Kiểu Dữ Liệu Xâu Kí Tự Trong Pascal, Xâu Kí Tự Có Tối Đa ? Xâu ...

-xâu ký tự được định nghĩa bằng từkhóa STRING. Xâu ký tự là dữ liệu bao gồm một dãy các ký tự trong bảng mãASSCII.

Đang xem: Xâu kí tự trong pascal

Cách khai báo:

Var ten_xau: STRING;

hoặc Var ten_xau:string;

ví dụ:

var hoten:string;

var hoten:string;

Xâu ký tự trong bộ nhớ nó chiếm sốbyte bằng số ký tự cực đại được khai báo cộng với byte đầu tiên chứa số ký tựhiện có của xâu. Độ dài tối đa của xâu ký tự là 255.

– Cách nhập/xuất: Cách nhậphay xuất kiểu STRING cũng tương tự như các kiểu dữ liệu khác, ta sử dụng cácthủ tục READ, READLN, hoặc WRITE, WRITELN

Ví dụ:

Readln(hoten);

Writeln(hoten);

-Giá trị gán cho biến kiểu xâu phải được để trong cặp nháyđơn

Ví dụ

a:=’THCS NQ’;

-Gán giá trị các biến kiểu xâu cho nhau tương tự biến kiểukhác

Ví dụ:

– Truy cập từng phần tử của xâu ký tự: truy cập tương tự mảng 1 chiều:thông qua tên biến kiểu STRING và chỉ số của nó

Ví dụ:

a:= “Truong THCS Ngo Quyen”;

write(a);

-> Kết quả: cho ra chữ g.

write(a);

-> Kết quả: cho ra chữ T.

Các thao tác trên xâu ký tự:

1/ Phép cộng xâu:

Ví dụ:

a1:=’Ngo’; a2:=’Quyen’; a=a1 + a2;

-> kết quả a=NgoQuyen

2/ Phép so sánh:

Hai xâu ký tự có thể so sánh vớinhau bằng các phép so sánh =, >,

Nguyên tắc so sánh thực hiện nhưsau, chúng sẽ đem từng ký tự tương ứng với nhau để so sánh, xâu nào có ký tự cósố thứ tự trong bảng mã ASCII lớn hơn thì xâu đó lớn hơn (kí tự a sẽ nhỏ hơn kítự b , a sẽ lớn hơn A)

XEM THÊM: What Is The Difference Between A Phd Candidate Là Gì, Tiến Sĩ Giáo Dục Dịch Sang Tiếng Anh Là Gì

Hai xâu ký tự được gọi là bằngnhau khi chúng hoàn toàn giống nhau (có độ dài như nhau).

Xem thêm: File Ams Là Gì ? Container Xuất Khẩu Đi Đâu Thì Có Ams ? Container Xuất Khẩu Đi Đâu Thì Có Ams

Ví dụ: ‘abc’ = ‘abc’;

3/ Các thủ tục và hàm chuẩn xử lý xâu ký tự

a. Hàm length(s): cho độ dài thực của xâu ký tự s. Tính tấtcả các kí tự, kể cả các kí tự ở đầu, giữa xâu s

ví dụ: s:=’Ngo Quyen’ thìLENGTH(s) cho bằng 9.

b/ Thủ tục DELETE(s,i, n): xóa n ký tự trong xâu s kể từ vị trí i

Ví dụ: s= ‘nam hoc moi’

Delete(s,5,4) lúc đó st cho ra là ‘nam moi’

c/ Thủ tục INSERT(s1, s, i): Thủ tục cho kết quả bằng cáchchèn xâu s1 vào xâu s tại vị trí i, những ký tự đứng sau i sẽ được dời về phíasau của xâu ký tự s1.

Ví dụ: s1:=’abc’;

s:=’xyzmn’;

INSERT(s1,s,2) lúc đó s=’xabcyzmn’;

d/ Thủ tục STR(value, s): Thủ tục này thực hiện việc chuyển đối giá trị kiểusố (value) sang dạng xâu ký tự và gán cho biến t.

Ví dụ: x là một số nguyên có giá trị: x:=68;

STR(x,s) sẽ cho kết quả xâu st là: s=’68’;

e/ Thủ tục VAL(st, value,code) đối một xâu ký tự st sang dạng sốvà gán cho biến value, nếu biến đối thành công thì code sẽ nhận giá trị bằng 0.ngược lại thì cho giá trị khác không

Ví dụ: VAL(‘123’,value, code) lúcnày code sẽ nhận giá trị bằng 0 và value=123

XEM THÊM: Hướng Dẫn Sử Dụng Iphone 7 Plus, Cách Sử Dụng Iphone 7 Plus

f/ Hàm COPY(s, i, n): sao chép trong xâu s, n ký tự tại vị trí i,

Ví dụ: st=’THCS Ngo Quyen’

COPY(st,3,2) = ‘CS’;

g/ Hàm CONCAT(s1,s2,…,sn): hàm cho ra 1 xâu mới bằng cách nối đuôi các xâus1,s2,…,sn lại với nhau.

Xem thêm: Sau To Là Gì – Cách Dùng To Trong Tiếng Anh

Ví dụ: CONCAT(‘THCS’,’Ngo‘, ‘Quyen’)= ‘THCSNgoQuyen’;

h/ Hàm POS(st1,st2): hàm cho ta vị trí tìm thấy đầu tiên của xâu s1trong xâu s2.

Từ khóa » Ví Dụ Xâu Ký Tự Trong Pascal