Khối Lượng Riêng - Thép, đồng, Chì, Nhôm, Inox - Van Bướm
Có thể bạn quan tâm
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng viết tắt là D là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng của vật trên cho thể tích của vật ấy. Nói cách khác KLR chính là đặc tính về mật độ khối lượng trên cho một đơn vị thể tích về vật đó.
Công thức tính khối lượng riêng: D = m.V
D : Là khối lượng riêng của vật
m : Khối lượng của vậy (kg)
V : Thể tích của vậy (m3).
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng là lực tác dụng vào vật liệu trên một đơn vị thể tích do có sức hút của trái đất, mặt trăng... Lực này được xác định bằng khối lượng riêng nhân với gia tốc trọng trường của trái đất, mặt trăng đó gm = m/s2 x kg/cm3 và nó được quy định có thứ nguyên lại là N/cm3 hoặc kN/m3. Trọng trường có thể thay đổi tùy theo bạn đặt cái vật liệu này ở đâu. Nếu đặt trên trái đất thì nó sẽ là khoảng g = 9,8 m/s2, còn trên mặt trăng thì nó khoảng tầm 9,8/6m/s.
Phân biệt khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Mặc dù cả khối lượng riêng và trọng lực riêng có liên quan đến nhau nhưng chúng chắc chắn không giống nhau. Trọng lượng riêng còn được gọi là khối lượng riêng tương đối. Khối lượng riêng là tỷ lệ khối lượng của thể tích của nó. Để hiểu rõ hơn về bản chất của khối lượng riêng, cùng xem ví dụ sau: Trọng lượng riêng của Rượu là khối lượng riêng của rượu chia cho mật độ của nước có thể tích bằng với rượu. Vì cả nước và rượu ở đây đều có thể tích bằng nhau, có thể thu được thông qua thao tác toán học đơn giản rằng thể tích của hai chất lỏng liên quan sẽ triệt tiêu lẫn nhau do đó thể hiện trọng lượng riêng của rượu theo tỷ lệ khối lượng của rượu so với khối lượng của nước.
Khối lượng riêng của gang, thép, inox, đồng, nhôm, kẽm...
- Khối lượng riêng của thép là: 7.85 g/cm3
- Khối lượng riêng của gang là: 7.03 g/cm3
- Khối lượng riêng của inox là : 7.9 g/cm3
- Tấm đồng thau: Khối lượng riêng 8,5 g/cm3
- Tấm kẽm: Khối lượng riêng 7.2 g/cm3
- Tấm chì: Khối lượng riêng 11,3 g/cm3
- Khối lượng riêng của nhôm là: 2.7 g/cm3
Cách tính trọng lượng riêng
Kí hiệu : d
Cách tính trọng lượng riêng
d = P / V
- d là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1 mét khối) vật chất.
- P là trọng lượng của vật tính bằng niuton.
- V là thể tích vật tính bằng mét khối.
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = D .10 (trọng lượng riêng bằng khối lượng riêng nhân 10)
Công thức tính trọng lượng thép tấm
Công thức: 7,85 × chiều dài (m) × chiều rộng (m) × độ dày (mm)
Ví dụ: thép tấm 6m (chiều dài) × 1,51m (chiều rộng) × 9,75mm (độ dày)
Cách tính: 7,85 × 6 × 1,51 × 9,75 = 693,43kg
Công thức tính trọng lượng ống thép
Công thức: (đường kính ngoài - độ dày thành) × độ dày thành mm × 0,02466 × chiều dài m
Ví dụ: 114mm (đường kính ngoài) x 4mm (độ dày thành) x 6m (chiều dài) của ống thép
Tính toán: (114-4) × 4 × 0,02466 × 6 = 65.102kg
Công thức tính trọng lượng thép tròn
Công thức: đường kính mm × đường kính mm × 0,00617 × chiều dài m
Ví dụ: Thép tròn 20mm (đường kính) × 6m (chiều dài)
Cách tính: 20 × 20 × 0,00617 × 6 = 14,808kg
Công thức tính trọng lượng thép vuông
Công thức: chiều rộng mặt (mm) x chiều rộng mặt (mm) x chiều dài (m) x 0,00785
Ví dụ: 50mm (chiều rộng của mặt) × 6m (chiều dài) của thép vuông
Tính toán: 50 × 50 × 6 × 0,00785 = 117,75 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép phẳng
Công thức: chiều rộng cạnh (mm) x độ dày (mm) x chiều dài (m) x 0,00785
Ví dụ: Thép dẹt 50mm (chiều rộng cạnh) x 5.0mm (độ dày) x 6m (chiều dài)
Cách tính: 50 × 5 × 6 × 0,00785 = 11,7,75 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép hình lục giác
Công thức: Đường kính đối diện × Đường kính đối diện × Chiều dài (m) × 0,00068
Ví dụ: Thép hình lục giác 50mm (đường kính) x 6m (chiều dài)
Tính toán: 50 × 50 × 6 × 0,0068 = 102 (kg)
Công thức tính trọng lượng cốt thép
Công thức: đường kính mm × đường kính mm × 0,00617 × chiều dài m
Ví dụ: Thép cây 20mm (đường kính) × 12m (chiều dài)
Cách tính: 20 × 20 × 0,00617 × 12 = 29,616kg
Công thức tính trọng lượng thép góc bằng nhau ( Thép V ).
Công thức: chiều rộng cạnh mm × độ dày × 0,015 × chiều dài m (tính toán thô)
Ví dụ: Thép góc 50mm × 50mm × 5 độ dày × 6m (chiều dài)
Cách tính: 50 × 5 × 0,015 × 6 = 22,5kg (bảng là 22,62)
Công thức tính trọng lượng của thép góc không bằng nhau
Công thức: (chiều rộng cạnh + chiều rộng cạnh) × độ dày × 0,0076 × chiều dài m (tính toán thô)
Ví dụ: Thép góc 100mm × 80mm × 8 độ dày × 6m (chiều dài)
Tính toán: (100 + 80) × 8 × 0,0076 × 6 = 65,67kg
Kim loại màu khác
Công thức tính trọng lượng ống đồng
Công thức: (đường kính ngoài - độ dày thành) × độ dày × 0,0267 × chiều dài m
Ví dụ: Ống đồng thau dày 20 mm × 1,5mm x 6m (chiều dài)
Tính toán: (20-1,5) × 1,5 × 0,0267 × 6 = 4,446kg
Nhôm tấm công thức tính trọng lượng
Công thức: chiều dài m × chiều rộng m × độ dày mm × 2,96
Ví dụ: Ván hoa nhôm rộng 1m × dài 3 m dày 2,5mm
Tính toán: 1 × 3 × 2,5 × 2,96 = 22,2kg
Phương pháp tính toán: Khối lượng riêng × độ dày = trọng lượng mỗi ô vuông.
==> Cùng tìm hiểu thêm các dòng van sử dụng cho hệ thống công nghiệp ở van công nghiệp
Từ khóa » Trọng Lượng Riêng Của Thép Và Nhôm
-
-
Khối Lượng Riêng Của Nhôm, Đồng, Sắt, Thép, Kẽm, Nhựa Teflon
-
Bảng Trọng Lượng Riêng, Khối Lượng Riêng Của Một Số Kim Loại Sắt ...
-
Trọng Lượng Riêng Của Thép, Sắt, Inox, Nhôm, đồng...
-
Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của ... - Thu Mua Phế Liệu
-
Khối Lượng Riêng Về Kim Loại: Sắt, Nhôm, Đồng, Inox, Vàng, Bạc...
-
Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nhôm Là Bao Nhiêu?
-
Trọng Lượng Riêng Của Kim Loại - Phế Liệu Nam Anh【29/07 ...
-
Bảng Tra Trọng Lượng Riêng Của Các Loại Thép Trong Xây Dựng
-
Bảng Trọng Lượng Riêng Của Thép - Thang Nhôm
-
Bảng Trọng Lượng Riêng Của Thép - Thang Nhôm
-
Khối Lượng Riêng Về Kim Loại: Sắt, Nhôm, Đồng, Inox, Vàng, Bạc…
-
So Sánh Nhôm Và Thép-Sự Khác Nhau Giữa Nhôm Và Thép