Kiểu List (mảng) Trong Python - Freetuts
Có thể bạn quan tâm
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu kiểu dữ liệu List (mảng) trong Python. Đây là kiểu dữ liệu được dùng rất nhiều, nhất là trong những bài tập học kỹ thuật lập trình Python.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.Kiểu dữ liệu List hay còn được gọi là array(tức là mảng). Mảng là một kiểu dữ liệu rất quan trọng bất kì ngôn ngữ nào như PHP, C/C++ nên việc nắm vững nó là rất cần thiết.
1. Mảng trong Python là gì?
Trong Python, mảng là một loại dữ liệu đặc biệt, nó gồm nhiều phần tử và mỗi phần tử là một dữ liệu riêng biệt.
Ví dụ bạn cần lưu trữ danh sách sinh viên thì có thể sử dụng mảng, mỗi phần tử của mảng là một sinh viên.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Bạn cũng có thể tưởng tượng một chiếc tủ có nhiều ngăn xếp, lúc này chiếc tủ được xem là mảng và các ngăn xếp là các phần tử của mảng.
* Lưu ý: Trong Python, ngoài tên gọi là mảng ra thì tên chính của nó là List nhé các bạn.
Cách tạo mảng
Trước tiên hãy tìm hiểu cú pháp khởi tạo một list, xem các ví dụ dưới đây.
list1 = ['freetuts', 'blog', 1997, 2000]; list2 = [1, 2, 3, 4, 5 ]; list3 = ["a", "b", "c", "d"]Trong ví dụ này mình đã tạo ra ba biến lưu trữ 3 tập hợp List khác nhau, mỗi phần tư trong List không bắt buộc phải có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ dưới đây sẽ in ra giá trị của các phần tử trong List.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] print(thislist)Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry']Ngoài ra, bạn có thể tạo list thông qua đối tượng list của Python.
thislist = list(("apple", "banana", "cherry")) print(thislist)Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry']2. Các thao tác trên mảng trong Python
Bây giờ ta sẽ tìm hiểu những hành động liên quan đến List nhé.
Thay đổi giá trị của phần tử
Như ta biết, list bản chất là array nên mỗi phần tử sẽ có một chỉ số đánh dấu riêng, vị trí đầu tiên là 0, tiếp theo là 1, 2, 3, 4, ... Ví dụ bạn có một List gồm 5 phần tử thì lần lược chỉ số đánh dấu của các phần tử là: 0, 1, 2, 3, 4. Như vậy để thay đổi giá trị của phần tử nào thì ta sẽ dựa vào số chỉ mục đánh dấu này.
Ví dụ thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist[1] = "blackcurrant" print(thislist)Kết quả:
['apple', 'blackcurrant', 'cherry']Đếm chiều dài của mảng
Để đếm chiều dài của mảng thì ta sử dụng hàm len.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] print(len(thislist))Kết quả:
3Lặp qua từng phần tử
Để lặp qua từng phần tử thì ta sư dụng vòng lặp for hoặc vòng lặp while, kết hợp với hàm len để đếm tổng số phần tử của List.
Ví dụ fruits = ['banana', 'apple', 'mango'] for index in range(len(fruits)): print 'Current fruit :', fruits[index]Có một cách đơn giản hơn là bạn sử dụng cú pháp basic như sau:
fruits = ['banana', 'apple', 'mango'] for fruit in fruits: print 'Fruit :', fruitKiểm tra một giá trị có tồn tại trong mảng
Ta phải sử dụng lênh if để kiểm tra. Như ví dụ dưới đây kiểm tra chuỗi "Apple" có tồn tại trong list không.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] if "apple" in thislist: print("Apple có trong danh sách này")Thêm phần tử vào mảng
Nếu PHP sử dụng cú pháp $var[] = value để thêm một phần tử vào array thì trong Python phải sử dụng phương thức append của List.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.append("orange") print(thislist)Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry', 'orange']Xóa phần tử ra khỏi mảng
Cách 1: Để xóa một phần tử ra khỏi List thì ta sử dụng phương thức remove() được tích hợp sẵn trong List.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.remove("banana") print(thislist)Chương trình này sẽ xóa phần tử có giá trji là "banana".
Cách 2: Nếu bạn muốn xóa phần tử có số thứ tự index nào đó thì sử dụng phương thức pop(). Nếu bạn không truyền index vào thì mặc định nó sẽ xóa phần tử cuối cùng.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.pop(1) print(thislist)Chương trình này sẽ xóa phần tử có index = 1, tức là "banana".
Cách 3: Sử dụng từ khóa del
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] del thislist[0] print(thislist)Từ khóa del còn có thể xóa toàn bộ phần tử như sau.
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] del thislistThiết lập List rỗng
Để thiết lập list rỗng thì bạn sử dụng phương thức clear().
thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.clear() print(thislist)3. Lời kết
Trên là cách sử dụng mảng trong Python. Nếu bạn muốn tham khảo thêm các function thì hãy xem ở chuyên mục List Methods nhé, ở đó có rất nhiều ví dụ về cách sử dụng các phương thức có sẵn trong List như: clear, copy, sort, ...
Như vậy là mình đã giới thiệu xong cách sử dụng List trong Python, và mình cũng có nói sơ lược về các phương thức có sẵn trong List dùng để xử lý những hành động thường gặp. Hẹn gặp bạn ở bài tiếp theo nhé.
Từ khóa » Duyệt Mảng Trong Python
-
Bài 11: Duyệt Mảng - Numpy Trong Python
-
1. Duyệt Mảng Numpy Bằng Np.nditer() - Lập Trình Từ Đầu
-
Mảng Trong Python - Techacademy
-
Duyệt Mảng Trong NumPy - W3seo Cách Duyệt Vòng Lặp Trong Array
-
Mảng Là Gì? Cách Sử Dụng Mảng Trong Python - Blog
-
Mảng Trong Python
-
Mảng Trong Python - TEK4
-
[NumPy Library-2] Mảng N-chiều Trong NumPy - Viblo
-
Ví Dụ Sử Dụng Chỉ Số Index Của Mảng Trong Python để Lấy Ra Nhiều ...
-
Vòng Lặp For Trong Numpy
-
Sử Dụng List Trong Python | Lê Vũ Nguyên Dạy Học Lập Trình
-
ncatenate () Bằng Python - W3seo Nối Array Trong Numpy
-
Vòng Lặp Trong Python - Openplanning