Kiểm Nghiệm Cà Phê Gồm Những Chỉ Tiêu Nào? - Luật Việt Tín

Cà phê là thức uống ưa thích và ngày càng phổ biến trên thị trường hiện nay. Trên thị trường có nhiều dòng cà phê như: Arabica, Robusta, Liberia. Bên cạnh đó để phù hợp với nhiều đối tượng do đó không chỉ có cà phê rang xay thuần túy. Mà còn nhiều dòng sản phầm: cà phê hòa tan, cà phê túi lọc,…

Tuy nhiên để có thể công bố sản phẩm cà phê trên thị trường việc kiểm nghiệm theo Nghị định 15/2018 là cần thiết. Vậy việc kiểm nghiệm cà phê gồm những chỉ tiêu gì? Thực hiện ra sao? Hãy cùng Luật Việt Tín tìm hiểu những vấn đề trên.

Dịch vụ công bố cà phê nhanh nhất Hà Nội
Công bố cà phê trên thị trường là việc làm bắt buộc

Kiểm nghiệm cà phê là gì?

Kiểm nghiệm nói chung hay kiểm nghiệm cà phê nói riêng là việc phân tích chất lượng các thành phần trong sản phẩm. Điều này quan trọng bởi đó là bước đầu tiêu và bắt buộc thực hiện khi đưa sản phẩm ra thị trường. Việc kiểm nghiệm cà phê sẽ đảm bảo chất lượng sản phẩm căn cứ theo quy chuẩn mà nhà nước ban hành.

Dựa vào những quy chuẩn đó doanh nghiệp sẽ đủ điều kiện công bố sản phẩm trên thị trường. Đảm bảo quyền lợi ích, tự tin trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng như tạo niềm tin đối với khách hàng.

Xem thêm: Một số quy định về kiểm nghiệm thực phẩm (căn cứ theo luật hiện hành 2020)

Căn cứ pháp lý cho việc kiểm nghiệm cà phê

Việc kiểm nghiệm tiêu chuẩn, chất lượng cà phê cần tuân theo Thông tư 19/2012/TT-BYT Các chỉ tiêu kiểm nghiệm cà phê cần đáp ứng:

  • Quyết định 46/2007/QD-BYT quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
  • QCVN 8-2:2011/BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
  • QCVN 8-1:2011/BYT quy chuẩn quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.
  • TCVN 5251:1990 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cà phê bột.

Xem thêm: Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm cần quan tâm

Kiểm nghiệm cà phê gồm những chỉ tiêu nào?

Chỉ tiêu cảm quan

Cần chú ý đến các vấn đề như:

  • Trạng thái
  • Màu sắc
  • Mùi vị
  • Hàm lượng tạp chất
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THU
1 Độ mịn TCVN 5251 – 1990
2 Cảm quan (trạng thái, màu sắc, mùi vị) Cảm quan
3 Tạp chất thấy bằng mắt thường % TCVN 5251 – 1990
4 mảnh vỡ % TCVN 5251 – 1990
5 Hạt bị lỗi % TCVN 4808 – 2007
6 Hạt tốt % TCVN 4808 – 2007

Chỉ tiêu hóa lý

Include all chỉ tiêu hóa lý vì vậy of some chỉ tiêu khác đánh giá chất lượng sản phẩm của cà phê.

  • Độ ẩm
  • Hàm lượng Caffein
  • Hàm lượng các chất hòa tan trong nước
  • Hàm lượng tro tổng
  • Hàm lượng tro không tan trong HCl.

STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP TH
1 Độ ẩm % Mục 8.1- Hướng dẫn về kiểm soát chất lượng thực phẩm 14/7 – FAO: 1986
2 Cafein (*) TCVN 6603: 2000
3 Các hợp chất tan trong nước % TCVN 5610-2007
4 Protein Raw (*) % Mục 8.3 – Hướng dẫn sử dụng kiểm soát chất lượng thực phẩm 14/7 – FAO: 1986
5 carbohydrate % TCVN 4594: 1988
6 Béo tổng (*) % Mục 8.2 – Hướng dẫn sử dụng kiểm soát chất lượng thực phẩm 14/7 – FAO: 1986
7 dưỡng Xơ dinh (chất xơ) % AOAC 985,29: 2011
số 8 Xơ Raw (*) % TK.TCVN 5714-2007
9 Tro tổng (*) % Mục 8.4 – Hướng dẫn sử dụng kiểm soát chất lượng thực phẩm 14/7 – FAO: 1986
10 Tro do not tan trong HCl (*) % TCVN 7765-2007

Chỉ tiêu độc tố nấm mốc

  • Aflatoxin Tổng số
  • Aflatoxin B1
  • Ochratoxin A
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THU
1 aflatoxin Tổng mg / kg TK.AOAC 991,31 (LC / MS / MS)
2 Aflatoxin / chất (B1, B2, G1, G2) mg / kg TK.AOAC 991,31 (LC / MS / MS)
3 ochratoxin A mg / kg AOAC 2000,09 (LC / MS / MS)

Chỉ tiêu vi sinh

  • Tổng số vi sinh vật hiếu khí
  • Coliforms
  • E.coli
  • Clostridium perfringens
  • Baccillus cereus
  • Tổng số bào tử nấm men-mốc
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THU
1 Tổng số vi sinh vật hiếu khí CFU / g K.TCVN 4884: 2005 (ISO 4833,2003)
2 coliforms CFU / g TK. TCVN 6848: 2007 (ISO 4832: 2005)
3 E coli CFU / g TK. TCVN 6846: 2007 (ISO 7251: 2005)
4 Staphylococcus aureus(*) CFU / g TCVN 4830-1: 2005 (ISO 6888-1: 1999)
5 Samonella CFU / g TK. TCVN 4829: 2005 (ISO 6579: 2002)
6 Tổng số bào tử nấm men – mốc CFU / g TK. TCVN 8275-1: 2010 (ISO 21,527-1: 2008)
7 Clostridium perfringens CFU / g TCVN 4991: 2005 (ISO 7937: 2004)
số 8 Bacillus cereus CFU / g TCVN 4992: 2005 (ISO 7932: 2004)

Chỉ tiêu kim loại và các nguyên tố vi lượng

Chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu kim loại nặng như:

  • Chì (Pb)
  • Asren (As)
  • Cadimi (Cd)
  • Thủy ngân (Hg).
Kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại
Kiểm nghiệm kim loại nặng độc hại
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THU
1 Arsen (As) (*) mg / kg AOAC 999,11: 2011 (AAS)
2 Cadimi (Cd) (*) mg / kg AOAC 999,11: 2011 (AAS)
3 Chì (Pb) (*) mg / kg AOAC 999,11: 2011 (AAS)
4 Thủy ngân (Hg) (*) mg / kg AOAC 974,14: 2011 (AAS)
5 Đồng (Cu) (*) mg / kg AOAC 999,11: 2011 (AAS)
6 Kẽm (Zn) (*) mg / kg AOAC 999,11: 2011 (AAS)

Trên đây là những Tư vấn về các chỉ tiêu kiểm nghiệm cà phê. Hy vọng đã giúp các bạn hiểu thêm về vai trò cũng như các chỉ tiêu kiểm nghiệm cần thiết. Và trả lời cho câu hỏi: Kiểm nghiệm cà phê gồm những chỉ tiêu nào?. Để dễ dàng xác định theo các quy chuẩn để dễ dàng công bố được sản phẩm ra thị trường.

Dịch vụ kiểm nghiệm cà phê tại Luật Việt Tín

Công ty chúng tôi với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực: pháp luật doanh nghiệp, đầu tư, giấy phép con, công bố sản phẩm… Đặc biệt với Dịch vụ kiểm nghiệm sản phẩm của chúng tôi, Qúy khách yên tâm kết quả chất lượng.

Dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm của Việt Tín
Dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm của Việt Tín

Hãy liên hệ với Luật Việt Tín để được tư vấn MIỄN PHÍ và HỖ TRỢ khách hàng một cách Đầy đủ và Nhanh chóng.

Từ khóa » Chỉ Tiêu Chất Lượng Cafe