Xâu Ký Tự - Lập Trình Pascal - .vn

XÂU KÝ TỰ (STRING)

 

 

I. KHAI BÁO KIỂU STRING

     TYPE    TênKiểu = STRING[Max];

     VAR      Tên biến : TênKiểu;

hoặc khai báo biến trực tiếp:

     VAR      Tên biến : STRING[Max];

Trong đó Max là số ký tự tối đa có thể chứa trong chuỗi (Max Î [0,255]). Nếu không có khai báo [Max] thì số ký tự mặ mặc định trong chuỗi là 255.

Ví dụ:

     Type      Hoten  = String[30];

                   St80 = String[80];

     Var        Name : Hoten;

                   Line : St80;

                   St : String; {St có tối đa là 255 ký tự}

 

II. TRUY XUẤT DỮ LIỆU KIỂU STRING

     - Có thể sử dụng các thủ tục xuất nhập Write, Writeln, Readln để truy xuất các biến kiểu String.

     - Để truy xuất đến ký tự thứ k của xâu ký tự, ta sử dụng cú pháp sau: Tênbiến[k].

 

III. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN XÂU KÝ TỰ

3.1. Phép nối xâu: +

3.2. Các phép toán quan hệ: =, <>, <, <=, >, >=.

Chú ý: Các phép toán quan hệ được so sánh theo thứ tự từ điển.

 

IV. CÁC THỦ TỤC VÀ HÀM VẾ XÂU KÝ TỰ

4.1. Hàm lấy chiều dài của xây ký tự

          LENGTH(St : String):Integer;

4.2. Hàm COPY(St : String; Pos, Num: Byte): String;

Lấy ra một xâu con từ trong xâu St có độ dài Num ký tự bắt đầu từ vị trí Pos .

4.3. Hàm POS(SubSt, St :String):Byte;

Kiểm tra xâu con SubSt có nằm trong xâu St hay không? Nếu xâu SubSt nằm trong xâu St thì hàm trả về vị trí đầu tiên của xâu con SubSt trong xâu St, ngược lại hàm trả về giá trị 0.

4.4. Thủ tục DELETE(Var St:String; Pos, Num: Byte);

Xoá trong xâu St Num ký tự bắt đầu từ vị trí Pos.

4.5.  Thủ tục INSERT(SubSt: String; Var St: String; Pos: Byte);

Chèn xâu SubSt vào xâu St bắt đầu tại vị trí Pos.

4.6. Thủ tục STR(Num; Var St:String);

Đổi số nguyên hay thực Num thành dạng xâu ký tự, kết quả lưu vào biến St.

4.7. Thủ tục VAL(St:String; Var Num; Var Code:Integer);

Đổi xâu số St thành số và gán kết quả lưu vào biến Num. Nếu việc chuyển đổi thành công thì biến Code có giá trị là 0, ngược lại biến Code có giá trị khác 0 (vị trí của lỗi).

 

BÀI TẬP MẪU

 

Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Đổi xâu ký tự đó sang chữ in hoa rồi in kết quả ra màn hình.

     Ví dụ :Xâu abcdAbcD sẽ cho ra xâu ABCDABCD.

 

Uses Crt;

Var  St:String;

        i:Byte;

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    For i:=1 to length(St) do St[i]:=Upcase(St[i]);

    Write(‘Xau ket qua: ‘, St);

    Readln;

End.

 

Bài tập 2: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Đổi xâu ký tự đó sang chữ thường rồi in kết quả ra màn hình.

     Ví dụ :Xâu abCdAbcD sẽ cho ra xâu abcdabcd.

 

Uses Crt;

Var  St:String;

        i:Byte;

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    For i:=1 to length(St) do

        If St[i] IN [‘A’..’Z’] Then St[i]:=CHR(ORD(St[i])+32);

    Write(‘Xau ket qua: ‘, St);

    Readln;

End.

 

Bài tập 3: Viết chương trình đếm số ký tự chữ số trong một xâu ký tự được nhập vào từ bàn phím.

 

Uses Crt;

Var  St:String;

        i,d:Byte;

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    For i:=1 to length(St) do

        If St[i] IN [‘0’..’9’] Then d:=d+1;

    Write(‘So ky tu chu so trong xau: ‘, d);

    Readln;

End.

 

Bài tập 4: Viết chương trình nhập một xâu từ bàn phím. In ra xâu đó sau khi xóa hết các ký tự trắng thừa trong xâu. (Ký tự trắng thừa là các ký tự trắng đầu xâu, cuối xâu và nếu ở giữa xâu có 2 ký tự trắng liên tiếp nhau thì có 1 ký tự trắng thừa).

 

Uses Crt;

Var  St:String;

Procedure  XoaTrangThua(Var St:String);

Begin

    {Xóa các ký tự trắng ở đầu xâu}

    While St[1]=#32 Do Delete(St,1,1);

    {Xóa các ký tự trắng ở cuối xâu}

    While St[Length(St)]=#32 Do Delete(St,Length(St),1);

    {Xóa các ký tự trắng ở giữa xâu}

    While POS(#32#32,St)<>0 Do Delete(St,POS(#32#32,St),1);

End;

 

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    XoaTrangThua(St);

    Write(‘Xau sau khi xoa cac ky tu trang thua: ‘, St);

    Readln;

End.

 

Bài tập 5: Viết chương trình liệt kê các từ của một xâu ký tự được nhập vào từ bàn phím, mỗi từ phải được viết trên một dòng.

 

Uses Crt;

Var  St:String;

Procedure  XoaTrangThua(Var St:String);

Begin

    {Xóa các ký tự trắng ở đầu xâu}

    While St[1]=#32 Do Delete(St,1,1);

    {Xóa các ký tự trắng ở cuối xâu}

    While St[Length(St)]=#32 Do Delete(St,Length(St),1);

    {Xóa các ký tự trắng ở giữa xâu}

    While POS(#32#32,St)<>0 Do Delete(St,POS(#32#32,St),1);

End;

 

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    XoaTrangThua(St);

    St:=St+#32;

    Writeln(‘Liet ke cac tu trong xau: ‘);

    While POS(#32,St)<>0 Do

        Begin

           Writeln(Copy(St,1,POS(#32,St)));

           Delete(St,1,POS(#32,St));

        End;

    Readln;

End.

 

Bài tập 6: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm xâu đảo ngược của xâu đó rồi in kết quả ra màn hình theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui.

Ý tưởng:

     - Nếu xâu St có 1 ký tự thì xâu đảo = St.

     - Ngược lại: Xâu đảo = Ký tự cuối + Đệ qui(Phần còn lại của xâu St).

 

Uses Crt;

Var  St:String;

 

{Giải thuật không đệ qui}

Function XauDao(St:String):String;

Var  S:String;

        i:Byte;

Begin

    S:=’’;

    For i:=Length(St) DowTo 1 Do S:=S+St[i];

    XauDao:=S;

End;

 

{Giải thuật đệ qui}

Function DeQui(St:String):String;

Begin

    If Length(St)<=1 Then DeQui:=St

    Else DeQui:=St[Length(St)] + DeQui(Copy(St,1,Length(St)-1));

End;

 

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    Write(‘Xau dao nguoc: ‘, XauDao(St));

    Readln;

End.

 

Bài tập 7: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Thông báo lên màn hình các chữ cái có trong xâu và số lượng của chúng ( Không phân biệt chữ hoa hay chữ thường).

Ý tưởng:

     - Dùng một mảng dem với chỉ số là các chữ cái để lưu trữ số lượng của các chữ cái trong xâu.

     - Duyệt qua tất cả các ký tự của xâu St: Nếu ký tự đó là chữ cái thì tăng ô biến mảng dem[St[i]] lên 1 đơn vị.

 

Uses Crt;

Var  St:String;

        dem: Array[‘A’..’Z’] Of Byte;

        i:Byte;

        ch:Char;

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    {Khởi tạo mảng}

    For ch:=’A’ To ‘Z’ Do dem[ch]:=0;

    {Duyệt xâu}

    For i:=1 To Length(St) Do

        If Upcase(St[i]) IN [‘A’..’Z’] Then Inc(dem[Upcase(St[i])]);

    {Liệt kê các ký tự ra màn hình}

    For ch:=’A’ To ‘Z’ Do

        If dem[ch]>0 Then Writeln(ch,’ : ’,dem[ch]);

    Readln;

End.

 

Bài tập 8: Viết chương trình xóa các ký tự chữ số trong một xâu ký tự được nhập vào từ bàn phím.

 

Uses Crt;

Var  St:String;

 

{Hàm POSNUM kiểm tra xem trong xâu St có ký tự chữ số hay không? Nếu có, hàm trả về vị trí đầu tiên của ký tự chữ số, ngược lại hàm trả về giá trị 0}

Function POSNUM(St:String):Byte;

Var  OK:Boolean;

        i:Byte;

Begin

    OK:=False;

    i:=1;

    While (i<=Length(St)) AND (Not OK) Do

        If St[i] IN [‘0’..’9’] Then OK:=True

        Else i:=i+1;

    If OK Then POSNUM:=i Else POSNUM:=0;

End;

 

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    While POSNUM(St)<>0 Do Delete(St,POSNUM(St),1);

    Write(‘Xau sau khi xoa: ‘,St);

    Readln;

End.

 

Bài tập 9: Viết chương trình để mã hoá và giải mã một xâu ký tự bằng cách đảo ngược các bit của từng ký tự trong xâu.

 

Uses crt;

Var st:string;

 

{Hàm đảo bit ký tự c}

Function DaoBit(c:char):char;

Var n,i,s,bitcuoi,Mask:byte;

Begin

 {Đổi ký tự sang số}

  n:=ORD(c);

 {s: kết quả đảo bit, Mask: mặt nạ dùng để bật bit thứ i}

  s:=0;

  Mask:=128;

 

  For i:=1 To 8 Do {duyệt qua 8 bit của n}

   Begin

     {Lấy bit cuối cùng của n: bit cực phải}

     bitcuoi:=n AND 1;

     n:=n shr 1; {loại bỏ bit cuối cùng: n:=n DIV 2}

     {Bật bit thứ i lên: từ trái sang phải}

     if bitcuoi=1 then s:=s OR Mask;

     Mask:=Mask shr 1; { Mask:= Mask DIV 2}

   End;

 

  DaoBit:=CHR(s);

End;

 

Function MaHoa(st:string):string;

Var i:Byte;

Begin

 {Đảo bit từng ký tự trong xâu st}

  For i:=1 To Length(st) Do st[i]:=DaoBit(st[i]);

  Mahoa:=st;

End;

 

Begin

 Write('Nhap xau: '); Readln(st);

 st:=MaHoa(st);

 Writeln('Xau sau khi ma hoa: ',st);

 Readln;

 st:=MaHoa(st);

 Writeln('Xau sau khi giai ma: ',st);

 Readln;

End.

 

Bài tập 10: Viết chương trình thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên lớn (không quá 255 chữ số).

 

Uses crt;

Var so1,so2,kqua:string;

 

Procedure LamDayXau(Var st1,st2:string);

{Them so 0 vao truoc xau ngan}

var i:Byte;

Begin

  If Length(st1)>Length(st2) Then

    For i:=1 To Length(st1)-Length(st2) Do st2:='0'+st2

  Else

    For i:=1 To Length(st2)-Length(st1) Do st1:='0'+st1;

End;

 

Function Cong(st1,st2:string):string;

Var i,a,b,c,sodu:Byte;

    code:integer;

    st,ch:string;

Begin

  st:=''; sodu:=0;

  LamDayXau(st1,st2);

  {Lấy từng số của 2 xâu: từ phải sang trái}

  For i:=Length(st1) DownTo 1 Do

   Begin

     {Đổi ký tự sang số nguyên}

     Val(st1[i],a,code);

     Val(st2[i],b,code);

     {Tính tổng của 2 số a,b vừa lấy ra cho vào biến c}

     c:=(a+b+sodu) MOD 10;

     {Lấy phần dư của tổng a+b}

     sodu:=(a+b+sodu) DIV 10;

     {Đổi số nguyên c sang xâu ký tự ch}

     str(c,ch);

     {Cộng xâu ch vào bên trái xâu kết quả st}

     st:=ch+st;

   End;

 

    {Xử lý trường hợp số dư cuối cùng >0}

   If sodu>0 Then

    Begin

     str(sodu,ch);

     st:=ch+st;

    End;

   Cong:=st;

End;

 

Begin

  Write('Nhap so thu nhat: '); Readln(so1);

  Write('Nhap so thu hai: '); Readln(so2);

  kqua:=Cong(so1,so2);

  Writeln('Tong= ',kqua);

  Readln;

End

Từ khóa » Ví Dụ Xâu Ký Tự Trong Pascal