Kiến Thức-Nêu đợc Khái Niệm Về Lớp Giáp Xác

V. Hớng dẫn về nhà

1. Kiến thức-Nêu đợc khái niệm về lớp giáp xác

- Học sinh trình bày đợc vì sao tôm đợc xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. -Mô tả đợc cấu tạovà hoạt động của một đại diện( tôm sông ).Trình bày đợctập tính hoạt động của giáp xác .

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy và học

+ GV:

- Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: tôm sông

- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. + HS:

- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.

III. Tiến trình bài giảng1. ổn định tổ chức 1. ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

- Vai trò của thân mềm?

3. Bài mới

GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác nh SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển

Mục tiêu: HS giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nớc, xác định đợc vị trí, chức năng của các phần phụ.

Vỏ cơ thể

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV hớng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:

- Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Nhận xét màu sắc vỏ tôm?

-Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?

- GV chốt lại kiến thức.

- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tợng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trờng  tự vệ).

- Khi nào vỏ tôm có màu hồng?

- Các nhóm quan sát mẫu theo hớng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.

Kết luận:

- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. - Vỏ:

+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. + Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trờng.

Các phần phụ và chức năng

- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bớc:

+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22. SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.

+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.

- GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh giấy rời.

- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.

- Các nhóm quan sát mẫu theo hớng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.

- Các nhóm thảo luận điền bảng 1. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

Cơ thể tôm sông gồm: - Đầu ngực:

+ Mắt, râu định hớng phát hiện mồi. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi.

+ Chân ngực: bò và bắt mồi. - Bụng:

+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). + Tấm lái: lái, giúp tôm bơi giật lùi

Di chuyển

- Tôm có những hình thức di chuyển nào?

- Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời. Kết luận: - Di chuyển: + Bò

+ Bơi: tiến, lùi. + Nhảy.

Hoạt động 2: Dinh dỡng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:

- Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?

- Vì sao ngời ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?

-lúc chập tối

- tôm ăn tạp cả thực vật lẫn động vật lẫn mồi chết.

- GV cho HS đọc thông tin SGKvà chốt

lại kiến thức. của tôm.

- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.

Kết luận:

- Tiêu hoá:

+ Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.

+ Thức ăn đợc tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. - Hô hấp: thở bằng mang.

- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.

Hoạt động 3: Sinh sản

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.

- Thảo luận và trả lời:

- tôm đực tôm cái khác nhau nh thế nào?

- Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?

- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?

- Hsquan sát tôm.

- HS thảo luận nhóm và trả lời.

- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. -tôm đực có kích thớc lớn và đôi càng rất to và dài. -bảo vệ trứng -vì lớp vỏ cứng không lớn lên đợc. Kết luận: - Tôm phân tính: + Con đực: càng to + Con cái: ôm trứng. - Lớn lên qua lột xác nhiều lần.

4. Củng cố

- HS làm bài tập trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tôm đợc xếp vào ngành chân khớp vì:

a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. Thở bằng mang.

Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:

a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng nh áo giáp. b. Tôm sống ở nớc.

c. Cả a và b.

Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm

a. Bơi lùi b. Bơi tiến c. Nhảy d. Cả a và c.

5. Hớng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

Tiết 24

Ngày 22/11/2010

Bài 23: Thực hành

Mổ và quan sát tôm sông I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.

- Nhận biết một số nội quan của tôm nh: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.

- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng mổ động vật không xơng sống. - Biết sử dụng các dụng cụ mổ.

3. Thái độ

- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy và học

- Tôm sông còn sống: 2 con. - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.

III. Tiến trình bài giảng1. ổn định tổ chức 1. ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

Từ khóa » Tôm Thuộc Lớp Giáp Xác Vì