Sử Dụng List Trong Python | Lê Vũ Nguyên Dạy Học Lập Trình
Có thể bạn quan tâm
- Giới thiệu nội dung bài viết
- 1. Chiều dài của List
- 2. Kiểu dữ liệu của List
- 3. Hàm dựng của List
- 4. Lấy giá trị trong List
- 5. Lấy giá trị một khoảng trong List
- 6. Thay đổi giá trị trong List
- 7. Thêm phần tử vào vị trí mong muốn trong List
- 8. Thêm phần tử vào vị trí cuốitrong List
- 9. Gọp 2 list
- 10. Xóa phần tử trong list
- 11. Xóa phần tử ở vị trí mong muốn trong list
- 12. Xóa hết các phần tử trong list
- 13. Duyệt qua các phần tử trong list
- 14. Sắp xếp các phần tử trong list
- 15. Copy list
Giới thiệu nội dung bài viết
Chào các em, hôm nay anh sẽ hướng dẫn mọi người cách sử dụng List trong Python . List được sử dụng để lưu các giá trị trong biến List.
Ví dụ để tạo 1 list chứa một mảng các phần tử str. Ta dùng [ ] như sau.
1 | mylist = ["apple", "banana", "cherry"] |
Các phần tử trong List được sắp xếp theo tứ tự bắt đầu từ vị trí 0 (index[0]). List có thể thay đổi như ta có thể thêm, xóa các phần tử trong List. List cho phép các giá trị trùng lặp được chứa trong List như sau.
1 | thislist = ["apple", "banana", "cherry", "apple", "cherry"] |
1. Chiều dài của List
Chúng ta sử dụng hàm len() để tính có bao nhiêu phần tử trong List.
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] print(len(thislist)) |
Hàm print dùng để in kết quả ra console.
2. Kiểu dữ liệu của List
List có thể chứa đựng các kiểu dữ liệu như String, int và boolean như sau.
1 2 3 | list1 = ["apple", "banana", "cherry"] list2 = [1, 5, 7, 9, 3] list3 = [True, False, False] |
Ngoài ra chúng ta có thể chứa đựng các loại kiểu dữ liệu khác nhau trong list như sau.
1 | list1 = ["abc", 34, True, 40, "male"] |
3. Hàm dựng của List
Ngoài cách dung [] để tạo ra list. Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng list() để tạo ra 1 list như sau.
1 | thislist = list(("apple", "banana", "cherry")) |
4. Lấy giá trị trong List
Để lấy các giá trị lưu trữ trong List chúng ta sẽ sử dụng index(vị trí) các phần tử trong list.
Phần tử đầu tiên trong list sẽ có index là 0. Ví dụ dưới đây ta lấy index là 1 thì sẽ trả về giá trị là banana.
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] print(thislist[1]) |
Nếu ta sử dung index là số âm ví dụ như -1. Thì nó sẽ lấy giá trị cuối cùng của mảng, -2 là giá trị cuối cùng ở vị trí số 2.
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] print(thislist[-1]) |
5. Lấy giá trị một khoảng trong List
Nếu chúng ta muốn lấy 1 khoảng giá trị trong List thì dùng dấu : như sau. Ví dụ mình có List là “apple”, “banana”, “cherry”, “orange”, “kiwi”, “melon”, “mango”. Bây giờ mình chỉ muốn lấy giá trị từ index số 2 tới số 5. Ta làm như sau.
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry", "orange", "kiwi", "melon", "mango"] print(thislist[2:5]) |
Chú ý là khi ta lấy từ 2 đến 5. Thì list sẽ trả về giá trị bắt đầu từ index là 2 (trong trường hợp này là cherry) và kết thúc là index là 4.
Mọi người thường nhầm lẫn là list[2:5] sẽ kết thúc là index là 5. Nó chỉ đếm tới vị trị 5 nhưng nó sẽ không lấy giá trị ở vị trí 5.
Ta sẽ có kết quả của thislist[2:5] là [‘cherry’, ‘orange’, ‘kiwi’]
Để lấy giá trị ở vị trí ban đầu đến 1 khoảng giá trị thì ta làm như sau.
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry", "orange", "kiwi", "melon", "mango"] print(thislist[:4]) |
Lúc này mình sẽ nhận được giá trị tính index là 0,1,2,3 và kết quả là [‘apple’, ‘banana’, ‘cherry’, ‘orange’].
Để lấy khoảng giá trị từ vị trí chỉ định đến vị trí cuối cùng ta làm như sau.
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry", "orange", "kiwi", "melon", "mango"] print(thislist[2:]) |
6. Thay đổi giá trị trong List
Để thay đổi giá trị ta lấy index của phần tử trong mảng và gán cho giá trị mới.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist[1] = "blackcurrant" print(thislist) |
Để thay đổi 1 range các giá trị ta làm như sau.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry", "orange", "kiwi", "mango"] thislist[1:3] = ["blackcurrant", "watermelon"] print(thislist) |
7. Thêm phần tử vào vị trí mong muốn trong List
Ta sử dụng phương thức insert() để thêm 1 phần tử trong List ở một vị trí mong muốn.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.insert(2, "watermelon") print(thislist) |
8. Thêm phần tử vào vị trí cuốitrong List
Ta sử dụng phương thức append() để thêm 1 phần tử trong List. Phần tử này được thêm vào vị trí cuối cùng trong List
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.append("orange") print(thislist) |
9. Gọp 2 list
Để nối các phần tử của 2 List khác nhau thành 1 list thì ta dùng phương thức extend() như sau.
1 2 3 4 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] tropical = ["mango", "pineapple", "papaya"] thislist.extend(tropical) print(thislist) |
Ngoài cách dùng extend() ta có thể cộng 2 list như sau
1 2 3 4 5 | list1 = ["a", "b", "c"] list2 = [1, 2, 3] list3 = list1 + list2 print(list3) |
10. Xóa phần tử trong list
Chúng ta sử dụng hàm remove() để xóa phần tử như sau
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.remove("banana") print(thislist) |
11. Xóa phần tử ở vị trí mong muốn trong list
Chúng ta sử dụng pop() để xóa 1 phần tử ở vị trí mong muốn như sau.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.pop(1) print(thislist |
Nếu như ta không chỉ định index trong phương thức pop() thì nó sẽ xóa phần tử cuối cùng trong List.
Ngoài cách dùng hàm pop() thì ta có thể dùng từ khóa delete để xóa phần tử hoặc xóa list.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] del thislist[0] print(thislist) |
1 2 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] del thislist |
12. Xóa hết các phần tử trong list
Để xóa hết các phần tử và làm cho List trống thì ta dùng hàm clear() như sau.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] thislist.clear() print(thislist) |
13. Duyệt qua các phần tử trong list
Để duyệt qua các phần tử trong List ta dùng vòng lặp for như sau
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] for x in thislist: print(x) |
14. Sắp xếp các phần tử trong list
Chúng ta sử dụng hàm sort() để sắp xếp các phần tử trong list như sau. Mặc định hàm sort là sắp xếp tăng dần.
1 2 3 | thislist = ["orange", "mango", "kiwi", "pineapple", "banana"] thislist.sort() print(thislist) |
Nếu như ta muốn sắp xếp theo hướng giảm dần thì ta dùng từ khóa reverse = TRUE làm như sau.
1 2 3 | thislist = ["orange", "mango", "kiwi", "pineapple", "banana"] thislist.sort(reverse = True) print(thislist) |
15. Copy list
Để copy các phần tử của 1 list ta dùng hàm copy() như sau.
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] mylist = thislist.copy() print(mylist) |
Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng hàm list()
1 2 3 | thislist = ["apple", "banana", "cherry"] mylist = list(thislist) print(mylist) |
Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây
Từ khóa » Duyệt Mảng Trong Python
-
Bài 11: Duyệt Mảng - Numpy Trong Python
-
1. Duyệt Mảng Numpy Bằng Np.nditer() - Lập Trình Từ Đầu
-
Kiểu List (mảng) Trong Python - Freetuts
-
Mảng Trong Python - Techacademy
-
Duyệt Mảng Trong NumPy - W3seo Cách Duyệt Vòng Lặp Trong Array
-
Mảng Là Gì? Cách Sử Dụng Mảng Trong Python - Blog
-
Mảng Trong Python
-
Mảng Trong Python - TEK4
-
[NumPy Library-2] Mảng N-chiều Trong NumPy - Viblo
-
Ví Dụ Sử Dụng Chỉ Số Index Của Mảng Trong Python để Lấy Ra Nhiều ...
-
Vòng Lặp For Trong Numpy
-
ncatenate () Bằng Python - W3seo Nối Array Trong Numpy
-
Vòng Lặp Trong Python - Openplanning