Khối Warszawa Tấn Công Tiệp Khắc – Wikipedia Tiếng Việt

Khối hiệp ước Warszawa tấn công Tiệp Khắc
Một phần của chiến tranh Lạnh
Thời gian20 tháng 8 năm 1968 – 20 tháng 9 năm 1968
Địa điểmTiệp Khắc
Kết quả Giao ước Moskva, sự xuất hiện của Quân đội Xô viết cho đến năm 1991
Tham chiến
Khối WarszawaLiên Xô Liên XôBulgaria BulgariaCộng hòa Dân chủ Đức Đông ĐứcHungary HungaryBa Lan Ba Lan Tiệp Khắc Tiệp Khắc
Chỉ huy và lãnh đạo
Liên Xô Leonid BrezhnevLiên Xô Ivan PavlovskyLiên Xô Andrei Grechko Tiệp Khắc Alexander DubčekTiệp Khắc Ludvík SvobodaTiệp Khắc Martin Dzúr
Lực lượng
200,000–500,000 không rõ
Thương vong và tổn thất

Liên Xô 96 bị giết[1], Hungary 4 bị giết (trong các tai nạn)

Các Quốc gia Khối Warszawa khác: Không rõ.
108 bị giết, hơn 500 bị thương.

Vào đêm ngày 20–21 tháng 8 năm 1968, Liên Xô và các quốc gia trong khối Warszawa – Bulgaria, Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức), Hungary và Ba Lan – tiến quân vào Tiệp Khắc để ngăn chặn Mùa xuân Praha của Alexander Dubček.[2]

Chiến dịch này có tên mã Danube, với số lượng binh lính vào khoảng 175,000 đến 500,000 [3], với Romania và Albania từ chối không tham dự; khoảng 500 người Séc và Slovak đã bị thương và 108 người bị chết trong các chiến dịch.[4][5] Cuộc tấn công đã hoàn tất việc ngăn chặn cải tổ và củng cố lại quyền lực của Đảng Cộng sản Tiệp Khắc. Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kỳ này còn được gọi tên là Học thuyết Brezhnev.[6]

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1948 phe cộng sản thân Liên Xô đã chiếm quyền kiểm soát chính phủ dân chủ và tự do Tiệp Khắc. Lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin đã áp đặt ý chí của ông lên những nhà lãnh đạo cộng sản nước này, và Tiệp Khắc đã được điều hành như một quốc gia theo chủ nghĩa Stalin cho đến năm 1964. Sau đó nhu cầu cải tổ kinh tế khuyến khích những cải tổ cả về mặt chính trị. Năm 1968, Alexander Dubček Tổng bí thư mới hứa hẹn các cuộc bầu cử dân chủ, đem lại quyền tự chủ lớn hơn cho Slovakia, tự do ngôn luận và tự do tôn giáo, bãi bỏ kiểm duyệt, chấm dứt hạn chế đi lại, và cải cách lớn trong nông nghiệp và công nghiệp. Dubček tuyên bố rằng ông đang mang lại "chủ nghĩa xã hội mang khuôn mặt con người."[7][8]

Lo sợ của Liên Xô

[sửa | sửa mã nguồn]

Leonid Brezhnev và lãnh tụ của các nước trong Khối Warszawa lo lắng việc tự do hóa ở Tiệp Khắc, bao gồm cả việc chấm dứt kiểm duyệt và sự theo dõi về chính trị của cảnh sát mật, sẽ làm thiệt hại những lợi ích của họ. Lo sợ đầu tiên là Tiệp Khắc có thể ra khỏi khối, làm thương tổn vị trí của Liên Xô nếu có một cuộc chiến tranh xảy ra với Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Sự mất mát này không chỉ là kết quả của sự thiếu sót về chiều sâu của chiến lược Liên Xô,[9] nó cũng có nghĩa là họ không thể bòn rút được gì từ cơ sở kỹ nghệ của Tiệp Khắc trong chiến tranh tương lai.[10] Các lãnh tụ Tiệp Khắc không có ý định rời khỏi Khối Warszawa, nhưng Moskva cảm thấy là họ không biết chắc chắn ý định của Praha.

Tiến trình đàm phán

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:1968-Prague Spring ogv B.png
Hàng rào cản và Xe tăng Liên Xô bị bốc cháy

Lãnh đạo Liên Xô ban đầu cố ngưng hay giới hạn những ảnh hưởng của các sáng kiến cải tổ của Dubček qua một loạt đàm phán. Tiệp khắc và Liên Xô đồng ý nói chuyện tay đôi được tổ chức vào tháng 7 năm 1968 tại Čierna nad Tisou, gần biên giới Slovakia–Liên Xô.

Tại buổi họp với sự tham dự của Brezhnev, Alexei Kosygin, Nikolai Podgorny, Mikhail Suslov bên phía Liên Xô và Dubček, Ludvík Svoboda, Oldřich Černík, Josef Smrkovský bên phía Tiệp Khắc, Dubček bào chữa cho chương trình của cánh cải tổ của đảng Cộng sản Tiệp Khắc (KSČ) trong khi cam kết sẽ giữ những thỏa hiệp Khối Warszawa và Comecon. Giới lãnh đạo KSČ, tuy nhiên lại chia ra thành phe cải tổ (Josef Smrkovský, Oldřich Černík, và František Kriegel) mà ủng hộ Dubček, và bảo thủ (Vasil Biľak, Drahomír Kolder, and Oldřich Švestka) mà chống lại những người cải tổ. Brezhnev quyết định thỏa hiệp. Những đại biểu KSČ xác nhận lại sự trung thành của họ đối với Khối Warszawa và hứa sẽ kiềm chế khuynh hướng chống xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa sự sống lại của đảng Dân chủ Xã hội Tiệp Khắc, và kiểm soát báo chí hiệu quả hơn. Liên Xô đồng ý rút quân đội của họ (vẫn đóng ở Tiệp Khắc từ khi tập trận vào tháng 6 năm 1968) và cho phép đại hội đảng tổ chức vào ngày 9 tháng 9.

Vào ngày 3 tháng 8, đại diện từ Liên Xô, Đông Đức, Cộng hòa Nhân dân Ba Lan, Hungary, Bulgaria, và Tiệp Khắc họp tại Bratislava và ký tuyên bố Bratislava.[11] Tuyên bố xác nhận sự trung thành không lay chuyển với Chủ nghĩa Marx–Lenin và Chủ nghĩa Vô sản Quốc tế và tuyên bố cuộc đấu tranh kiên cường chống lại ý thức hệ tư sản và tất cả các lực lượng "chống Xã hội chủ nghĩa". Liên Xô bày tỏ ý định can thiệp vào một nước Khối Warszawa nếu một hệ thống tư sản – một hệ thống đa nguyên có nhiều đảng phái chính trị đại diện cho những phái khác nhau của chủ nghĩa tư bản được thành lập. Sau hội nghị Bratislava, quân đội Liên Xô rời khỏi lãnh thổ Tiệp Khắc nhưng vẫn tập trung dọc theo biên giới nước này.

Liên Xô không hài lòng với những cuộc nói chuyện này, bắt đầu nghĩ tới những biện pháp quân sự. Chính sách của Liên Xô ép buộc những chính phủ xã hội chủ nghĩa phải đặt quyền lợi nước mình dưới quyền lợi của khối phía đông (qua những lực lượng quân sự nếu cần thiết) được biết tới như là Học thuyết Brezhnev.

NATO

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ và NATO hầu như đã phớt lờ về tình trạng đang diễn tiến ở Tiệp Khắc. Trong khi Liên Xô đang lo lắng là có thể mất một đồng minh, Hoa Kỳ không có ước muốn để có được một đồng minh mới. Tổng thống Hoa Kỳ Lyndon Johnson đã can thiệp vào cuộc Chiến tranh Việt Nam và hầu như không có thể đánh trống triệu tập để giúp đỡ cho một xung đột có thể xảy ra ở Tiệp Khắc. Ngoài ra, ông ta cũng muốn theo đuổi một hiệp ước kiểm soát vũ khí với Liên Xô, SALT. Ông ta cần một đối tác ở Moskva để có thể đạt được một thỏa hiệp, và ông ta không muốn chỉ vì Tiệp Khắc mà hiệp định này sẽ thất bại.[12] Vì những lý do này, Hoa Kỳ đã cho thấy rõ là họ không can thiệp cho mùa xuân Praha, cho Liên Xô toàn quyền làm theo ý thích.

Can thiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Người lính Liên Xô
Tập tin:(Srpen68)Sovetsky vojak s tankovou munici.jpg
Bom đạn xe tăng Liên Xô – có lẽ được mang ra từ một xe tăng bị cháy.
Người Tiệp Khắc mang quốc kỳ chạy ngang một xe tăng bị cháy ở Prague.

Khoảng 11 giờ tối ngày 20 tháng 8 năm 1968,[13] quân đội khối phía đông từ 4 nước khối Warszawa – Liên Xô, Bulgaria,[14] Ba Lan và Hungary – xâm chiếm Tiệp Khắc. Tối hôm đó, 200.000 binh lính khối Warszawa và 2.000 xe tăng đã tiến vào nước này.[15] Romania không tham dự vào cuộc xâm chiếm này,[16] cả Albania cũng vậy, và vì vấn đề này mà nước này rút ra khỏi khối Warszawa.[17] Việc tham dự của Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức) đã bị hủy bỏ chỉ vài giờ trước cuộc xâm chiếm.[18]

Cuộc xâm chiếm được hoạch định và phối hợp rất tốt; cùng lúc lực lượng bộ binh vượt sang biên giới, một sư đoàn biệt cách dù Liên Xô đã chiếm phi trường Václav Havel Prague (lúc đó được gọi là phi trường Quốc tế Ruzyne) trong những giờ đầu của cuộc xâm lăng. Nó bắt đầu với một chuyến máy bay đặc biệt từ Moskva mà chở hơn 100 nhân viên mặc thường phục. Họ đã nhanh chóng chiếm được phi trường và chuẩn bị đường cho một cuộc vận chuyển bằng đường hàng không khổng lồ, các máy bay vận tải An-12 bắt đầu đáp và chất binh lính biệt cách dù được trang bị với đại pháo và xe tăng hạng nhẹ xuống.

Tập tin:1968-Prague Spring ogv K.png
Cư dân trên ngưỡng cửa mang theo những lá cờ Tiệp Khắc đẫm máu.

Trong khi những hoạt động tại phi trường tiếp tục, các đoàn xe tăng và các nhóm đi bằng xe với súng trường tiến về Praha và các trung tâm chính khác, họ không gặp sự chống cự nào. Các lực lượng xâm lăng là từ Liên Xô được sự giúp đỡ của các nước khác từ khối cộng sản. Trong số này có 28.000 lính[19] của quân đoàn 2 Ba Lan (1968) từ quân khu Silesian, được cầm đầu bởi tướng Florian Siwicki, và quân đội Hungary, mà rút tất cả về ngày 31 tháng 10.[20]

Trong cuộc tấn công của các quân đội khối Warszawa, 72 người Tiệp Khắc và Slovakia bị tử thương (19 người trong số đó ở Slovakia)[21] và hàng trăm người bị thương. Alexander Dubček đã kêu gọi đồng bào không chống cự. Ông ta bị bắt và được đưa sang Moskova cùng với nhiều đồng chí của mình. Dubček và đa số những người cải tổ được thả trở về Prague vào ngày 27 tháng 8, và Dubček được giữ chức tổng bí thư cho tới khi ông ta bị buộc phải từ chức vào tháng 4 năm 1969 theo sau cuộc nổi loạn Khúc côn cầu trên băng Tiệp Khắc (1969).

Sau cuộc xâm chiếm là một làn sóng di cư, đa số là những thành phần có học thức cao, chưa từng thấy trước giờ và ngưng lại sau một thời gian ngắn (ước lượng: 70.000 ngay lập tức, tổng cộng 300.000).[22] Các nước Tây phương đã ít nhiều gây khó dễ khi họ nhập cư.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiệp Khắc: 1948 – 1968
  • Mùa xuân Praha
  • Bình thường hóa (Tiệp Khắc)
  • Ota Šik

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Soviet War in Afghanistan: History and Harbinger of Future War”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ globalsecurity.org (ngày 27 tháng 4 năm 2005). “Global Security, Soviet occupation of Czechoslovakia”. GlobalSecurity.org. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2007.
  3. ^ Soviet Invasion of Czechoslovakia. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ Soviet invasion of 1968 to have its own web page. Aktualne.centrum.cz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ (Tiếng Séc) August 1968 – Victims of the Occupation – Ústav pro studium totalitních režimů. Ustrcr.cz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ Chafetz, Glenn (ngày 30 tháng 4 năm 1993). Gorbachev, Reform, and the Brezhnev Doctrine: Soviet Policy Toward Eastern Europe, 1985–1990. Praeger Publishers. ISBN 0275944840. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2009.
  7. ^ Soviets Invade Czechoslovakia 20.8.1968
  8. ^ 20/08/1968: Liên Xô xâm lược Tiệp Khắc Lưu trữ 2017-07-10 tại Wayback Machine nghiencuuquocte
  9. ^ Karen Dawisha, "The 1968 Invasion of Czechoslovakia: Causes, Consequences, and Lessons for the Future" in Soviet-East European Dilemmas: Coercion, Competition, and Consent ed. Karen Dawisha and Philip Hanson (New York, NY: Homs and Meier Publishers Inc, 1981) 11
  10. ^ Jiri Valenta, Soviet Intervention in Czechoslovakia, 1968: Anatomy of a Decision (Baltimore, MD: Johns Hopkins University Press, 1979) 3
  11. ^ "The Bratislava Declaration, ngày 3 tháng 8 năm 1968" Navratil, Jaromir. Lưu trữ 2012-10-14 tại Wayback Machine "The Prague Spring 1968". Hungary: Central European Press, 1998, pp. 326–329 Retrieved on ngày 4 tháng 3 năm 2013.
  12. ^ Dawisha (Fn. 6) 10
  13. ^ “Russians march into Czechoslovakia”. The Times. London. ngày 21 tháng 8 năm 1968. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2010.
  14. ^ Czechoslovakia 1968 "Bulgarian troops". Google Books. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  15. ^ Washington Post, (Final Edition), ngày 21 tháng 8 năm 1998, (Page A11)
  16. ^ Soviet foreign policy since World.... Google Books. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ “1955: Communist states sign Warsaw Pact”. BBC News. ngày 14 tháng 5 năm 1955. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2010.
  18. ^ Stolarik, M. Mark (2010). The Prague Spring and the Warsaw Pact Invasion of Czechoslovakia, 1968: Forty Years Later. Bolchazy-Carducci Publishers. tr. 137–164. ISBN 9780865167513.
  19. ^ Jerzy Lukowski, Hubert Zawadzki: A Concise History of Poland, 2006. Google Books (ngày 17 tháng 7 năm 2006). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  20. ^ Czechoslovakia 1968 "Hungarian troops". Google Books (ngày 22 tháng 10 năm 1968). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  21. ^ "Springtime for Prague" at. Prague-life.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  22. ^ "Day when tanks destroyed Czech dreams of Prague Spring" (''Den, kdy tanky zlikvidovaly české sny Pražského jara'') at Britské Listy (British Letters). Britskelisty.cz. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc.
  • August 1968 – Victims of the Occupation page dedicated to documenting the invasion, created by the Totalitarian Regime Study Institute
  • Phim ngắn Russian Invasion of Czechoslovakia (1968) có thể được tải miễn phí về từ Internet Archive
  • Phim ngắn Warsaw Pact Invasion of Czechoslovakia (1968) có thể được tải miễn phí về từ Internet Archive
  • x
  • t
  • s
Mùa xuân Praha
Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc • Giai đoạn Bình thường hoá
Các nhân vật chínhVasil Biľak • Leonid Brezhnev • Oldřich Černík • Alexander Dubček • Gustáv Husák • František Kriegel • Zdeněk Mlynář • Antonín Novotný • Jan Palach • Petro Yukhymovych Shelest • Ota Šik • Ludvík Svoboda • Ludvík Vaculík
Các bài viết có liên quanChương trình hành động • Học thuyết Brezhnev • Nghị định thư • Phản kháng trên Quảng trường Đỏ • Khối hiệp ước Warsaw
  • x
  • t
  • s
Chiến tranh Lạnh
  • Hoa Kỳ
  • Liên Xô
  • NATO
  • Khối Warszawa
  • ANZUS
  • METO
  • SEATO
  • NEATO
  • Hiệp ước Rio
  • Phong trào không liên kết
Thập niên 1940
  • Kế hoạch Morgenthau
  • Cuộc nổi loạn của Quân đội Nhân dân kháng Nhật
  • Xung đột chính trị Jamaica
  • Dekemvriana
  • Chiến tranh du kích ở các nước Baltic
    • Chiến dịch Priboi
    • Chiến dịch Jungle
    • Chiếm đóng các nước Baltic
  • Những người lính bị nguyền rủa
  • Chiến dịch Unthinkable
  • Vụ đào tẩu của Gouzenko
  • Chia cắt Triều Tiên
  • Cách mạng Dân tộc Indonesia
  • Nam Bộ kháng chiến
  • Chiến dịch Beleaguer
  • Chiến dịch Blacklist Forty
  • Khủng hoảng Iran 1946
  • Nội chiến Hy Lạp
  • Kế hoạch Baruch
  • Sự kiện Eo biển Corfu
  • Khủng hoảng eo biển Thổ Nhĩ Kỳ
  • Restatement of Policy on Germany
  • Chiến tranh Đông Dương
  • Bầu cử Quốc hội Ba Lan 1947
  • Thuyết Truman
  • Hội nghị Quan hệ châu Á
  • Khủng hoảng tháng 5 năm 1947
  • Chia cắt Ấn Độ
  • Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan 1947–1948
  • Chiến tranh Palestine 1947–1949
    • Nội chiến Lãnh thổ Ủy trị Palestine 1947–1948
    • Chiến tranh Ả Rập – Israel 1948
    • Cuộc di cư Palestine, 1948
  • Kế hoạch Marshall
  • Hội đồng Tương trợ Kinh tế
  • Đảo chính Tiệp Khắc năm 1948
  • Cuộc nổi dậy Al-Wathbah
  • Chia rẽ Tito – Stalin
  • Cuộc phong tỏa Berlin
  • Sáp nhập Hyderabad
  • Sự kiện Madiun
  • Sự phản bội của phương Tây
  • Bức màn sắt
  • Khối phía Đông
  • Khối phía Tây
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Tình trạng khẩn cấp Malaya
  • Đảo chính Syria tháng 3 năm 1949
  • Chiến dịch Valuable
Thập niên 1950
  • Bức màn tre
  • Chủ nghĩa McCarthy
  • Chiến tranh Triều Tiên
  • Chiến tranh Lạnh Ả Rập (1952–1979)
  • Cách mạng Ai Cập 1952
  • Đình công và biểu tình Iraq 1952
  • Nổi dậy Mau Mau
  • Nổi dậy tại Đông Đức 1953
  • Đảo chính Iran 1953
  • Hiệp ước Madrid
  • Tu chính án Bricker
  • Đảo chính Syria 1954
  • Vụ Petrov
  • Thuyết domino
  • Hiệp định Genève 1954
  • Đảo chính Guatemala năm 1954
  • Bắt giữ tàu chở dầu Tuapse
  • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1
  • Chiến tranh Jebel Akhdar
  • Chiến tranh Algérie
  • Kashmir Princess
  • Hội nghị Bandung
  • Hội nghị thượng đỉnh Genève (1955)
  • Chiến tranh Việt Nam
  • Tình trạng khẩn cấp Síp
  • "Về sùng bái cá nhân và những hậu quả của nó"
  • Biểu tình Poznań 1956
  • Sự kiện năm 1956 ở Hungary
  • Tháng Mười Ba Lan
  • Khủng hoảng Kênh đào Suez
  • "Chúng tôi sẽ chôn vùi các ông"
  • Chiến dịch Gladio
  • Khủng hoảng Syria 1957
  • Khủng hoảng Sputnik
  • Chiến tranh Ifni
  • Cách mạng Iraq 14 tháng 7
  • Khủng hoảng Liban 1958
  • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2
  • Nổi dậy Mosul 1959
  • Nổi dậy Tây Tạng 1959
  • Nội chiến Lào
  • Tranh luận nhà bếp
  • Cách mạng Cuba
    • Củng cố Cách mạng Cuba
  • Chia rẽ Trung – Xô
Thập niên 1960
  • Khủng hoảng Congo
  • Nổi dậy Simba
  • Sự cố U-2 năm 1960
  • Sự kiện Vịnh Con Lợn
  • Đảo chính Thổ Nhĩ Kỳ 1960
  • Chia rẽ Albania–Liên Xô
    • Trục xuất Liên Xô khỏi Albania
  • Xung đột Iraq - Kurd
    • Chiến tranh Iraq – Kurd lần thứ nhất
  • Khủng hoảng Berlin 1961
  • Bức tường Berlin
  • Sáp nhập Goa
  • Xung đột Papua
  • Đối đầu Indonesia–Malaysia
  • Chiến tranh cát
  • Chiến tranh thuộc địa Bồ Đào Nha
    • Chiến tranh giành độc lập Angola
    • Chiến tranh giành độc lập Guinea-Bissau
    • Chiến tranh giành độc lập Mozambique
  • Khủng hoảng tên lửa Cuba
  • El Porteñazo
  • Chiến tranh Trung–Ấn
  • Nổi dậy cộng sản Sarawak
  • Cách mạng Ramadan
  • Chiến tranh giành độc lập Eritrea
  • Nội chiến Bắc Yemen
  • Đảo chính Syria 1963
  • Vụ ám sát John F. Kennedy
  • Tình trạng khẩn cấp Aden
  • Khủng hoảng Síp 1963–1964
  • Chiến tranh Shifta
  • Chiến tranh bẩn thỉu México
    • Thảm sát Tlatelolco
  • Nội chiến Guatemala
  • Xung đột Colombia
  • Đảo chính Brazil 1964
  • Nội chiến Dominica
  • Chiến tranh du kích Rhodesia
  • Các vụ giết người tại Indonesia 1965–1966
  • Chuyển sang Trật tự mới (Indonesia)
  • Tuyên bố ASEAN
  • Đảo chính Syria 1966
  • Đại Cách mạng Văn hóa vô sản
  • Cách mạng Argentina
  • Chiến tranh giành độc lập Namibia
  • Xung đột Khu phi quân sự Triều Tiên
  • Sự kiện 3 tháng 12
  • Chính quyền Quân sự Hy Lạp 1967–1974
  • Bạo loạn Hồng Kông 1967
  • Bạo lực chính trị Ý 1968–1988
  • Chiến tranh Sáu Ngày
  • Chiến tranh Ai Cập–Israel
  • Chiến tranh Dhofar
  • Chiến tranh Al-Wadiah
  • Nội chiến Nigeria
  • Làn sóng biểu tình 1968
    • Bất ổn tại Pháp tháng 5 năm 1968
  • Mùa xuân Praha
  • Sự cố USS Pueblo
  • Khủng hoảng chính trị Ba Lan 1968
  • Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968–1989)
  • Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc
  • Cách mạng 17 tháng 7
  • Đảo chính Peru 1968
  • Đảo chính Sudan 1969
  • Cách mạng Libya 1969
  • Chủ nghĩa cộng sản Gulyás
  • Xung đột biên giới Trung–Xô
  • Nổi dậy Quân đội Nhân dân mới (Philippines)
Thập niên 1970
  • Giảm căng thẳng
  • Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân
  • Tháng Chín Đen (Jordan)
  • Alcora Exercise
  • Đảo chính Syria 1970
  • Xung đột Tây Sahara
  • Nội chiến Campuchia
  • Nổi dậy cộng sản Thái Lan
  • Biểu tình Ba Lan 1970
  • Bạo loạn Koza
  • Realpolitik
  • Ngoại giao bóng bàn
  • Cuộc nổi dậy của JVP ở Sri Lanka (1971)
  • Cách mạng sửa đổi (Ai Cập)
  • Biên bản quân sự Thổ Nhĩ Kỳ 1971
  • Đảo chính Sudan 1971
  • Thoả thuận bốn cường quốc về Berlin
  • Chiến tranh giải phóng Bangladesh
  • Chuyến thăm Trung Quốc của Richard Nixon
  • Chiến tranh Yemen lần thứ nhất
  • Thảm sát München
  • Nổi dậy ở Bangladesh 1972–1975
  • Nội chiến Eritrea lần thứ nhất
  • Đảo chính Uruguay 1973
  • Đảo chính Afghanistan 1973
  • Đảo chính Chile 1973
  • Chiến tranh Yom Kippur
  • Khủng hoảng dầu mỏ 1973
  • Cách mạng hoa cẩm chướng
  • Tây Ban Nha chuyển sang chế độ dân chủ
  • Metapolitefsi
  • Đàm phán hạn chế vũ khí chiến lược
  • Chiến tranh Iraq – Kurd lần thứ hai
  • Thổ Nhĩ Kỳ xâm lược Síp
  • Nội chiến Angola
  • Diệt chủng Campuchia
  • Biểu tình tháng 6 năm 1976
  • Nội chiến Mozambique
  • Xung đột Oromo
  • Chiến tranh Ogaden
  • Nỗ lực đảo chính Somalia 1978
  • Chiến tranh Tây Sahara
  • Nội chiến Ethiopia
  • Nội chiến Liban
  • Chia rẽ Trung Quốc-Albania
  • Chiến tranh Đông Dương lần thứ ba
  • Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia
  • Chiến dịch Condor
  • Chiến tranh bẩn thỉu Argentina
  • Đảo chính Argentina 1976
  • Chiến tranh Ai Cập–Libya
  • Mùa Thu Đức
  • Chuyến bay 902 của Korean Air Lines
  • Cách mạng Nicaragua
  • Chiến tranh Uganda–Tanzania
  • Nổi dậy NDF
  • Chiến tranh Tchad–Libya
  • Chiến tranh Yemen lần thứ hai
  • Chiếm giữ Al-Masjid al-Haram
  • Cách mạng Hồi giáo
  • Cách mạng Saur
  • Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
  • Phong trào New Jewel
  • Nổi dậy Herat 1979
  • Tập trận chung Seven Days to the River Rhine
  • Đấu tranh chống lạm dụng chính trị về tâm thần học ở Liên Xô
Thập niên 1980
  • Nội chiến El Salvador
  • Chiến tranh Liên Xô–Afghanistan
  • Tẩy chay Olympic năm 1980 và năm 1984
  • Yêu cầu Gera
  • Cách mạng Peru
  • Thỏa thuận Gdańsk
  • Nội chiến Eritrea lần thứ hai
  • Đảo chính Thổ Nhĩ Kỳ 1980
  • Chiến tranh du kích Uganda
  • Sự kiện Vịnh Sidra
  • Thiết quân luật ở Ba Lan
  • Xung đột Casamance
  • Chiến tranh Falkland
  • Chiến tranh biên giới Ethiopia–Somalia 1982
  • Chiến tranh Ndogboyosoi
  • Hoa Kỳ xâm lược Grenada
  • Tập trận Able Archer 83
  • "Chiến tranh giữa các vì sao"
  • Hội nghị thượng đỉnh Genève (1985)
  • Chiến tranh Iran-Iraq
  • Nổi dậy Somalia
  • Hội nghị thượng đỉnh Reykjavík
  • Sự kiện Biển Đen 1986
  • Nội chiến Nam Yemen
  • Chiến tranh Toyota
  • Thảm sát Liệt Tự 1987
  • Chiến dịch Denver
  • Cuộc nổi dậy của JVP 1987–1989
  • Cuộc nổi dậy của Quân kháng chiến của Chúa
  • Sự cố va chạm ở Biển Đen năm 1988
  • Cuộc nổi dậy 8888
  • Contras
  • Khủng hoảng Trung Mỹ
  • Chiến dịch RYAN
  • Chuyến bay 007 của Korean Air Lines
  • Cách mạng Quyền lực Nhân dân
  • Glasnost
  • Perestroika
  • Xung đột Bougainville
  • Chiến tranh Nagorno-Karabakh thứ nhất
  • Nội chiến Afghanistan (1989–1992)
  • Hoa Kỳ xâm lược Panama
  • Đình công Ba Lan 1988
  • Hiệp định bàn tròn Ba Lan
  • Sự kiện Thiên An Môn
  • Cách mạng 1989
  • Sự sụp đổ của Bức tường Berlin
  • Sự sụp đổ của biên giới nội địa Đức
  • Cách mạng Nhung
  • Cách mạng România
  • Cách mạng Hòa bình
Thập niên 1990
  • Cách mạng Dân chủ Mông Cổ 1990
  • Sự cố tàu Min Ping Yu số 5540
  • Chiến tranh Vùng Vịnh
  • Min Ping Yu số 5202
  • Tái thống nhất nước Đức
  • Thống nhất Yemen
  • Sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Albania
  • Nam Tư tan rã
  • Liên Xô giải thể
    • Cuộc đảo chính tháng 8
  • Sự chia cắt Tiệp Khắc
Xem thêmQuan hệ Hoa Kỳ-Liên Xô • Quan hệ NATO-Nga
Địa chính trịSiêu cường quốc • Khối phía Đông • Khối phía Tây • Nhà nước cộng sản • Thế giới tự do • Phong trào không liên kết • Trung Quốc cộng sản • Hội nghị Ba Lục địa 1966 • Địa chính trị dầu mỏ
Tổ chức
  • Liên Hợp Quốc
  • Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
  • ASEAN
  • ICU
  • CIA
  • Comecon
  • EEC
  • KGB
  • Phong trào không liên kết
  • SAARC
  • Safari Club
  • MI6
  • Stasi
Chạy đuaChạy đua vũ trang • Chạy đua hạt nhân • Chạy đua vào không gian
Ý thức hệChủ nghĩa tư bản (Trường phái kinh tế học Chicago • Kinh tế học Keynes • Chủ nghĩa tiền tệ • Kinh tế học tân cổ điển • Kinh tế học trọng cung • Chủ nghĩa Thatcher • Thuyết kinh tế của Reagan) Chủ nghĩa cộng sản (Chủ nghĩa Stalin • Chủ nghĩa Trotsky • Chủ nghĩa Mao • Tư tưởng Chủ thể • Chủ nghĩa Tito • Chủ nghĩa cộng sản cánh tả • Chủ nghĩa Guevara • Chủ nghĩa cộng sản châu Âu • Chủ nghĩa Castro) Dân chủ tự do  • Dân chủ xã hội  • Chủ nghĩa bảo hoàng
Tuyên truyềnPravda • Izvestia • Đài Châu Âu Tự do/Đài Tự do • Khủng hoảng đỏ • Tiếng nói Hoa Kỳ • Tiếng nói nước Nga
Chính sách ngoại giaoHọc thuyết Truman • Kế hoạch Marshall • Chính sách ngăn chặn • Học thuyết Eisenhower • Thuyết domino • Học thuyết Kennedy • Cùng tồn tại hòa bình • Ostpolitik • Học thuyết Johnson • Học thuyết Brezhnev • Học thuyết Nixon • Học thuyết Ulbricht • Học thuyết Carter • Học thuyết Reagan • Rollback
Mốc sự kiện • Chủ đề • Thể loại • Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Chiếm đóng quân sự bởi Liên Xô
Châu Âu
  • Áo
  • các nước Baltic
    • Estonia
    • Latvia
    • Litva
  • Moldova
  • Bornholm
  • Tiệp Khắc
  • Phần Lan
  • Đức
  • Hungary
  • Ba Lan
  • România
  • Tây Ukraina
Soviet hammer-and-sickle symbol
Châu Á
  • Afghanistan
  • Bắc Iran
  • Mãn Châu
  • Bắc Triều Tiên
Chữ nghiêng chỉ các quốc gia vị chiếm đóng trong khi Liên Xô là một thành viên Đồng minh trong thế chiến thứ hai.

Bản mẫu:Khối phía Đông

  • x
  • t
  • s
Những cuộc xung đột có sự tham gia của Hungary
Hungary
  • Cách mạng 1918 (1918-1920)
Quốc tế
vs Áo
  • Chiến tranh giành độc lập Rákóczi (1703–1711)
  • Khởi nghĩa nông dân (1735–36)
  • Khởi nghĩa ở Tây Hungary (1921)
Với Liên Xô và các đồng minh
  • Cách mạng năm 1956 (1956)
Với Đế chế Ottoman/Thổ Nhĩ Kỳ
  • Chiến tranh Áo–Thổ Nhĩ Kỳ (1716–1718)
  • Chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ (1735–1739)
Với Cộng hòa Séc và Slovakia (hoặc Tiệp Khắc)
  • Cuộc nổi dậy của người Slovakia (1848–49)
  • Chiến tranh Hungary-Tiệp Khắc (1918–19)
  • Chiến tranh Slovakia-Hungary (1939)
  • Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc (1968)
Với Iraq
  • Chiến tranh Iraq (2003-2011)
Với Romania
  • Chiến tranh Hungary-Romania (1918-1920)
  • x
  • t
  • s
Các cuộc xung đột vũ trang liên quan đến Nga (bao gồm thời kỳ Đế quốc Nga và Liên Xô)
Liên quan
  • Chiến tranh cận đại
  • Lịch sử quân sự Nga
  • Lịch sử quân sự Đế quốc Nga
  • Lịch sử quân sự Liên Xô
  • Lịch sử quân sự Liên bang Nga
  • Xung đột hậu Xô viết
  • Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga
Danh sách
  • Chiến tranh Rus'–Byzantine
  • Chiến tranh Muscovy–Litva
  • Chiến tranh Nga-Krym
  • Chiến tranh Liên Xô-Phần Lan
  • Chiến tranh Nga-Kazan
  • Chiến tranh Nga-Ba Tư
  • Chiến tranh Nga-Ba Lan
  • Chiến tranh Nga-Thụy Điển
  • Chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ
  • Chiến tranh Nga-Ukraina
  • Xung đột biên giới Nga–Thanh
  • Danh sách chiến tranh liên quan đến Nga
    • Danh sách chiến tranh liên quan đến Liên Xô
  • Danh sách chiến tranh liên quan đến Liên bang Nga
Nội bộ
  • Khởi nghĩa Bolotnikov
  • Khởi nghĩa Razin
  • Khởi nghĩa Bulavin
  • Khởi nghĩa Pugachev
  • Khởi nghĩa tháng Chạp
  • Nội chiến Nga
  • Khởi nghĩa tháng Tám
  • Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991
  • Khủng hoảng Hiến pháp Nga 1993
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất
  • Chiến tranh Dagestan
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
  • Nổi dậy tại Bắc Kavkaz
Nước NgaSa hoàng
  • Chiến tranh Nga-Krym
  • Chiến tranh Nga-Kazan
  • Chiến tranh Nga-Thụy Điển (1554–1557)
  • Chiến tranh Livonija
  • Nga chinh phục Siberia (1580–1747)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1568–1570)
  • Chiến tranh Nga-Thụy Điển (1590–1595)
  • Chiến tranh Ba Lan–Muscovy (1605–1618) và Thời kì Đại Loạn
  • Chiến tranh Ingria
  • Chiến tranh Smolensk
  • Chiến tranh Nga-Ba Tư (1651–1653)
  • Xung đột biên giới Nga–Thanh
  • Chiến tranh Nga-Ba Lan (1654–1667)
  • Đại hồng thủy
  • Chiến tranh Thụy Điển–Đan Mạch (1658–1660)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1676–1681)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1686–1700)
Thế kỷ18–19
  • Đại chiến Bắc Âu
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1710–1711)
  • Chiến tranh Nga–Ba Tư (1722–1723)
  • Chiến tranh Kế vị Ba Lan (1733–1738)
  • Chiến tranh Áo-Nga–Thổ Nhĩ Kỳ (1735–1739)
  • Chiến tranh Kế vị Áo (1740–1748)
  • Chiến tranh Nga–Thụy Điển (1741–1743)
  • Chiến tranh Bảy Năm
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774)
  • Liên minh Bar
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1787–1792)
  • Chiến tranh Nga-Thụy Điển (1788–1790)
  • Chiến tranh Nga-Ba Lan (1792)
  • Nga thuộc địa hóa Bắc Mỹ
  • Nổi dậy Kościuszko
  • Cuộc chinh phạt Ba Tư, 1796
  • Chiến tranh Liên minh thứ Hai
  • Chiến tranh Liên minh thứ Ba
  • Chiến tranh Nga-Ba Tư (1804–1813)
  • Chiến tranh Liên minh thứ Tư
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1806–1812)
  • Chiến tranh Anh-Nga
  • Chiến tranh Nga–Thụy Điển (1808–1809)
  • Chiến tranh Liên minh thứ Năm
  • Chiến tranh Pháp–Nga (1812)
  • Chiến tranh Liên minh thứ Sáu
  • Triều đại Một trăm ngày
  • Nga chinh phục Kavkaz
  • Chiến tranh Kavkaz
    • Chiến tranh Nga-Circassia
    • Nga sáp nhập Chechnya và Dagestan
  • Chiến tranh Nga–Ba Tư (1826–1828)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1828–1829)
  • Cuộc nổi dậy tháng 11
  • Cách mạng Hungary 1848
  • Chiến tranh Krym
    • Chiến tranh Åland
  • Sáp nhập Amur
  • Khởi nghĩa Tháng Giêng
  • Nga chinh phục Trung Á
    • Nga chinh phục Bukhara
    • Chiến dịch Khiva 1873
  • Chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ (1877–1878)
  • Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
    • Nga xâm chiếm Mãn Châu
Thế kỷ20
  • Chiến tranh Nga–Nhật
  • Nga chiến đóng Tabriz
  • Chiến tranh thế giới thứ nhất
  • Nội chiến Nga
    • Chiến tranh Ukraina–Xô viết
      • Xô viết xâm chiếm Ukraina 1919
    • Vùng tự chủ Alash
    • Nội chiến Phần Lan
    • Xung đột Sochi
    • Heimosodat
    • Cuộc tấn công hướng tây Xô viết 1918–1919
      • Chiến tranh độc lập Estonia
      • Chiến tranh độc lập Latvia
      • Chiến tranh Litva–Xô viết
    • Xung đột Gruzia–Ossetia (1918–1920)
    • Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)
    • Hồng quân xâm chiếm Azerbaijan
    • Hồng quân xâm chiếm Armenia
    • Hồng quân xâm chiếm Gruzia
    • Hồng quân can thiệp tại Mông Cổ
    • Khởi nghĩa Đông Karelia
  • Khởi nghĩa Trung Á
  • Khởi nghĩa tháng Tám
  • Xung đột Urtatagai (1925–1926)
  • Xung đột Trung-Xô 1929
  • Hồng quân can thiệp tại Afghanistan (1929)
  • Hồng quân can thiệp tại Afghanistan (1930)
  • Chiến tranh biên giới Xô–Nhật
  • Liên Xô xâm chiếm Tân Cương
  • Chiến tranh Tân Cương (1937)
  • Chiến tranh thế giới thứ hai
    • Liên Xô tấn công Ba Lan
    • Chiến tranh Liên Xô–Phần Lan (1939–1940)
    • Liên Xô chiếm đóng các nước Baltic (1940)
      • Liên Xô chiếm đóng Latvia
    • Liên Xô chiếm Bessarabia và Bắc Bukovina
    • Chiến tranh Tiếp diễn
    • Chiến tranh Xô–Đức
    • Liên Xô tái chiếm đóng các nước Baltic (1944)
      • Liên Xô tái chiếm đóng Latvia năm 1944
    • Anh-Xô xâm chiếm Iran
    • Chiến tranh Xô–Nhật
  • Chiến tranh du kích tại các nước Baltic
  • Chiến tranh du kích tại Ukraina
  • Kháng chiến chống cộng sản tại Ba Lan (1944–1953)
  • Khởi nghĩa Ili
  • Chiến tranh Đông Dương
  • Chiến tranh Triều Tiên
  • Nổi dậy tại Đông Đức 1953
  • Sự kiện năm 1956 ở Hungary
  • Chiến tranh Việt Nam
  • Sự cố Vlora
  • Khối Warszawa tấn công Tiệp Khắc
  • Xung đột biên giới Trung–Xô
  • Chiến tranh Tiêu hao
  • Chiến tranh độc lập Eritrea
  • Nội chiến Angola
  • Chiến tranh Ogaden
  • Chiến tranh biên giới Nam Phi
  • Chiến tranh Liên Xô–Afghanistan (1979–1989)
  • Chiến tranh Vùng Vịnh
  • Các cuộc tấn công OMON Liên Xô vào các đồn biên giới Litva
  • Chiến tranh Nagorno-Karabakh
  • Chiến tranh Transnistria
  • Nội chiến Gruzia
  • Nội chiến Tajikistan
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất
  • Chiến tranh Dagestan
Thế kỷ21
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
  • Chiến tranh Nam Ossetia 2008
  • Chiến tranh Nga-Ukraina
    • Liên bang Nga sáp nhập Krym
    • Chiến tranh Donbas
    • Nga xâm lược Ukraina
  • Can thiệp quân sự của Nga trong nội chiến Syria
  • Chiến dịch Tây Libya
  • Chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020
  • Triển khai tại Kazakhstan
  • Mùa đông Nga
  • Cách mạng Nga (1917)
  • Chiến tranh Lạnh
  • Vùng ảnh hưởng

Từ khóa » Khối Warsaw