Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khuỷu tay
Chi tiết
Định danh
Latinh
articulatio cubiti
MeSH
D004550
TA
A01.1.00.023
FMA
24901
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]
Ở động vật linh trưởng,[1] gồm cả con người, khớp khuỷu tay là khớp giữa xương cánh tay ở cánh tay và xương trụ và xương quay ở cẳng tay. Một trong những điểm đáng chú ý ở vùng khuỷu tay là cùi chỏ.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Elbow Joint”. National Library of Medicine – MeSH. Truy cập tháng 7 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn] Appelboam, A; Reuben, A D; Benger, J R; Beech, F (2008). Dutson, J; Haig, S; Higginson, I; Klein, J A; Le Roux, S; Saranga, S S M; Taylor, R; Vickery, J; Powell, R J; Lloyd, G. “Elbow extension test to rule out elbow fracture: multicentre, prospective validation and observational study of diagnostic accuracy in adults and children”. BMJ. 337: a2428. doi:10.1136/bmj.a2428. PMC 2600962. PMID 19066257. Awaya, Hitomi; Schweitzer, Mark E.; Feng, Sunah A.; Kamishima, Tamotsu (2001). Marone, Phillip J.; Farooki, Shella; Trudell, Debra J.; Haghighi, Parviz; Resnick, Donald L. “Elbow Synovial Fold Syndrome: MR Imaging Findings”. American Journal of Roentgenology. 177 (6): 1377–81. doi:10.2214/ajr.177.6.1771377. PMID 11717088. Truy cập tháng 6 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) Blakeney, W G (2010). “Elbow Dislocation”. Life in the Fast Lane. Drapeau, MS (2008). “Articular morphology of the proximal ulna in extant and fossil hominoids and hominins”. J Hum Evol. 55 (1): 86–102. doi:10.1016/j.jhevol.2008.01.005. PMID 18472143. Kapandji, Ibrahim Adalbert (1982). The Physiology of the Joints: Volume One Upper Limb (ấn bản thứ 5). New York: Churchill Livingstone. Matsen, Frederick A. (2012). “Total elbow joint replacement for rheumatoid arthritis: A Patient's Guide” (PDF). UW Medicine. Palastanga, Nigel; Soames, Roger (2012). Anatomy and Human Movement: Structure and Function (ấn bản thứ 6). Elsevier. ISBN 9780702040535. Paraskevas, G; Papadopoulos, A; Papaziogas, B; Spanidou, S (2004). Argiriadou, H; Gigis, J. “Study of the carrying angle of the human elbow joint in full extension: a morphometric analysis”. Surgical and Radiologic Anatomy. 26 (1): 19–23. doi:10.1007/s00276-003-0185-z. PMID 14648036. Richmond, Brian G; Fleagle, John G; Kappelman, John; Swisher, Carl C (1998). “First Hominoid From the Miocene of Ethiopia and the Evolution of the Catarrhine Elbow” (PDF). Am J Phys Anthropol. 105 (3): 257–77. doi:10.1002/(SICI)1096-8644(199803)105:3<257::AID-AJPA1>3.0.CO;2-P. PMID 9545073. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013. Ross, Lawrence M.; Lamperti, Edward D. biên tập (2006). Thieme Atlas of Anatomy: General Anatomy and Musculoskeletal System. Thieme. tr. 240. ISBN 3131420812. Ruparelia, S; Patel, S; Zalawadia, A; Shah, S (2010). “Study Of Carrying Angle And Its Correlation With Various Parameters”. NJIRM. 1 (3). ISSN 0975-9840. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013. Steel, F; Tomlinson, J (1958). “The 'carrying angle' in man”. Journal of Anatomy. 92 (2): 315–7. PMC 1249704. PMID 13525245. Tukenmez, M; Demirel, H; Perçin, S; Tezeren, G (2004). “Measurement of the carrying angle of the elbow in 2,000 children at ages six and fourteen years”. Acta Orthopaedica et Traumatologica Turcica. 38 (4): 274–6. PMID 15618770. Van Roy, P; Baeyens, JP; Fauvart, D; Lanssiers, R (2005). Clarijs, JP. “Arthro-kinematics of the elbow: study of the carrying angle”. Ergonomics. 48 (11–14): 1645–56. doi:10.1080/00140130500101361. PMID 16338730. Yilmaz, E; Karakurt, L; Belhan, O; Bulut, M (2005). Serin, E; Avci, M. “Variation of carrying angle with age, sex, and special reference to side”. Orthopedics. 28 (11): 1360–3. PMID 16295195. Zampagni, M; Casino, D; Zaffagnini, S; Visani, AA (2008). Marcacci, M. “Estimating the elbow carrying angle with an electrogoniometer: acquisition of data and reliability of measurements”. Orthopedics. 31 (4): 370. doi:10.3928/01477447-20080401-39. PMID 19292279. Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khuỷu tay.
x
t
s
Giải phẫu người
Đầu (người)
• Trán • Tai • Hàm (người) • Mặt (Má • Mắt người • Mũi người • Miệng • Cằm) • Vùng chẩm • Da đầu • Thái dương • Gáy
Cổ
• Cổ họng • Táo Adam
Thân
• Ngực (Vú · Núm vú ·Quầng vú) • Bụng (Rốn) • Lưng người • Xương chậu (Cơ quan sinh dục)
Chi (người)
Chi trên
• Vai
• Cánh tay • Nách • Khuỷu tay • Cẳng tay • Cổ tay
• Bàn tay: • Ngón tay • Ngón cái • Ngón trỏ • Ngón giữa • Ngón áp út • Ngón út