Kim Loại Nặng Là Gì? Biện Pháp Loại Bỏ Kim Loại Nặng Trong Nước

Nguồn nước uống và sinh hoạt bị nhiễm kim loại nặng hiện đang là vấn đề khiến nhiều gia đình lo lắng. Đặc biệt, ở mức độ ô nhiễm nặng có thể dẫn đến những biến chứng hoặc bệnh nguy hiểm cho sức khỏe. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem kim loại nặng là gì? Tác hại của kim loại nặng đến sức khỏe và biện pháp để loại bỏ là gì qua bài viết dưới đây của Kangen nhé.

Kim loại nặng là gì?

Khái niệm kim loại nặng là gì?

Kim loại nặng là khái niệm dùng để chỉ bất cứ loại kim loại nào có yếu tố nhiễm bẩn tương đối cao. Khối lượng riêng của kim loại nặng thường lớn hơn 5g/cm3 đến 7g/cm3, có số nguyên tử cao và thể hiện tính kim loại ngay tại nhiệt độ phòng.

Kim loại nặng trong nước là gì

Kim loại nặng có mặt khắp nơi trong tự nhiên ở môi trường đất và nước, không thể bị phân hủy. Các kim loại nặng có thể rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất. Tuy nhiên với một hàm lượng lớn có thể gây ra độc tính và nguy hiểm.

Kim loại nặng được phân chia như thế nào?

Kim loại nặng dựa theo những tính chất ở nhiệt độ thường sẽ được phân chia thành 3 nhóm khác nhau, bao gồm:

Nhóm kim loại gây độc: Chì (Pb), Thủy Ngân (Hg), Đồng (Cu), Crom (Cr), Asen (As), Cadimi (Cd), Kẽm (Zn), Niken (Ni),...

Nhóm kim loại quý: Ruthenium (Ru), Vàng (Au), Bạc (Ag), Paladi (Pd), Platin (Pt),...

Nhóm kim loại phóng xạ: Americi (Am), Thori (Th), Radium (Ra), Urani (U),...

Kim loại nặng trong nước có tác động thế nào?

Kim loại nặng trong nước vẫn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đối với chất lượng của các nguồn nước sinh hoạt, tùy theo thành phần và hàm lượng của kim loại nặng sẽ khiến cho nước có độ cứng khác nhau, sử dụng lâu dài sẽ có tác động đến sức khỏe con người.

Bạn có thể tìm hiểu thêm Cadmium là gì

Kim loại nặng trong nước có phải lúc nào cũng gây hại không

Tuy nhiên, kim loại nặng không phải luôn luôn có hại. Khi hàm lượng kim loại nặng trong nước tồn tại ở hàm lượng phù hợp sẽ vô cùng có lợi, chẳng hạn như thúc đẩy quá trình trao đổi chất, bổ sung khoáng chất tự nhiên tốt cho cơ thể. Tuy nhiên, khi kim loại nặng vượt quá chuẩn quy định, thì sẽ gây ra những tác động tiêu cực dành cho sức khỏe con người.

Chẳng hạn như, nồng độ cho phép của một số kim loại nặng trong nước như sau: Thủy ngân 0.006 mg/l, Crom 0.005 mg/l, Kẽm 3 mg/l, Đồng 2mg/l, Cadimi 0.003 mg/l,... Nếu hàm lượng của các kim loại nặng trên vượt quá con số theo quy định, thì sẽ mang lại rất nhiều tác hại cho con người.

Nguồn gốc các kim loại nặng trong nước

Vậy nguyên nhân tạo ra kim loại nặng là gì? Các kim loại nặng lẫn trong nguồn nước phát sinh từ nhiều nguồn gốc khác nhau. Đó có thể là từ các chất thải khai thác, rò rỉ nước ở các bãi rác hay nước thải đô thị,... Đặc biệt là từ các hoạt động sản xuất công nghiệp như chế tạo kim loại, mạ điện,... Các vấn đề ô nhiễm ngày càng trở nên trầm trọng hơn bởi kim loại nặng tồn đọng trong mạch nước ngầm và gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Một số kim loại nặng tồn tại trong nước uống và tác hại của chúng đối với sức khỏe

Kim loại nặng trong nước bao gồm: Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd), Asen (As), Crom (Cr), Kẽm (Zn), Niken (Ni), Thallium (Tl).

Chì (Pb)

Đây là nguyên tố kim loại nặng cực kỳ độc hại và gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất. Chì khó có thể bị đào thải ra khỏi cơ thể mà tích lũy trong não và tủy, gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh, cơ quan sinh sản và thận.

Tùy theo mức độ nhiễm độc mà con người có thể bị đau bụng, đau khớp, viêm thận, tai biến. Với hàm lượng chì cao có thể gây sảy thai, thậm chí gây tử vong. Chì ảnh hưởng mạnh mẽ hơn ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Hàm lượng chì cho phép trong nước uống đóng chai và trong nước ngầm là 10µg/L.

Thủy ngân (Hg)

Một loại kim loại nặng khác cũng được chú ý nhiều là thủy ngân. Hg là nguyên tố rất độc dưới dạng hữu cơ, có thể gây ảnh hưởng xấu đến tâm sinh lý, gây độc cho não, mù lòa, gây suy nhược thần kinh và tổn thương thận.

Trẻ em bị ngộ độc thủy ngân dễ bị phân liệt, hay co giật không chủ động. Trong nước, metyl thủy ngân là hợp chất độc nhất, có thể làm phân liệt nhiễm sắc thể và ngăn cản quá trình phân chia của tế bào.

Vậy hàm lượng cho phép của kim loại nặng là gì? Hàm lượng thủy ngân trong nước uống đóng chai không được vượt quá 6µg/L và trong nước ngầm là 1µg/L.

Khám phá Alkaline là gì

Một số kim loại nặng phổ biến lẫn trong nguồn nước

Đồng (Cu)

Mọi hợp chất của đồng đều là những chất độc. Chỉ cần một lượng 30g sulfat đồng đã có khả năng gây chết người. Thế nên, nếu nồng độ đồng trong nước lớn hơn 1mg/lít là đã có thể tạo vết bẩn trên quần áo. Nước nhiễm đồng thường do sơn dầu, phân bón và thuốc trừ sâu tạo thành. Ở nồng độ cao, đồng gây độc nghiêm trọng cho thận, gây tổn thương dạ dày, nôn mửa và tiêu chảy, mất sức.

Cadimi (Cd)

Cadimi là kim loại chuyển tiếp tương đối hiếm, mềm, có màu trắng ánh xanh và có độc tính. Có thể nói, Cd độc hại nhất trong tất cả các kim loại nặng ngay cả ở nồng độ thấp ở trong thức ăn. Bởi cadimi ít bị hấp thun trong đất hoặc trong các vết trầm tích, dễ di động hơn, từ đó dễ đi vào nguồn thực phẩm của con người.

Khác với những kim loại khác, Cadimi không cần thiết cho cơ thể con người. Thế nên, hàm lượng cho phép Cd trong nước uống đóng chai chỉ 1µg/L và trong nước ngầm là 5µg/L.

Asen (As)

Asen cũng là nằm trong nhóm kim loại nặng trong nước cần được chú ý. Vậy tính chất của Asen kim loại nặng là gì? Trong tự nhiên, As tồn tại ở trong khoáng chất. Với nống độ thấp, có thể kích thích sinh trưởng cho các sản phẩm nông nghiệp.

Thế nhưng, nồng độ Asen cao gây ngộ độc ở người, ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, gây nhiễm độc gen, ung thư và tăng sắc tố. Hàm lượng Asen cho phép trong nước uống đóng chai là 10µg/L và trong nước ngầm là 50µg/L.

Crom (Cr)

Tuy kim loại Crom và các hợp chất Crom hóa trị III không gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. Thế nhưng, các hợp chất Crom (VI) lại rất độc hại. Với người, Cr (VI) có thể gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm thận hoại tử, thậm chí là ung thư phổi.

Do các hợp chất của Crom thường được sử dụng trong thuốc nhuộm, sơn nên thường được tìm thấy trong mạch nước ngầm. Tiêu chuẩn chất lượng của nước đóng chai và trong nước ngầm là không được chứa crom vượt quá hàm lượng 50µg/L.

Kẽm (Zn)

Kẽm là nguyên tố cần thiết giúp duy trì sự sống của con người và các động thực vật khác. Thế nhưng, ion kẽm trong nước là chất độc cao, gây hại cho các tế bào, gây thiếu máu, đau bụng và ảnh hưởng xấu đến cơ bắp. Cơ thể hấp thụ quá nhiều kẽm có thể làm ngăn chặn sự hấp thụ của đồng và sắt. Hàm lượng kẽm cho phép trong nước đóng chai không được vượt quá 50µg/L và trong nước ngầm là 30µg/L.

Niken (Ni)

Niken đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp hồng cầu ở con người. Tuy nhiên, với nồng độ cao vượt quá mức cần thiết, kim loại nặng này sẽ gây hại cho sức khỏe. Có thể làm hỏng các tế bào sinh học, ngăn chặn quá trình hấp thụ đồng và sắt.

Nếu tiếp xúc trong một khoảng thời gian dài có thể làm phá hủy tế bào, làm hỏng gan và tim. Hơn nữa, Niken nồng độ cao làm giảm sự tăng trưởng của tế nào, gây ung thư và gây ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh. Theo quy định về chất lượng nước Việt Nam, hàm lượng Niken tối đa trong nước là 0.02mg/lít.

Ô nhiễm kim loại nặng trong nước có tác hại như nào?

Khi hàm lượng kim loại nặng trong nước vượt ngưỡng cho phép thì sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm kim loại nặng trong nước. Đây là mối nguy hại cực kỳ lớn đe dọa trực tiếp tới sức khỏe con người.

Cơ thể chúng ta khi phải chứa hàm lượng kim loại nặng quá lớn sẽ tạo ra nhiều biến chứng nguy hiểm, chẳng hạn như tổn thương tế bào não, ảnh hưởng sự phát triển của các cơ, gây hiện tượng quái thai, sảy thai, gián đoạn quá trình phân chia ADN.

Nguồn nước nhiễm kim loại nặng gây nhiều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe

Sử dụng nguồn nước chứa quá nhiều kim loại nặng sẽ khiến cơ thể dễ mắc các bệnh ung thư, chẳng hạn như ung thư dạ dày, ung thư vòm họng, ung thư cổ tử cung.

Các kim loại nặng lẫn vào trong nguồn nước cũng sẽ làm thay đổi và làm mất đi thành phần tự nhiên của nguồn nước, biến nguồn nước trở nên độc hại.

Sử dụng nguồn nước có chứa quá nhiều những kim loại nặng sẽ cản trở quá trình hấp thu và trao đổi chất của cơ thể, khiến quá trình bài tiết khó khăn hơn, ảnh hưởng đến sự phát triển và hoạt động của tế bào, gây ảnh hưởng đến hệ tim mạch, hệ thần kinh,...

Những giải pháp giúp loại bỏ kim loại nặng trong nguồn nước

Chắc hẳn, với những thông tin trên, bạn đã biết được tác hại của kim loại nặng là gì đối với nguồn nước uống và sinh hoạt trong gia đình. Khi nguồn nước bị nhiễm kim loại nặng, chúng ta cần ngay lập tức tìm giải pháp xử lý. Bởi sử dụng nguồn nước ô nhiễm, không an toàn có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe, hệ thần kinh. Hãy cùng tham khảo một số cách giúp loại tình trạng ô nhiễm kim loại nặng trong nước dưới đây nhé.

Sử dụng máy lọc nước Kangen

Như chúng ta đã biết, các loại kim loại nặng có tính bền vững cực kỳ cao, vì thế nếu sử dụng các phương pháp thông thường sẽ rất khó có thể loại bỏ hết được các loại kim loại nặng này. Tuy nhiên, có một giải pháp tối ưu cho để giải quyết triệt để tình trạng nguồn nước nhiễm kim loại nặng đó là sử dụng máy lọc nước Kangen.

Máy lọc nước Kangen - lựa chọn tối ưu giúp xử lý và loại bỏ kim loại nặng

Máy lọc nước Kangen Nhật Bản là dòng máy lọc nước ion kiềm sử dụng công ngệ điện giải ưu việt, tiên tiến nhất hiện nay. Nguồn nước đầu vào khi đưa vào máy sẽ trải qua 2 giai đoạn lọc và điện phân để cho ra dòng nước ion kiềm tốt cho sức khỏe:

Giai đoạn 1: Lọc tinh

Nguồn nước cấp sẽ đi qua bộ lọc 3 tầng bao gồm: tầng lọc cơ học, tầng lọc than hoạt tính và tầng lọc Canxi Sunfit. Thông qua quá trình lọc tinh, nguồn nước sẽ được loại bỏ hoàn toàn kim loại nặng, vi khuẩn gây hại, tạp chất, Clo,... nhưng vẫn giữ lại nguồn khoáng chất tự nhiên có lợi cho sức khỏe.

Giai đoạn 2: Điện phân nguồn nước

Nguồn nước sau khi đã trải qua quá trình lọc tinh sẽ được đưa vào buồng điện phân để phân tách và tái cấu trúc phân tử nước. Từ đây, nguồn nước ion kiềm sẽ được sinh ra ở cực âm, và nguồn nước ion axit ngược lại sẽ được tạo ra ở cực dương.

Đặc biệt, nguồn nước đầu ra tạo bởi máy lọc nước Kangen không chỉ quý hiêm, sạch bóng các loại kim loại nặng và các chất, vi khuẩn gây hại, mà còn được bổ sung thêm nguồn khoáng chất tự nhiên tốt cho sức khỏe.

Xử lý sinh học

Xử lý sinh học ứng dụng quy trình công nghệ mà theo đó hệ thống sinh học: thực vật, động vật và cả vi sinh vật sẽ được khai thác để dọn dẹp các chất ô nhiễm từ môi trường bên ngoài. Hiện nay, các phản ứng sinh nhờ tác động của vi khuẩn đang được áp dụng rộng rãi để xử lý nguồn nước bị nhiễm kim loại nặng.

Các loài thực vật thủy sinh, bao gồm: Bèo hoa dâu (Azolla), Cây lau (Phigateites), cây bèo cám (Lemna), Eichchornia và Chi Hương bồ (Typha) có thể được sử dụng để xử lý nước thải có kim loại nặng. Thế nhưng, phương pháp này không thể chuyển hóa hoàn toàn mà tích lũy theo thời gian trong thực vật và có thể gây ảnh hưởng xấu đến môi trường khi đủ nồng độ. Vì vậy, phương pháp này không thể sử dụng để xử lý nước uống mà chỉ dùng cho nước thải.

Chất xúc tác quang

Vậy giải pháp để xử lý kim loại nặng là gì ở các khu công nghiệp? Thông thường, chất xúc tác quang sẽ thường được sử dụng để xử lý nước thải ở các khu công nghiệp bởi vừa đơn giản vừa tiết kiệm chi phí. Giải pháp này được thực hiện bằng các khử Crom dưới tia cực tím. Ở mức độ pH 2 sẽ bổ sung oxalate giúp tạo điều kiện giảm Crôm.

Trao đổi ion

Phương pháp trao đổi ion cũng thường được sử dụng để loại bỏ các kim loại nặng như sắt và mangan trong nước. Chỉ cần cho nhựa trao đổi ion vào nước, với nồng độ pH thấp hơn nhựa, nó có thể giúp loại bỏ sắt hiệu quả từ một chất rắn ion. Bởi kim loại nặng không có khả năng hòa tan ở mức độ pH trung tính hoặc cơ bản. Với độ pH từ 7 trở lên sẽ cho thấy dấu hiệu nguồn nước đang bị ô nhiễm kim loại nặng.

Thế nên, bạn nên kiểm tra lượng kim loại nặng có trong nguồn nước để đảm bảo không gây hại cho sức khỏe của các thành viên gia đình khi sử dụng, kể cả trong sinh hoạt hay dùng để nấu ăn và uống trực tiếp.

Trên đây là tất cả những thông tin về kim loại nặng là gì, tác hại của kim loại nặng trong nước đối với sức khỏe con người và giải pháp xử lý kim loại nặng. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn có thể biết được phương pháp xử lý nước tốt nhất để loại bỏ các nguồn kim loại nặng gây hại có trong nguồn nước. Để biết thêm những thông tin hữu ích khác, các bạn có thể truy cập vào website: https://kangen.vn/ hoặc liên hệ tới số hotline: 056.919.8888 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Từ khóa » Chỉ Số Kim Loại Nặng Là Gì