến gỗ nên khi áp dụng bất kỳ công thức nào để tính toán sẽ đều phụ thuộc vào giá trị độ ẩm này. Khi mật độ gỗ bằng với mật độ của nước thì ta hiểu trọng lượng riêng của gỗ lúc đó là 1.00. 

Các khối gỗ vuông, gỗ xẻ, gỗ ván

Các khối gỗ vuông, gỗ xẻ, gỗ ván

Dựa vào độ ẩm của gỗ mà ta có thể đánh giá được trọng lượng gỗ như thế nào. Như gỗ tươi vừa mới được xẻ có độ ẩm cao nhất thì khối lượng riêng sẽ lớn nhất. Ngược lại, gỗ khô có độ ẩm bằng 0% thì gỗ sẽ đạt mức nhẹ nhất.

Khối lượng riêng của nguyên liệu gỗ

Khối lượng riêng của gỗ được đo lường và dựa trên mức độ ẩm 12% MC. 12% MC là cách đo lường dựa trên thực tế sản xuất và được các nhà kinh doanh gỗ chuyên nghiệp tin dùng. Ví dụ như tại mức độ ẩm 12% MC thì một số loại gỗ tự nhiên sẽ có khối lượng như sau:

Loại gỗ

Trọng lượng riêng

Gỗ tần bì (Ash) 

0.65

Gỗ óc chó (Walnut) 

0.55

Gỗ sồi trắng (White Oak)

0.68

Gỗ sồi đỏ (Red Oak)

0.63

Gỗ trần (Alder) 

0.41

Gỗ tần bì và gỗ sồi

Gỗ tần bì và gỗ sồi

Cùng một đơn vị thể tích gỗ nhưng mỗi loại gỗ lại có khối lượng khác nhau, điều này là do sự khác biệt về trọng lượng riêng tạo thành. 

  • Do trọng lượng riêng của gỗ: Do bị phụ thuộc vào độ ẩm của từng loại gỗ mà trọng lượng riêng thay đổi thì 1m3 gỗ cũng sẽ bị ảnh hưởng theo. Ví dụ như cùng một khối nhưng gỗ sến nặng 1075kg còn gỗ Trắc lại nặng đến 1090kg.

  • Do hình dáng của từng loại gỗ: Tùy vào hình dạng mà trọng lượng riêng của chúng cũng sẽ thay đổi theo, ảnh hưởng đến khối lượng của gỗ.

Dưới đây là bảng khối lượng riêng của các nhóm gỗ Việt Nam:

Tên vật liệu

Trọng lượng riêng (kg/m³)

Gỗ xẻ nhóm II, III (gỗ thành phẩm)

1000

Gỗ xẻ nhóm IV (gỗ thành phẩm)

910

Gỗ xẻ nhóm V (gỗ thành phẩm)

770

Gỗ xẻ nhóm VI (gỗ thành phẩm)

710

Gỗ xẻ nhóm VII (gỗ thành phẩm)

670

Gỗ xẻ nhóm VIII (gỗ thành phẩm)

550

Gỗ dán

600

Gỗ sến xẻ khô

690 – 1030

Gỗ sến mới xẻ

770 – 1280

Gỗ thông xẻ khô

480

 

Gỗ tự nhiên thuộc nhóm IV

Gỗ tự nhiên thuộc nhóm IV

Khối lượng riêng của các loại gỗ

Trọng lượng riêng của các loại gỗ ở đây được tính dựa trên trọng lượng khô, tức là khối lượng kg/m3 gỗ sau khi gỗ đã khô hoàn toàn. Dưới đây là bảng khối lượng riêng của một số loại gỗ.

 

Loại gỗ

Kg/m3

Cây gỗ Mun

1390kg/m3

Long não

676kg/m3

Trầm hương

395kg/m3

Cây Lim

950kg/m3

Thông tre

650kg/m3

Chò chỉ

860kg/m3

Cây Trắc

1090kg/m3

Keo

570kg/m3

Muồng đen

912kg/m3

Cam xe

1000kg/m3

Gụ mật

1000kg/m3

Cây sua

650kg/m3

Hoàng đàn

680kg/m3

Samu

380kg/m3

Trai

850kg/m3

Huỳnh đường

850kg/m3

Sơn huyết

800kg/m3

Lát hoa

820kg/m3

Pơ Mu

540kg/m3

Kim Giao

500kg/m3

Huê Mộc

840kg/m3

Cà Chít

1050kg/m3

Cẩm Lai Vú

1050kg/m3

Gỗ Cate

850kg/m3

Xoay, xây cọ

1150kg/m3

Cây gỗ Mun có trọng lượng riêng lớn, lên tới 1390kg/m3

Cây gỗ Mun có trọng lượng riêng lớn, lên tới 1390kg/m3

Xem thêm: Công Thức Tính Khối Gỗ Vuông Đơn Giản

Công thức tính trọng lượng riêng của gỗ

1. Công thức tính khối lượng riêng của gỗ tổng quát.

Công thức tính khối lượng riêng của gỗ là: 

m= D x V

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng của gỗ, đơn vị là kg/m3

  • m là khối lượng của gỗ, đơn vị là kg

  • V là thể tích của gỗ, đơn vị là m3

2. Cách tính thể tích của gỗ tròn

Công thức tính thể tích của gỗ tròn đơn giản và chuẩn xác nhất là: 

V= LxS

Trong đó:

  • V là thể tích khối gỗ tròn, đơn vị là m³ 

  • L là chiều dài của khối gỗ

  • S là diện tích mặt cắt tròn

Để tính diện tích mặt cắt tròn (S) cần lưu ý 2 trường hợp:

  • Nếu 2 đầu khúc gỗ bằng nhau thì áp dụng công thức

S = R x R x 3.14 (m2). 

Trong đó R là bán kính mặt cắt tiết diện của khúc gỗ.

  • Nếu 2 đầu khúc gỗ không bằng nhau thì áp dụng công thức

S = (S1+S2)/2. 

Trong đó: S1,S2 lần lượt là diện tích tiết diện của 2 đầu khúc gỗ tròn.

3. Công thức tính thể tích của gỗ vuông

Công thức tính thể tích của gỗ vuông được quy định là bằng chiều dài khối gỗ cần tính nhân với chiều dài cạnh của khối gỗ vuông. Công thức cụ thể như sau:

V = H x a x a

Trong đó:

  • H là chiều dài của khối gỗ vuông, đơn vị là mét

  • a là chiều dài cạnh khối của khối gỗ vuông, đơn vị là mét

  • V là thể tích cần tính của khối gỗ vuông, đơn vị là m³ 

4. Công thức tính thể tích của gỗ hình chữ nhật

V = H x a x b

Trong đó:

  • H là chiều cao của khối gỗ hình chữ nhật, đơn vị là mét

  • a là chiều rộng của khối gỗ, đơn vị là mét

  • b là chiều dài của khối gỗ, đơn vị là mét

Tùy thuộc vào từng loại gỗ mà sẽ có những công thức khác nhau

Tùy thuộc vào từng loại gỗ mà sẽ có những trọng lượng riêng khác nhau

Với những khái niệm và giải thích đơn giản về khối lượng riêng của các loại gỗ trên đây, chắc chắn bạn đã có thể hiểu và áp dụng chúng vào trong những công thức tính hằng ngày liên quan đến công nghiệp sản xuất gỗ. 

Gỗ Đỉnh - Chuyên cung cấp hàng ngàn sản phẩm gỗ nội thất, tượng gỗ Phong Thuỷ.

Liên hệ ngay với Gỗ Đỉnh để được tư vấn.

Điện thoại: 086 863 2345 (zalo) - 07 8481 3456 (zalo)

Website: https://godinh.com

Email: godinh321@gmail.com

Từ khóa » Khối Lượng Riêng Xoài