Kinh Túc Thái Âm Tỳ (T5/2018) - PHUCDOAN ACUPUNCTURE
Có thể bạn quan tâm
足太陰脾經
Spleen Channel of Foot Tai Yin
21 huyệt
LỘ TRÌNH ĐƯỜNG KINH
1. Ẩn bạch 2. Đại đô
3. Thái bạch
4. Công tôn
5. Thương khâu
6. Tam âm giao
7. Lậu cốc
8. Địa cơ 9. Âm lăng tuyền
10. Huyết hải
11. Cơ môn
12. Xung môn
13. Phủ xá
14. Phúc kết
15. Đại hoành 16. Phúc ai
17. Thực đậu 食竇/窦
18. Thiên khê
19. Hung hương
20. Chu vinh
21. Đại bao
11 huyệt được in đậm và tô đỏ là các huyệt được lựa chọn cho việc đào tào châm cứu cơ bản theo WHO. (World Health Organization. (1999). Guidelines on basic training and safety in acupuncture. World Health Organization)
Tài liệu tham khảo: Huyệt Vị Châm Cứu Chuẩn Hóa của Tổ Chức Y Tế Thế Giới Khu Vực Tây Thái Bình Dương, cập nhật và tái bản 2009 (World Health Organization Regional Office for the Western Pacific. WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. WPRO; Manila, Philippines: 2009) và các tài liệu khác bên dưới.
Đường đi bên ngoài của đường kinh bắt đầu từ góc trong gốc móng chân cái tại huyệt Ẩn bạch (SP1), đi dọc mặt trong bàn chân theo đường tiếp giáp da gan chân và mu chân, đến đầu sau xương đốt bàn chân thứ 1 thì đi lên phía trước mắt cá chân trong, rồi lên cẳng chân dọc bờ sau xương chày. Khi đến vị trí ở mặt trong cẳng chân, cách lồi cao nhất mắt cá chân trong 8 thốn thì bắt chéo kinh Can và đi phía trước kinh này lên mặt trong khớp gối, rồi lên mặt trong-trước đùi qua bẹn lên bụng đi cách đường giữa bụng 4 thốn, lên ngực đi cách đường giữa ngực 6 thốn (theo đường nách trước) đến gian sườn 2 tại huyệt Chu vinh (SP20) thì vòng xuống đến tận cùng ở gian sườn 6 trên đường nách giữa tại huyệt Đại bao (SP21).
Phân nhánh:
- Ở bụng, có nhánh chìm giao hội với mạch Nhâm tại huyệt Trung cực (CV3), Quan nguyên (CV4) và Hạ quản (CV10), rồi vào Tỳ, liên lạc với Vị, rồi đi lên giao với kinh Đởm tại huyệt Nhật nguyệt (GB24), giao với kinh Can tại huyệt Chương môn (LR14) rồi qua cơ hoành, lên đến huyệt Trung phủ (LU1) hình thành quan hệ thủ túc, rồi đi lên dọc hai bên thanh quản đến gốc lưỡi và phân bố ở dưới lưỡi.
- Từ Vị có nhánh qua cơ hoành đến Tâm nối với kinh thủ thiếu âm Tâm.
SP6: Tam âm giao
Sān yīn jiāo 三陰交/三阴交
Three Yin Intersection
Đặc điểm
- Huyệt Hội của 3 kinh âm Can, Tỳ, Thận.
- Huyệt Tổng của Cao Võ, một trong “Lục tổng huyệt” chủ trị bệnh lý vùng bụng dưới.
Vị trí
World Health Organization: Ở mặt chày của cẳng chân, phía sau bờ trong xương chày, phía trên lồi mắt cá chân trong 3 thốn-B.
- Lưu ý: Huyệt nằm phía trên huyệt Giao tín (KI8) 1 thốn.
A Manual of Acupuncture: Ở mặt trong cẳng chân, phía trên lồi mắt cá chân trong 3 thốn, trong chỗ lõm cạnh mào trong xương chày.
Chinese Acupuncture and Moxibustion: Thẳng phía trên đỉnh mắt cá chân trong 3 thốn, phía sau bờ sau xương chày.
Chú thích: highest prominence of the medial malleolus: lồi cao nhất mắt cá chân trong; posterior border of the tibia: bờ sau xương chày;
tip of the medial malleolus: đỉnh mắt cá chân trong.
Chỉ định
- Đau cổ chân, cẳng chân, yếu liệt chi dưới[1][2][3][4][5].
- Đau bụng, đầy bụng[1][2][3][4][5], khó tiêu, chán ăn[1][4][5], nôn mửa, tiêu chảy[1][2][4].
- Đái khó, đái buốt, đái dầm[1][2][4][5], di mộng tinh[1][2][4][5], rối loạn kinh nguyệt, rong huyết, rong kinh, bế kinh, thống kinh, khí hư[1][2][3][4][5].
- Toàn thân đau nhức, nặng nề[1][5], mất ngủ[1][5].
Cách châm
- Châm thẳng hoặc nghiêng, sâu 0,5-1 thốn. Không châm cho phụ nữ có thai.
- Cứu 5-10 phút.
SP8: Địa cơ
Dì jī 地機/地机
Earth’s Crux
Đặc điểm
- Huyệt Khích của kinh Tỳ.
Vị trí
World Health Organization: Ở mặt chày của cẳng chân, phía sau bờ trong xương chày, dưới huyệt Âm lăng tuyền (SP9) 3 thốn-B.
- Lưu ý: Huyệt nằm ở chỗ nối 1/3 trên và 2/3 dưới đường nối đỉnh xương bánh chè với lồi mắt cá chân trong.
A Manual of Acupuncture: Ở mặt trong cẳng chân, dưới huyệt Âm lăng tuyền (SP9) 3 thốn, trong chỗ lõm ngay phía sau mào trong xương chày.
Chinese Acupuncture and Moxibustion: Dưới huyệt Âm lăng tuyền (SP9) 3 thốn, trên đường nối huyệt Âm lăng tuyền (SP9) và mắt cá chân trong.
Chú thích: pes anserius: gân cơ chân ngỗng; medial condyle of the tibia: lồi cầu trong xương chày; at the junction of the shaft and medial condyle of the tibia: tại chỗ nối thân và lồi cầu trong xương chày
apex of the patella: đỉnh xương bánh chè
Chỉ định
- Đau cẳng chân[1]
- Đau bụng[1][2][4][5], đầy bụng, chán ăn[1][3][5], tiêu chảy, táo bón[2][3], đau tức ngực sườn[1][2][4][5].
- Đái khó, di mộng tinh[1][2][3][4][5], kinh nguyệt không đều, thống kinh[1][2][3][4][5].
Cách châm
- Châm thẳng, sâu 0,5-1 thốn.
- Cứu 5-10 phút.
SP9: Âm lăng tuyền
Yīn líng quán 陰陵泉/阴陵泉
Yin Mound Spring
Đặc điểm
- Huyệt Hợp, thuộc Thổ.
Vị trí
World Health Organization: Ở mặt chày của cẳng chân, trong chỗ lõm giữa bờ dưới lồi cầu trong xương chày và bờ trong xương chày.
- Lưu ý: Có thể sờ được chỗ lõm phía dưới khớp gối khi sờ lên trên dọc bờ trong xương chày. Huyệt nằm trong chỗ lõm nơi góc tạo bởi bờ dưới lồi cầu trong xương chày và bờ sau xương chày.
A Manual of Acupuncture: Mặt trong cẳng chân, trong chỗ lõm trong góc tạo bởi lồi cầu trong ương chày và bờ sau xương chày.
Chinese Acupuncture and Moxibustion: Ở bờ dưới lồi cầu trong xương chày, trong chỗ lõm phía sau và phía dưới lồi cầu trong xương chày.
Chú thích: pes anserius: gân cơ chân ngỗng; medial condyle of the tibia: lồi cầu trong xương chày; at the junction of the shaft and medial condyle of the tibia: tại chỗ nối thân và lồi cầu trong xương chày; gastrocnemius: cơ bụng chân.
the angle formed by the medial condyle of the tibia and the posterior border of the tibia: góc tạo bởi lồi cầu trong ương chày và bờ sau xương chày.
Cách xác định
- Vuốt dọc bờ sau xương chày đến ngành ngang là huyệt[2][4]. (chưa thấy sách giải phẫu học nào viết về vị trí giải phẫu có tên là “ngành ngang xương chày”)
- Sờ dọc bờ sau-trong xương chày lên đến lồi cầu trong xương chày[6][7], huyệt ở chỗ lõm nơi góc tạo bởi lồi cầu trong xương chày và bờ sau xương chày[7], giữa gân cơ chân ngỗng và cơ bụng chân, ấn vào thấy ê tức[6]. Huyệt nằm ngang mức với huyệt Dương lăng tuyền (G.B.-34)[6][7].
Chỉ định
- Đau khớp gối, đau cẳng chân[1][2][4][5].
- Đầy bụng[2], lạnh bụng, chán ăn[1][3][5], đau tức ngực sườn [1][3][5], đau dạ dày[3].
- Đái khó, đái dầm, đái không tự chủ[1][2][3]4][5], di tinh[1][3][5], kinh nguyệt không đều[1], thống kinh[2][4].
- Phù[2][3], vàng da[2].
Cách châm
- Châm thẳng, sâu 0,5-1 thốn.
- Cứu 3-5 phút.
SP10: Huyết hải
Xxuè hăi 血海
Sea of Blood
Vị trí
World Health Organization: Ở mặt trước-trong đùi, nơi bụng cơ rộng trong, phía trên đầu trong cùng của đáy xương bánh chè 2 thốn-B.
A Manual of Acupuncture: Phía trên bờ trên xương bánh chè 2 thốn, trong chỗ lõm ấn đau trên bụng cơ rộng trong, thẳng trên huyệt Âm lăng tuyền (SP9).
Chinese Acupuncture and Moxibustion: Khi gấp gối, huyệt nằm phía trên bờ trong-trên xương bánh chè 2 thốn, trên bụng của phần trong cơ tứ đầu đùi.
- Hoặc khi bệnh nhân gấp gối, úp gan tay phải vào gối trái của bệnh nhân, ngón cái ở phía trong và 4 ngón còn lại hướng lên trên, ngón cái tạo thành góc 45 độ với ngón trỏ. Huyệt nằm nơi đầu ngón tay cái áp vào.
Chú thích: sartorius: cơ may; vastus medialis: cơ rộng trong
Chỉ định
- Đau mặt trong đùi, đau khớp gối, teo cơ đùi, yếu liệt chi dưới[1][2][3][4][5].
- Kinh nguyệt không đều, bế kinh, rong kinh, rong huyết[1][2][3][4][5].
- Ngứa, dị ứng[1][2][3][4][5].
Cách châm
- Châm thẳng hoặc nghiêng, sâu 0,5-1 thốn.
- Cứu 3-5 phút.
Tiếng Anh
- World Health Organization Regional Office for the Western Pacific. WHO Standard Acupuncture Point Locations in the Western Pacific Region. WPRO; Manila, Philippines: 2009
- Deadman P, Baker K, Al-khafaji M. A Manual of Acupuncture. Journal of Chinese Medicine Publications; California: 2000.
- Cheng Xinnong. Chinese Acupuncture and Moxibustion, 3rd Edition, 18th Printing. Foreign Languages Press: 2017.
- Claudia Focks. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone; 2008.
- Yu-Lin Lian. Pictorial Atlas of Acupuncture: An Illustrated Manual of Acupuncture Points, 1 edition. H.f.ullmann publishing: 2012.
- Beijing College of Traditional Chinese Medicine, Shanghai College of Traditional Chinese Medicine, Nanjing College of Traditional Chinese Medicine, The Acupuncture Institute of the Academy of Traditional Chinese Medicine. Essentials of Chinese Acupuncture. Foreign Languages Press; Beijing, China: 1993.
- The Cooperative Group of Shandong Medical College and Shandong College of Traditional Chinese Medicine. Anatomical Atlas of Chinese Acupuncture Points. Shandong Science and Technology Press; Jinan, China: 1990.
Tiếng Việt
- Hoàng Bảo Châu, Lã Quang Nhiếp. Châm cứu học. Tập 1. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 1978.
- Học viện y học cổ truyền Trung Quốc. Châm cứu học Trung Quốc. Hoàng quý dịch. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2000.
- Trần Thúy, Phạm Duy Nhạc, Hoàng Bảo Châu. Bài giảng Y học cổ truyền. Tái bản lần thứ 4. Tập 2. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2005.
- Phan Quan Chí Hiếu. Châm cứu học. Tập 1. Nhà xuất bản Y học; Hà Nội: 2007.
- Nghiêm Hữu Thành, Nguyễn Bá Quang. Giáo trình châm cứu. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam. 2011.
Viết tắt, tiếng Trung, Phiên âm, tiếng Anh, tiếng Hàn
Chia sẻ:
- X
Có liên quan
Bình luận về bài viết này Hủy trả lời
ĐOÀN VŨ XUÂN PHÚC*Phòng khám YHCT Thiên Phúc Acupuncture*Địa chỉ: 09 Trương Định, Phước Tiến, Nha Trang, Khánh Hòa*Điện thoại: 0935.000.720 Giờ làm việc: Trưa 11g-13g, Chiều-Tối 17g-19g.
Vui lòng liên hệ trước khi đến.
Số lượt xem
- 1 531 453 lượt
ADMIN
- Đăng ký
- Đăng nhập
- RSS bài viết
- RSS bình luận
- WordPress.com
GÓP Ý ĐỂ KHUYẾN KHÍCH VÀ PHÁT TRIỂN!
Vì thời gian có hạn, nên không thể cập nhật hết được.
ĐOÀN VŨ XUÂN PHÚC*Phòng khám YHCT Thiên Phúc Acupuncture*Địa chỉ: 09 Trương Định, Phước Tiến, Nha Trang, Khánh Hòa*Điện thoại: 0935.000.720 Giờ làm việc: Trưa 11g-13g, Chiều-Tối 17g-19g.
Vui lòng liên hệ trước khi đến.
Bài viết mới
- HỆ THỐNG NGUYÊN – LẠC HUYỆT VÀ PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG
- Điều trị bệnh Parkinson bằng phương pháp Tân đầu châm Yamamoto – Các điểm ZS (Zeise-Süss) YNSA
- Kích Thích Vùng Cơ Nội Nhĩ Cải Thiện Các Thông Số Đi Bộ Của Bệnh Nhân Mắc Bệnh Parkinson Nhanh Hơn Levodopa Trong Phân Tích Chụp Chuyển Động: Một Nghiên Cứu Sơ Bộ
- YNSA – Các điểm A cơ bản
- HỘI CHỨNG THẮT LƯNG – HÔNG
Chuyên mục
- BỆNH ÁN ĐÔNG Y (5)
- BỆNH HỌC TÂY Y (17)
- BỆNH HỌC ĐÔNG Y (11)
- CHỨNG HẬU ĐÔNG Y (11)
- CHỨNG HẬU TẠNG CAN (5)
- CHỨNG HẬU TẠNG THẬN (1)
- CHỨNG TRẠNG ĐÔNG Y (8)
- HẢI THƯỢNG Y TÔNG TÂM LĨNH (2)
- Y HẢI CẦU NGUYÊN (1)
- II. CHÂM CỨU (ACUPUNCTURE) (38)
- HUYỆT VỊ 12 ĐƯỜNG KINH (16)
- 01. Kinh Phế (1)
- 02. Kinh Đại Trường (1)
- 03. Kinh Vị (1)
- 04. Kinh Tỳ (1)
- 05. Kinh Tâm (2)
- 06. Kinh Tiểu Trường (1)
- 07. Kinh Bàng Quang (1)
- 08. Kinh Thận (1)
- 09. Kinh Tâm Bào (1)
- 10. Kinh Tam Tiêu (1)
- 11. Kinh Đởm (1)
- 12. Kinh Can (2)
- 13. Mạch Nhâm (1)
- 14. Mạch Đốc (1)
- HUYỆT VỊ TỪNG VÙNG (10)
- 1. Huyệt vùng đầu mặt cổ (3)
- 2. Huyệt vùng tay (3)
- 3. Huyệt vùng chân (2)
- 4. Huyệt vùng ngực bụng (1)
- 5. Huyệt vùng lưng (1)
- NGOẠI KINH KỲ HUYỆT (1)
- HUYỆT VỊ 12 ĐƯỜNG KINH (16)
- III. ĐÔNG DƯỢC (TRADITIONAL MEDICINE HERBS) (29)
- IV. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (26)
- PHẦN MỀM ĐÔNG Y (4)
- SIÊU ÂM TIM (3)
- Uncategorized (5)
- Y ÁN (6)
- HÔ HẤP (6)
- H (1)
- V (1)
- HÔ HẤP (6)
Bình luận mới nhất
Linh trong CÁC CƠ BIỂU HIỆN NÉT MẶT (Musc… | |
Bùi Thanh Hải trong GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH MẶT (T… | |
Nguyễn Mạnh Trưởng trong HỘI CHỨNG THẮT LƯNG – HÔ… | |
Nguyễn Mạnh Trưởng trong Tiên lượng Liệt Bell (Liệt mặt… | |
Trần Nhật Linh trong Kinh Thủ Thái Âm Phế (T5/2018)… |
Thư viện
Thư viện Thời gian Tháng Tám 2022 (1) Tháng Bảy 2021 (1) Tháng Sáu 2021 (1) Tháng Chín 2020 (1) Tháng Bảy 2020 (4) Tháng Sáu 2020 (2) Tháng Mười Một 2019 (3) Tháng Mười 2019 (2) Tháng Tám 2019 (1) Tháng Sáu 2019 (5) Tháng Tư 2019 (3) Tháng Mười Một 2018 (3) Tháng Mười 2018 (1) Tháng Bảy 2018 (1) Tháng Sáu 2018 (2) Tháng Năm 2018 (4) Tháng Tư 2018 (6) Tháng Ba 2018 (9) Tháng Hai 2018 (1) Tháng Mười Một 2017 (2) Tháng Mười 2017 (4) Tháng Chín 2017 (1) Tháng Mười Hai 2016 (2) Tháng Mười 2016 (1) Tháng Chín 2016 (4) Tháng Bảy 2016 (1) Tháng Ba 2016 (1) Tháng Hai 2015 (5) Tháng Sáu 2014 (4) Tháng Mười Hai 2012 (1) Tháng Tám 2012 (2) Tháng Mười Một 2011 (22) Tháng Hai 2011 (1) Tháng Chín 2010 (1) Tháng Tám 2010 (1) Tháng Sáu 2010 (1) Tháng Năm 2010 (1) Tháng Tư 2010 (5) Tháng Ba 2010 (13) Tháng Một 2010 (1) Tháng Mười Hai 2009 (4) Tháng Mười Một 2009 (2) Tháng Mười 2009 (3) Tháng Chín 2009 (4) Tháng Sáu 2009 (8) Tháng Năm 2009 (4) Tháng Tư 2009 (9)TỪ KHÓA
ASTHMA Bát vị Bất mị can bệnh châm cứu châm cứu trị ù tai Chóng mặt Chứng Tý Các mặt cắt cơ bản trên siêu âm tim Giải phẫu châm cứu HEN SUYỄN Hoa mắt Huyệt vùng chân Hãi Thượng Lãn Ông Liệt Bell liệt dây VII Liệt mặt Rale ran phổi Sciatica Sciatica nerve pain Thái dương (Ex-HN5) thái xung Thất miên Thần kinh tọa Thận khí hoàn Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên Tọa cốt phong Viêm phế quản mạn tính vị thuốc thanh nhiệt Âm phổi ù tai Đau thần kinh tọa Đầu châmStart here
- HUYỆT VỊ THEO VÙNG
- HUYỆT VỊ VÙNG ĐẦU, MẶT, CỔ
- HUYỆT VỊ VÙNG TAY
- HUYỆT VỊ VÙNG CHÂN
- HUYỆT VỊ VÙNG NGỰC, BỤNG
- HUYỆT VỊ VÙNG LƯNG, MÔNG
- LIÊN HỆ
- Bình luận
- Đăng lại
- Theo dõi Đã theo dõi
- PHUCDOAN ACUPUNCTURE Đã có 102 người theo dõi Theo dõi ngay
- Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
-
- PHUCDOAN ACUPUNCTURE
- Tùy biến
- Theo dõi Đã theo dõi
- Đăng ký
- Đăng nhập
- URL rút gọn
- Báo cáo nội dung
- Xem toàn bộ bài viết
- Quản lý theo dõi
- Ẩn menu
Từ khóa » đường đi Kinh Tỳ
-
Kinh Tỳ - Điều Trị Đau Clinic
-
Kinh Túc Thái âm Tỳ - Health Việt Nam
-
CÁC KINH HUYỆT CHÍNH: Kinh Túc Thái âm Tỳ - Phúc Tâm Đường
-
Huyệt Trên đường Kinh Tỳ | Học Trị Liệu - HOCTRILIEU.COM
-
KINH TÚC THÁI ÂM TỲ - Trường Trung Cấp Y Dược Lê Hữu Trác
-
CÁC HUYỆT CỦA ĐƯỜNG KINH TÚC THÁI ÂM TỲ
-
Kinh Túc Thái âm Tỳ
-
Các Huyệt Nằm ở Trên đường Kinh Tỳ - Ghế Massage Okasa
-
Lộ Trình Và Hội Chứng Bệnh Của 12 Kinh Chính Trong Châm Cứu
-
Kinh Cân Và Cách Vận Dụng Châm Cứu
-
Cách Nhớ Nhanh Các đường Kinh Y Học Cổ Truyền ( P3)
-
đường Kinh Tỳ - Quang Silic
-
KINH TÚC THÁI ÂM TỲ - Chữa Bệnh NET