Kích Thước Giấy Và Các Loại Giấy - Văn Phòng Phẩm Bé Bình
Định lượng giấy ''gsm '' hay là trọng lượng của một tờ giấy trên 1m2. Ví dụ nói giấy Couche 250gsm, tức là tờ giấy nặng 250gam/ 1m2
Các loại giấy thông dụng:
- Giấy Ford : là loại giấy phổ biến và thông dụng, thường thấy nhất là giấy A4 văn phòng, định lượng thường là 70-80-90g/m2 ... Giấy ford có bề mặt nhám, bám mực tốt (do đó mực in không đẹp lắm) cũng được dùng làm phong bì, tiêu đề thư, hóa đơn, tập học sinh ...
- Giấy Bristol : có bề mặt hơi bóng, mịn, bám mực tốt vừa phải, vì thế in offset đẹp, thường dùng in hộp xà bông, mỹ phẩm, dược phẩm, bìa sơ mi, brochure, card, tờ rơi, poster , thiệp cưới, thiệp mời ... định lượng thường thấy ở mức 230 - 350g/m2. Giấy Ivory cũng tương tự như Bristol, nhưng mặt còn lại sần sùi, thường nằm ở mặt trong sản phẩm. - Giấy Couche : có bề mặt bóng, mịn, láng, in rất bắt mắt và sáng. Thường dùng để in tờ rơi quảng cáo, catalog, poster, brochure .Định lượng vào khoảng 80-350g/m2. - Giấy Duplex : có bề mặt trắng và lán gần gần với Bristol, mặt kia thường sẫm như giấy bồi. Thường dùng in các hộp sản phẩm kích thước hơi lớn, cần có độ cứng, chắc chắn vì định lượng giấy thường trên 300g/m2. - Giấy Crystal: có một mặt rất lán bóng gần như có phủ lớp keo bóng vậy, mặt kia nhám, thường xài trung gian giữa giấy Bristol và giấy Couches tùy theo mục đích yêu cầu sản phẩm... - Ngoài ra còn có các loại giấy mỹ thuật, phủ kim loại, cán có gân, dát vàng, bạc dùng để in bằng khen, thiệp cưới & nhiều chủng loại khác nữa ... Tiêu chuẩn quốc tế (ISO) * Kích thước luôn viết chiều ngắn hơn trước * Tất cả các khổ trong các dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật với tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414 * Diện tích của khổ A0 quy định là 1m². Các cạnh của khổ A0 do đó được xác định là 841x1189mm * Các khổ trong cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn) * Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A * Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng Các khổ của dãy A, B và C được tính toán thành bảng số liệu sau đây: A Kích thước (mm) A0 841x1189 A1 594x841 A2 420x594 A3 297x420 A4 210x297 A5 148x210 A6 105x148 A7 74x105 A8 52x74 A9 37x52 A10 26x37 A11 18x26 A12 13x18 A13 9x13 B Kích thước (mm) B0 1000x1414 B1 707x1000 B2 500x707 B3 353x500 B4 250x353 B5 176x250 B6 125x176 B7 88x125 B8 62x88 B9 44x62 B10 31x44 B11 22X31 B12 15x22 C Kích thước (mm) C0 917x1297 C1 648x917 C2 458x648 C3 324x458 C4 229x324 C5 162x229 C6 114x162 C7 81x114 C8 57x81 - Fort: không “ăn mực”, thích hợp làm giấy tiêu đề, ruột sổ, note,… Fort là loại giấy trắng ta thường sử dụng hàng ngày - Các loại giấy nghệ thuật khác: thường đắt tiền. Thích hợp với các ấn phẩm có tính nghệ thuật như thiệp mời, bao thư... Màu sắc in trên các loại giấy nghệ thuật cũng thường không rực rỡ do bề mặt giấy ráp. Điều gì gây nên sự khác biệt về màu sắc khi in trên các loại giấy khác nhau? Bề mặt giấy chính là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sai lệnh về màu sắc khi cùng một thông số màu được in trên nhiều loại giấy khác nhau. Ánh sáng khi phản xạ lại trên các bề mặt có độ phẳng khác nhau sẽ khác nhau. Giấy càng bóng, láng thì hình ảnh càng đúng màu, sắc nét và rực rỡ. Giấy càng thô, nhám thì hình ảnh sẽ càng sai màu, không rõ và xuống màu. Một vấn đề cũng làm thay đổi màu sắc hình ảnh trên ấn phẩm là việc cán màng (mờ, bóng) hoặc phủ UV lên bề mặt giấy. - Màng bóng: tăng tone màu của ấn phẩm. - Màng mờ: làm dịu tone màu của ấn phẩm. Do rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc cuối cùng của ấn phẩm nên Khách hàng hãy yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ Thiết kế - In ấn tư vấn kỹ lưỡng trước khi ra quyết định chọn loại giấy và loại hình cán màng. Định lượng giấy Gms hay gsm (gram meter square): đơn vị định lượng giấy - định lượng (gam) trên 1 mét vuông. Ví dụ: Couche 150gsm - giấy Couche có định lượng là 150 gam cho một 1 mét vuông giấy. Định lượng càng lớn thì giấy càng dày và giá thành càng cao. Khổ (kích thước) giấy in Có nhiều khổ giấy tùy thuộc phần nhiều vào loại giấy. Tuy nhiên, có 2 loại khổ giấy thông dụng là 65x86cm và 79x109cm. Do kích thước khổ giấy là cố định nên việc chọn kích thước ấn phẩm không phù hợp sẽ làm tăng giá thành in ấn do phần giấy dư sẽ phải bỏ đi trong khi đã được tính vào giá thành. Khổ 65x86cm rất thích hợp cho những ấn phẩm có kích thước là bội số của A4 như: A5, A4, A3, A2, A1.
The international standard (ISO 216)
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
A0 | W: 841 H: 1189 | W: 33.125 H: 46.75 |
A1 | W: 594 H: 841 | W: 23.375 H: 33.125 |
A2 | W: 420 H: 594 | W: 16.5 H: 23.375 |
A3 | W: 297 H: 420 | W: 11.75 H: 16.5 |
A4 | W: 210 H: 297 | W: 8.25 H: 11.75 |
A5 | W: 148 H: 210 | W: 5.875 H: 8.25 |
A6 | W: 105 H: 148 | W: 4.125 H: 5.875 |
A7 | W: 74 H: 105 | W: 2.875 H: 4.125 |
A8 | W: 52 H: 74 | W: 2 H: 2.875 |
A9 | W: 37 H: 52 | W: 1.5 H: 2 |
A10 | W: 26 H: 37 | W: 1 H: 1.5 |
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
B0 | W: 1000 H: 1414 | W: 39.375 H: 55.675 |
B1 | W: 707 H: 1000 | W: 27.875 H: 39.375 |
B2 | W: 500 H: 707 | W: 19.675 H: 27.875 |
B3 | W: 353 H: 500 | W: 12.875 H: 19.675 |
B4 | W: 250 H: 353 | W: 9.875 H: 12.875 |
B5 | W: 176 H: 250 | W: 7 H: 9.875 |
B6 | W: 125 H: 176 | W: 5 H: 7 |
B7 | W: 88 H: 125 | W: 3.5 H: 5 |
B8 | W: 62 H: 88 | W: 2.5 H: 3.5 |
B9 | W: 44 H: 62 | W: 1.75 H: 2.5 |
B10 | W: 31 H: 44 | W: 1.25 H: 1.75 |
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
C0 | W: 917 H: 1297 | W: 36.125 H: 51 |
C1 | W: 648 H: 917 | W: 25.5 H: 36.125 |
C2 | W: 458 H: 648 | W: 18 H: 25.5 |
C3 | W: 324 H: 458 | W:12.75 H: 18 |
C4 | W: 229 H: 324 | W: 9 H: 12.75 |
C5 | W: 162 H: 229 | W: 6.375 H: 9 |
C6 | W: 114 H: 162 | W: 4.5 H: 6.375 |
C7 | W: 81 H: 114 | W: 3.25 H: 4.5 |
C8 | W: 57 H: 81 | W: 2.25 H: 3.25 |
C9 | W: 40 H: 57 | W: 1.675 H: 2.25 |
C10 | W: 28 H: 40 | W: 1.125 H: 1.675 |
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
4A0 | W: 1682 H: 2378 | W: 66.25 H: 93.375 |
2A0 | W: 1189 H: 1682 | W: 46.75 H: 66.25 |
Japanese B- Series Variant (JIS)
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
B-0 | W: 1030 H: 1456 | W: 40.5 H: 57.375 |
B-1 | W:728 H: 1030 | W: 28.675 H: 40.5 |
B-2 | W: 515 H: 728 | W: 20.25 H: 28.675 |
B-3 | W: 364 H: 515 | W: 14.375 H: 20.25 |
B-4 | W: 257 H: 364 | W: 10.125 H: 14.375 |
B-5 | W: 182 H: 257 | W: 7.125 H: 10.125 |
B-6 | W: 128 H: 182 | W: 5 H: 7.125 |
B-7 | W: 91 H: 128 | W: 3.675 H: 5 |
B-8 | W: 64 H: 91 | W: 2.5 H: 3.675 |
B-9 | W: 45 H: 64 | W: 1.75 H: 2.5 |
B-10 | W: 32 H: 45 | W: 1.25 H: 1.75 |
ANSI Paper Sizes
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
ANSI A or Letter | W: 215.9 H: 279.4 | W: 8.5 H: 11 |
ANSI B or Ledger or Tabloid | W: 279.4 H: 431.8 | W: 11 H: 17 |
ANSI C | W: 538.8 H: 431.8 | W: 17 H: 22 |
ANSI D | W: 538.8 H: 863.6 | W: 22 H: 34 |
ANSI E | W: 863.6 H: 1117.6 | W: 34 H: 44 |
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
Arch A | W: 304.8 H: 228.6 | W: 12 H: 9 |
Arch B | W: 457.2 H: 304.8 | W: 18 H: 12 |
Arch C | W: 609.6 H: 457.2 | W: 24 H: 18 |
Arch D | W: 914.4 H: 609.6 | W: 36 H: 24 |
Arch E | W: 1219.2 H: 914.4 | W: 48 H: 36 |
Other Paper Sizes
Name | Size in Millimeters | Size in Inches |
Quarto | W: 203 H: 254 | W: 8 H: 10 |
Foolscap | W: 203 H: 330 | W: 8 H: 13 |
Executive or Monarch | W: 184 H: 267 | W: 7.25 H: 10.5 |
Government Letter | W: 203 H: 267 | W: 8 H: 10.5 |
Letter | W: 215.9 H: 279.4 | W:8.5 H: 11 |
Legal | W: 215.9 H: 356 | W: 8.5 H: 14 |
Ledger or Tabloid | W: 279.4 H: 431.8 | W: 11 H: 17 |
Post | W: 394 H: 489 | W: 15.5 H: 19.25 |
Crown | W: 381 H: 508 | W: 15 H: 20 |
Large Post | W: 419 H: 533 | W: 16.5 H: 22 |
Demy | W: 445 H: 572 | W: 17.5 H: 22.5 |
Medium | W: 457 H: 584 | W: 18 H: 23 |
Royal | W: 508 H: 635 | W: 20 H: 25 |
Elephant | W: 584 H: 711 | W: 23 H: 28 |
Double Demy | W: 597 H: 889 | W: 23.5 H: 35 |
Quad Demy | W: 889 H: 1143 | W: 35 H: 45 |
Statement | W: 140 H: 216 | W: 5.5 H: 8.5 |
Index Card 1 | W: 127 H: 76 | W: 5 H: 3 |
Index Card 2 | W: 152 H: 102 | W: 6 H: 4 |
Index Card 3 | W: 203 H: 125 | W: 8 H: 5 |
International Business Card | W: 85.60 H: 53.98 | W: 3.375 H: 2.125 |
U.S. Business Card | W: 89 H: 51 | W: 3.5 H: 2 |
Từ khóa » Giấy C300 Dày Bao Nhiêu Mm
-
Giấy C300 Là Gì? Ứng Dụng Của Các Loại Giấy Couche
-
Giấy C100 C200 C300 Là Gì? Cách Chọn định Lượng Giấy Couche ...
-
Một Số Thông Tin Cần Thiết để In Card Visit đẹp Và Chuẩn - Rao Vặt
-
Giấy Couche Là Gì? Các Loại Giấy C300, C200, C100 Có Nghĩa Như ...
-
Giấy Couche Là Gì? Giấy C300 C200 C100 Là Gì? Và Ứng Dụng
-
Độ Dày Các Loại Giấy In Hiện Nay Kiến Thức Giấy
-
Sự Khác Biệt Giữa In Name Card Giấy C300 Và Giấy Ford 250gsm
-
Giấy Couche Là Gì? Định Lượng Loại Giấy C300 C200 C100
-
Gsm Là Gì? Cách Tính định Lượng Giấy In Nên Biết - SocPrinting.Net
-
Sự Khác Nhau Giữa định Lượng Và độ Dày Giấy Không Phải Ai Cũng ...
-
Giấy In ảnh Bóng 2 Mặt C300 Khổ A4 | Shopee Việt Nam
-
Bảng Báo Giá độ Dày Xà Gồ C200, C250, C300 Tốt Nhất Hiện Nay
-
Buộc Phải đọc: Vấn đề In Giấy Dày, Giấy Mỏng, Giấy Mềm, Giấy Cứng.