Kiến Thức Trọng Tâm Tần Số Hoán Vị Gen - Bản đồ Gen Sinh Học 12

YOMEDIA Trang chủ Tự nhiên & Xã hội Kiến thức trọng tâm Tần số hoán vị gen - Bản đồ gen Sinh học 12 28/07/2021 630.4 KB 1022 lượt xem 0 tải về ADMICRO

Tóm tắt nội dung

Xem online Tải về NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về liên kết gen và hoán vị gen thông qua nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Tần số hoán vị gen - Bản đồ gen Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

A. Tân số hoán vị gen

1. Khái niệm

2. Chứng minh tần số HVG < 50%

3. Cách tính tần số hoán vị gen

B. Bản đồ di truyền

TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN VÀ BẢN ĐỒ GEN

A. Tần số hoán vị gen (TSHVG - ký hiệu f ):

1. Khái niệm:

Tần số hoán vị gen biểu thị khoảng cách giữa 2 gen trên cùng một NST, nói lên khả năng bắt chéo của NST trong giảm phân.

Tần số hoán vị: f = \(\frac{m}{n}\).

Trong đó: m – tỉ lệ giao tử sinh ra do hoán vị; n – tổng số giao tử.

2. Chứng minh tần số HVG < 50%.

Xét trường hợp cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử cùng \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

- Giả sử ta có x tế bào sinh dục mang cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đi vào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có y tế bào sinh dục có xảy ra hiện tượng bắt chéo NST tại 1 điểm nằm ở đoạn giữa 2 gen AB. Số tế bào sinh dục sơ khai còn lại đi vào giảm phân không xảy ra bắt chéo.

0 ≤ y ≤ x

- Gọi k là hệ số sinh giao tử; k =1 nếu đó là tế bào sinh dục cái (tế bào sinh trứng), k = 4 nếu đó là tế bào sinh dục đực (tế bào sinh tinh).

- Tổng số giao tử được sinh ra là : kx (1)

- Với 1 tế bào sinh dục sơ khai đi vào giảm phân có xảy ra bắt chéo sẽ cho 4 loại (kiểu) giao tử tần số ngang nhau: AB = ab = Ab = aB =1/4 . Trong đó có 2 loại giao tử bình thường AB và ab và 2 loại giao tử hoán vị Ab và aB .

- Với y tế bào có xảy ra trao đổi chéo sẽ cho ky giao tử với số lượng giao tử mỗi loại là:

AB = ab = Ab = aB = \(\frac{{ky}}{4}\)

- Tổng số giao tử sinh ra do hoán vị gen là: \(\frac{{ky}}{4}\) + \(\frac{{ky}}{4}\) = \(\frac{{ky}}{2}\) (2)

→ Tần số hoán vị gen được tính như sau:

f= (\(\frac{{ky}}{2}\) ) / k . x = \(\frac{y}{{2.x}}\) (3)

Xét trường hợp cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử chéo \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) .

- Giả sử ta có x tế bào sinh dục mang cặp gen dị hợp tử chéo \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) đi vào giảm phân hình thành giao tử, trong đó y tế bào sinh dục có xảy ra hiện tượng bắt chéo NST tại 1 điểm nằm giữa 2 gen Ab và aB. Số tế bào sinh dục sơ khai còn lại đi vào giảm phân không xảy ra bắt chéo.

0 ≤ y ≤ x

- Gọi k là hệ số sinh giao tử; k =1 nếu đó là tế bào sinh dục cái (tế bào sinh trứng), k = 4 nếu đó là tế bào sinh dục đực (tế bào sinh tinh).

Cách chứng minh tương tự, ta có:

- Tổng số giao tử được sinh ra là : kx (4)

- Với 1 tế bào sinh dục sơ khai đi vào giảm phân có xảy ra bắt chéo sẽ cho 4 loại (kiểu) giao tử tần số ngang nhau: AB = ab = Ab = aB =1/4 .Trong đó có 2 loại giao tử bình thường Ab và aB và 2 loại giao tử hoán vị AB và ab.

- Với y tế bào có xẩy ra trao đổi chéo sẽ cho ky giao tử với số lượng giao tử mỗi loại là:

AB = ab = Ab = aB = \(\frac{{ky}}{4}\)

- Tổng số giao tử sinh ra do hoán vị gen là: \(\frac{{ky}}{4}\) + \(\frac{{ky}}{4}\)= \(\frac{{ky}}{2}\) (5)

- Tần số hoán vị gen được tính như sau:

→ Tần số hoán vị gen được tính như sau:

f= (\(\frac{{ky}}{2}\) ) / k . x = \(\frac{y}{{2.x}}\) (6)

+ Khi y = 0 => f = 0: Tất cả tế bào sinh dục đi vào giảm phân không xảy ra hiện tượng bắt chéo NST, các gen liên kết hoàn toàn.

+ Khi y = x => f = 50%: Tất cảc tế bào sinh dục đi vào giảm phân đều xảy ra hiện tượng bắt chéo NST dẫn tới hoán vị gen với tần số f = 50%

+Tần số hoán vị gen phải là một số hửu tỉ.

+ 1% tần số trao đổi chéo tương ứng với 1cM trên bản đồ gen.

3. Cách tính tần số hoán vị gen trong thực nghiệm.

Trong thực nghiệm muốn xác định tần số hoán vị gen của 2 gen người ta thường dùng phép lai phân tích cá thể lai F1 mang 2 cặp gen dị hợp hoặc cho F1 tự thụ phấn.

Nếu dùng phép lai phân tích: Ta sẽ căn cứ vào số lượng cá thể sinh ra do hoán vị gen để tính.

P: (A-B-) x (aabb)

Fa: a) 1 (A-B-) : 1 (aabb).

b) 1 (A-bb-) : 1 (aaB-).

c) 1 (A-B- ) : 1 (aabb) : 1 (A-bb-) : 1 (aaB-).

d) n1 (A-B-) : n2 (aabb) : m1 (A-bb-) : m2 (aaB-).

( n1 ≈ n2 ; m1 ≈ m2 )

- Với trường hợp (a) Fa: 1 (A-B-) : 1 (aabb), ta có kiểu gen của cá thể đó là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và liên kết hoàn toàn.

- Với trường hợp (b) Fa: 1 (A-bb-) : 1 (A-bb), ta có kiểu gen của cá thể đó là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và liên kết hoàn toàn.

- Với trường hợp (c) Fa: 1 (A-B-) : 1 (aabb) : 1 (A-bb-) : 1 (aaB-) , ta có kiểu gen của cá thể đó với 3 khả năng:

+ hoặc phân ly độc lập AaBb

+ hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và hoán vị 50%.

+ hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và hoán vị 50%.

- Với trường hợp (d) Fa = n1 (A-B-) : n2 (aabb) : m1 (A-bb-) : m2 (aaB-) , ta phải làm phép so sánh giửa tổng của (n1 + n2) và (m1 + m2) .

+ Nếu (n1 + n2) < (m1 + m2) thì 2 nhóm kiểu hình (A-B-) và (aabb) là nhóm sinh ra do loại giao tử bình thường, 2 nhóm kiểu hình (A-bb) và (aaB-) là nhóm sinh ra do loại giao tử hoán vị. Vậy kiểu gen của P phải là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và tần số hoán vị gen được tính như sau:

Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen (tỉ lệ bé) trong phép lai phân tích.

f = \(\frac{{n1 + n2}}{{n1 + n2 + m1 + m2}}\)

+ Nếu (n1 + n2) > (m1 + m2) thì 2 nhóm kiểu hình (A-B-) và (aabb) là nhóm sinh ra do loại giao tử hoán vị, 2 nhóm kiểu hình (A-bb) và (aaB-) là nhóm sinh ra do loại giao tử bình thường. Vậy kiểu gen của P phải là và tần số hoán vị gen được tính như sau:

f= \(\frac{{m1 + m2}}{{n1 + n2 + m1 + m2}}\)

Nếu dùng phép tự phối hoặc cho F1 tạp giao với nhau.

F2 sẽ nhận được 4 nhóm kiểu hình: (A-B-) ; (A-bb); (aaB-) ; (aabb) .

Quan hệ tần số giữa các nhóm kiểu hình thỏa mãn công thức:

% (A-bb) = % (aaB-)

% (A- B-) + % (A-bb) hoặc % (aaB- ) = 75% F1

% aabb + % (A-bb) hoặc % (aaB-) = 25% F1

Thông thường, tần số hoán vị gen được tính dựa vào các cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn aabb.

Tần số hoán vị gen cũng có thể được tính dựa vào các nhóm kiểu hình (A-bb), (aaB-), (A-B-).

Trong trường hợp tự phối, nếu hoạt động của NST diễn ra trong các tế bào sinh tinh và sinh trứng giống nhau, tần số hoán vị gen f được tính bằng căn bậc hai của tỉ lệ % kiểu hình đồng hợp lặn aabb

f = \(\sqrt[{}]{{\% (aabb)}}\)

Nếu f < 25% thì cá thể đó mang gen dị hợp chéo, nếu f > 25% thì cá thể đó mang gen dị hợp cùng.

Nếu tạp giao thì ta phải gọi f1, f2 lần lượt là tần số hoán vị gen của cá thể dực và cá thể cái.

  • Nếu F1 = \(\frac{{AB}}{{ab}}\), ta có phương trình:

% (aabb) =\(\frac{{(1 - {f_1} - {f_2} + {f_1}.{f_2})}}{4}\)

  • Nếu F1 = \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)ta có phương trình:

% (aabb) = \(\frac{{{f_1}.{f_2}}}{4}\)

Trong mỗi trường hợp ta đều khảo sát trị số của f như sau:

+ Nếu f1 = f2 = 0

+ Nếu f1 = 0, f2 = 1/2

+ Nếu f1 = 1/2, f2 = 0

+ Nếu f1 = 1/2, f2 = ½.

B. Bản đồ di truyền (bản đồ gen).

- Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ đồ phân bố các gen trên các nhiễm sắc thể của cùng một loài.

- Trong bản đồ di truyền (bản đồ gen)

+ Các nhóm gen liên kết được đánh số theo thứ tự của nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài như: I, II, III, IV…

+ Các gen trên nhiễm sắc thể chiếm một vị trí xác định (lôcut) và được kí hiệu bằng các chữ cái của tên các tính trạng bằng tiếng Anh.

+ Đơn vị bản đồ là centimoocgan (cM) ứng với tần số hoán vị gen 1%.

+ Vị trí tương đối của các gen trên một nhiễm sắc thể thường được tính từ một đầu mút của nhiễm sắc thể.

- Nguyên tắc lập bản đồ di truyền (bản đồ gen): Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể. Như vậy, muốn xác định vị trí của một gen bất kì nào đó, phải tiến hành lai phân tích và qua hai bước lớn:

+ Căn cứ vào tỉ lệ phân li để xác định nhóm gen liên kết.

+ Dựa vào tần số tái tổ hợp để xác định khoảng cách tương đối giữa 2 gen, đồng thời so sánh với 2 gen khác để xếp vào vị trí phù hợp trên nhiễm sắc thể.

- Ý nghĩa của bản đồ di truyền (bản đồ gen)

+ Dự đoán trước tính chất di truyền của các tính trạng mà gen được sắp xếp trên bản đồ.

+ Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo giống mới.

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm Tần số hoán vị gen - Bản đồ gen Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

  • Phương pháp giải dạng Tính số loại kiểu gen của mỗi gen trong quần thể Sinh học 12
  • Tổng hợp Một số công thức Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh học 12

​Chúc các em học tập tốt !

NONE

Tài liệu liên quan

  • Tổng ôn Cở sở tế bào học của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12 Tổng ôn Cở sở tế bào học của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12 424
  • Luyện tập Phân biệt Liên kết gen và hoán vi gen Sinh học 12 Luyện tập Phân biệt Liên kết gen và hoán vi gen Sinh học 12 271
  • Tổng ôn Mối quan hệ giữa ARN sơ khai và trưởng thành ở sinh vật nhân thực Sinh 12 Tổng ôn Mối quan hệ giữa ARN sơ khai và trưởng thành ở sinh vật nhân thực Sinh 12 394
  • Một số công thức cần nhớ cuả Qúa trình nhân đôi ADN Sinh học 12 Một số công thức cần nhớ cuả Qúa trình nhân đôi ADN Sinh học 12 810
  • Luyện tập Cấu trúc của phân tử ADN Sinh học 12 Luyện tập Cấu trúc của phân tử ADN Sinh học 12 337
  • Tổng ôn chuyển đề Sinh quyển và quản lý tài nguyên thiên nhiên Sinh học 12 Tổng ôn chuyển đề Sinh quyển và quản lý tài nguyên thiên nhiên Sinh học 12 304

Tư liệu nổi bật tuần

  • Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024

    09/10/2023 1334
  • Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024

    09/10/2023 931
  • Lý thuyết và Bài tập Chuyển động Cơ - Chuyển động thẳng đều Vật lí 10 có lời giải chi tiết

    15/08/2023 202
  • Tổng hợp bài tập Trắc nghiệm về Các đại lượng đặc trưng của Dao động điều hòa môn Vật lý 11 có đáp án

    14/08/2023 234
  • 100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11

    14/08/2023 317
  • Lý thuyết và bài tập Hoá học 12 Chuyên đề Este - Lipit có đáp án

    06/07/2023 211
  • Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023

    06/04/2023 314
  • Đề cương ôn tập HK2 môn Hoá 12 năm 2022 - 2023

    06/04/2023 651
  • Đề cương ôn tập HK2 môn Hoá 11 năm 2022 - 2023

    06/04/2023 272
  • Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 12 năm 2022-2023

    06/04/2023 594
  • Xem thêm
ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA Xem online AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

Toán 12

Lý thuyết Toán 12

Giải bài tập SGK Toán 12

Giải BT sách nâng cao Toán 12

Trắc nghiệm Toán 12

Giải tích 12 Chương 3

Đề thi giữa HK1 môn Toán 12

Ngữ văn 12

Lý thuyết Ngữ Văn 12

Soạn văn 12

Soạn văn 12 (ngắn gọn)

Văn mẫu 12

Soạn bài Người lái đò sông Đà

Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 12

Tiếng Anh 12

Giải bài Tiếng Anh 12

Giải bài Tiếng Anh 12 (Mới)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12

Unit 7 Lớp 12 Economic Reforms

Tiếng Anh 12 mới Review 1

Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Lý thuyết Vật Lý 12

Giải bài tập SGK Vật Lý 12

Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12

Trắc nghiệm Vật Lý 12

Vật lý 12 Chương 3

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12

Hoá học 12

Lý thuyết Hóa 12

Giải bài tập SGK Hóa 12

Giải BT sách nâng cao Hóa 12

Trắc nghiệm Hóa 12

Hoá Học 12 Chương 4

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12

Sinh học 12

Lý thuyết Sinh 12

Giải bài tập SGK Sinh 12

Giải BT sách nâng cao Sinh 12

Trắc nghiệm Sinh 12

Ôn tập Sinh 12 Chương 5

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12

Lịch sử 12

Lý thuyết Lịch sử 12

Giải bài tập SGK Lịch sử 12

Trắc nghiệm Lịch sử 12

Lịch Sử 12 Chương 2 Lịch Sử VN

Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12

Địa lý 12

Lý thuyết Địa lý 12

Giải bài tập SGK Địa lý 12

Trắc nghiệm Địa lý 12

Địa Lý 12 VĐSD và BVTN

Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 12

GDCD 12

Lý thuyết GDCD 12

Giải bài tập SGK GDCD 12

Trắc nghiệm GDCD 12

GDCD 12 Học kì 1

Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12

Công nghệ 12

Lý thuyết Công nghệ 12

Giải bài tập SGK Công nghệ 12

Trắc nghiệm Công nghệ 12

Công nghệ 12 Chương 3

Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 12

Tin học 12

Lý thuyết Tin học 12

Giải bài tập SGK Tin học 12

Trắc nghiệm Tin học 12

Tin học 12 Chương 2

Đề thi giữa HK1 môn Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Video: Vợ nhặt của Kim Lân

Video ôn thi THPT QG môn Sinh

Video ôn thi THPT QG Tiếng Anh

Video ôn thi THPT QG môn Vật lý

Video ôn thi THPT QG môn Hóa

Video ôn thi THPT QG môn Văn

Video ôn thi THPT QG môn Toán

Quá trình văn học và phong cách văn học

Sóng- Xuân Quỳnh

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX

Người lái đò sông Đà

Đất Nước- Nguyễn Khoa Điềm

Đàn ghi ta của Lor-ca

Tây Tiến

Ai đã đặt tên cho dòng sông

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » đơn Vị Centimoocgan (cm) Trên Bản đồ Gen Tương ứng Với Tần Số Hoán Vị Gen Là