Không Góp Đủ Vốn Điều Lệ Xử Lý Thế Nào | Luật Hùng Thắng
Có thể bạn quan tâm
- info@luathungthang.com
- 19000185
- T2 - T6: 8.00 Sáng – 5.00 Chiều | T7: 8.00 Sáng - 12.00 Trưa | Chủ nhật: Đóng cửa
- Tư vấn miễn phí
- Trang chủ
- Tư Vấn Pháp Luật
- Tư vấn luật doanh nghiệp
- Không Góp Đủ Vốn Điều Lệ Xử Lý Thế Nào
Chủ đề liên quan
Kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không chính xác sẽ bị xử lý như thế nào?…
Luật doanh nghiệp đã đặt ra quy định nghiêm cấm đối với một số hành vi gây ảnh h…
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như thế nào?
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được coi như giấy khai sinh của Công ty/Doanh…
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
Mã số 10-MST Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế là mẫu giấy chứng nhận về đăng k…
Vốn đăng ký kinh doanh là gì?
Vốn đăng ký kinh doanh hay còn gọi là vốn điều lệ. Những lưu ý quan trọng khi đă…
Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp mới thành lập
Hiện nay để thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường, nhà nước đã có nhiều…
Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì Chủ sở hữu, thành viên công ty, cổ đông công ty phải góp đủ và đúng thời hạn số vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập doanh nghiệp. Trong trường hợp không góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký thì Chủ sở hữu, thành viên công ty, cổ đông công ty sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
2. Quy định về việc góp vốn điều lệ trong công ty TNHH/ CTCP
Khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “34.Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”
Khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.”
Khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.”
Khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.”
Như vậy, theo quy định của Luật doanh nghiệp thì Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp.
3. Hậu quả pháp lý khi không góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký theo quy định của pháp luật
Theo khoản 3 điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư quy định như sau:
"3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;"
Ngoài ra, theo khoản 5 điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP và Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
"b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;"
Xem thêm
- Thành Lập Công Ty, Thành Lập Doanh Nghiệp 2022
- 11 gợi ý đặt tên doanh nghiệp khi thành lập công ty mới
- Tổ chức lại doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Tư vấn thành lập công ty Cổ phần
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Thủ tục thành lập công ty hợp danh
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thủ tục thành lập chi nhánh công ty
- Thành lập văn phòng đại diện công ty
- Thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Những điều cần lưu ý sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp
- Thủ tục đăng ký kinh doanh
- Hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng
- Hướng dẫn thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
- Số đăng ký kinh doanh
Tư vấn miễn phí
Công ty Luật Hùng Thắng chuyên tư vấn doanh nghiệp, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty, tư vấn pháp lý thường xuyên, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đất đai, tư vấn hợp đồng, tư vấn hôn nhân, tư vấn ly hôn, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, luật sư bào chữa.. Gọi ngay: 19000185 Hướng Dẫn Thành Lập Công Ty Dịch Vụ Luật Sư Hình Sự Tư vấn luật đất đai Tư vấn điều kiện để hưởng đặc xá và án treo Tư Vấn Giải Pháp Xử Lý Công Nợ Tư Vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình Luật Kinh Doanh Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Doanh Nghiệp Tư Vấn Hợp Đồng Tư Vấn Luật Lao Động Luật Sư Hành Chính Tư Vấn Đầu Tư - Dự Án Gửi tin nhắn19000185
Tìm kiếmTừ khóa » Cách Xử Lý Góp Vốn điều Lệ Không đủ
-
Không Góp đủ Vốn điều Lệ Như đã đăng Ký Xử Phạt Thế Nào?
-
Xử Lý Thế Nào Khi đăng Ký Vốn điều Lệ Cao Nhưng Không Góp đủ?
-
Xử Lý Trường Hợp Không Góp đủ Vốn điều Lệ Công Ty - Luật Sư
-
THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ ...
-
Giảm Vốn điều Lệ Do Không Góp đủ - AZLAW
-
Góp Vốn điều Lệ Không đúng Thời Gian Theo Quy định Thì Doanh ...
-
Không Góp đủ Vốn điều Lệ Khi Thành Lập Doanh Nghiệp Theo Quy định ...
-
Từ 01/01/2022, Khai Khống Vốn điều Lệ Bị Phạt Tới 100 Triệu đồng
-
Xử Lý Khi Góp Vốn Không đúng Thời Hạn đối Với Doanh Nghiệp
-
Quy định Về Góp Vốn điều Lệ Khi Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp
-
Bàn Về Xử Lý Vi Phạm Về đăng Ký Vốn điều Lệ đối Với Công Ty Cổ Phần
-
NẾU KHÔNG GÓP VỐN ĐIỀU LỆ ĐÚNG THỜI HẠN HAY ĐÚNG SỐ ...
-
Không Góp đủ Vốn điều Lệ đúng Thời Hạn Có Bị Xử Phạt Không?
-
Cách Xử Lý Góp Tiền Vốn điều Lệ ở Các Doanh Nghiệp