Krone Đan Mạch – Wikipedia Tiếng Việt
Krone Đan Mạch | |
---|---|
dansk krone (tiếng Đan Mạch)donsk króna (tiếng Faroe)Danskinut koruuni (tiếng Greenland) | |
Mã ISO 4217 | DKK |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch |
Website | www.nationalbanken.dk |
Sử dụng tại | Đan Mạch Greenland Quần đảo Faroe 1 |
Lạm phát | 3,5% (chỉ Đan Mạch) |
Nguồn | The World Factbook, 2008 est. |
ERM | |
Tham gia từ | 13.3.1979 |
€ = | kr 7,46038 |
Dải | 2,25% |
Được neo vào | Faroese króna at par |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | øre |
Ký hiệu | kr |
Số nhiều | kroner |
øre | øre |
Tiền kim loại | 50 øre, 1, 2, 5, 10, 20 kroner |
Tiền giấy | 50, 100, 200, 500, 1000 kroner |
|
Krone Đan Mạch (ký hiệu: kr; mã ISO 4217: DKK) là đơn vị tiền tệ của Đan Mạch bao gồm cả các lãnh thổ tự trị Greenland và Quần đảo Faroe. Đồng Krone Đan Mạch gắn liền với đồng Euro thông qua cơ chế giao hoán của Liên minh châu Âu. Một krone được chia thành 100 øre (tương đương xu).
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Cho tới cuối thế kỷ 18, đồng Krone được định giá trị bằng 8 đồng Rigsdaler Đan Mạch.[1] Đồng Krone mới được đưa ra lưu hành vào năm 1873, thay cho đồng Rigsdaler Đan Mạch với tỷ giá 2 kroner = 1 rigsdaler. Đồng Krone Đan Mạch được lưu hành là kết quả của Liên minh tiền tệ Scandinavia, gồm các nước Đan Mạch, Thụy Điển và 2 năm sau thêm Na Uy gia nhập. Tổ chức này tồn tại tới Thế chiến thứ nhất. Đồng krone Đan Mạch dựa trên bản vị vàng với tỷ lệ 2.480 kroner = 1 kilogram vàng nguyên chất.
Sau khi Liên minh tiền tệ Scandinavia giải thể vào năm 1914 thì Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy đều quyết định thay đổi tên tiền riêng của mình.
Đan Mạch quay trở lại bản vị vàng năm 1924, nhưng tới năm 1931 thì từ bỏ vĩnh viễn. Từ năm1940 tới 1945, đồng krone Đan Mạch gắn chặt với đồng Reichsmark Đức.
Sau khi chấm dứt cuộc chiếm đóng của Đức quốc xã năm 1945, thì tỷ giá hối đoái được ấn định là 24 Kroner = 1 bảng Anh, tới tháng 8 cùng năm thì tỷ giá giảm xuống còn 19,34 (4,8 Kroner = 1 Dollar Mỹ). Trong hệ thống Bretton Woods, Đan Mạch phá giá tiền của mình so với đồng bảng Anh và dollar Mỹ vào năm 1949 với tỷ giá 6,91 Kroner = 1 Dollar Mỹ. Tới năm 1967 lại phá giá lần nữa dẫn tới tỷ giá là 7,5 kroner = 1 dollar Mỹ và 18 kroner = 1 bảng Anh.
Quần đảo Faroe và Greenland
[sửa | sửa mã nguồn]Quần đảo Faroe sử dụng đồng Krone kim loại của Đan Mạch, nhưng sử dụng các tiền giấy khác
Tiền giấy mới của quần đảo Faroe được phát hành trong thập niên 1950. Mặc dù có sự nhận thức sai thông thường, đồng króna Faroe không phải là loại tiền tệ độc lập, nhưng là bộ tiền giấy riêng của đồng krone Đan Mạch với mẫu thiết kế khác.
Tại Greenland, chính quyền thuộc địa phát hành loại tiền giấy riêng giữa năm 1803 và 1968, cùng với tiền kim loại giữa năm 1926 và 1964 (xem rigsdaler Greenland và krone Greenland). Năm 2006, chính phủ Đan Mạch và chính phủ tự trị Greenland công bố là sẽ cho lưu hành tiền giấy riêng của Greenland. Tiền này – cũng như tiền của Quần đảo Faroe - sẽ có cương vị như loại biến thể của tiền krone bằng giấy.[2] Tuy nhiên, tới nay là năm 2009, các tiền này vẫn chưa được phát hành mà theo kế hoạch, sẽ được phát hành vào năm 2011.[3]
Do vậy, tiền giấy của Đan Mạch vẫn được lưu hành hợp pháp ở cả Greenland và quần đảo Faroe, và Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch qui đổi tiền giấy phát hành ở 2 lãnh thổ này lấy tiền krone Đan Mạch với tỷ giá 1:1.
Quan hệ với đồng Euro
[sửa | sửa mã nguồn]Khi ký hiệp ước Maastricht Đan Mạch đã thương thuyết một số điều khoản bảo lưu, không tham gia chung với các nước khác trong Liên minh châu Âu một số lãnh vực, trong đó có tiền tệ, do đó Đan Mạch vẫn giữ riêng tiền krone của mình, chưa sử dụng đồng Euro như phần lớn các nước khác trong Liên minh. Một cuộc trưng cầu dân ý về vấn đề gia nhập khối euro được tổ chức năm 2000 đã bị đa số cử tri bác bỏ.
Thông qua Cơ chế Tỷ giá Hối đoái châu Âu (European Exchange Rate Mechanism, viết tắt là ERM II), đồng krone Đan Mạch có tỷ giá hối đoái cố định so với đồng Euro. Trước đó, đồng krone Đan Mạch gắn chặt với đồng Mark Đức để giữ cho đồng krone được ổn định.
Tiền kim loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tiền krone kim loại được Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch phát hành. Trong đợt đúc tiền vào thập niên 1870, các tiền kim loại được đúc với các mệnh giá 1, 2, 5, 10, 25 øre và 1, 2, 10, 20 kroner. Các đồng 1, 2, 5 øre được đúc bằng đồng thiếc, các đồng 10, 25 øre, cùng đồng 1 và 2 kroner đúc bằng bạc, còn đồng 10 và 20 kroner bằng vàng. Việc đúc tiền bằng vàng chấm dứt năm 1917, sau đó tiền kim loại bằng bạc cũng ngưng đúc từ năm 1919. Tiền sắt thay tiền bằng đồng thiếc trong năm 1918 và 1919. Năm 1920, đồng 10 và 25 øre được đúc bằng đồng-kền, sau đó, năm 1924, đồng 1 và 2 kroner bằng nhôm-đồng thiếc ½.
Năm 1941, phát hành các đồng 1, 10, 25 øre bằng kẽm; các đồng 2 và 5 øre bằng nhôm, năm 1942 các đồng 2 và 5 øre bằng kẽm. Đồng 50 øre không được đúc vì thiếu kim loại và trong các năm Đức quốc xã chiếm đóng thì đồng 2 krone không được đúc. Các đồng 10 và 25 øre bằng đồng-kền lại được đúc năm 1946; năm 1947 đúc đồng 2 krone bằng nhôm-đồng thiếc. Năm 1960, đúc đồng 5 krone và ngưng phát hành đồng 2 krone. Các đồng 1 và 2 øre được thu hồi năm 1973[4][5] , và đồng 10 krone được phát hành năm 1979. Năm 1989 thu hồi các đồng 5 và 10 øre (không sử dụng nữa)[4][6]. Giữa năm 1989 và 1992, phát hành các đồng 50 øre, 2 krone, 20 krone; và năm 2008 thì đồng 25 øre không còn lưu hành hợp pháp nữa. Từ đây chỉ còn lưu hành các tiền kim loại sau:
Các tiền kim loại đang lưu hành | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Trị giá | Thông số kỹ thuật | Mô tả | |||||
Đường kính | Độ dày | Khối lượng | Hợp chất | Gờ (cạnh) | Mặt phải | Mặt trái | |
50 øre | 21,5 mm | 1,55 mm | 4,3 g | Thiếc-đồng | Nhẵn | vương miện của vua Christian V | Trái tim (biểu tượng của xưởng đúc tiền Hoàng gia) |
1 krone | 20,25 mm | 1,6 mm | 3,6 g | kền-đồng | khía răng cưa | Chữ viết tắt lồng nhau của Nữ hoàng Margrethe II | Thiết kế truyền thống (có lỗ ở giữa) |
2 kroner | 24,5 mm | 1,8 mm | 5,9 g | Gờ khía đứt đoạn | |||
5 kroner | 28,5 mm | 2 mm | 9,2 g | khía răng cưa | |||
10 kroner | 23,35 mm | 2,3 mm | 7 g | Nhôm đồng thiếc | Nhẵn | Nữ hoàng Margrethe II | Quốc huy |
20 kroner | 27 mm | 2,35 mm | 9,3 g | Gờ khía đứt đoạn | |||
Bản mẫu:Standard coin table notice |
Việc thu hồi đồng 25 øre có hiệu lực từ ngày 1.10.2008, do giá hàng hóa tăng cao và mãi lực của đồng tiền này quá thấp. Có thể đổi đồng 25 øre này tại Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch tới ngày 1.10. 2011[7].
Tiền giấy
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1875, Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch phát hành các loại tiền giấy mệnh giá 10, 50, 100, 500 kroner; năm 1898 phát hành đồng 5 kroner. Từ năm 1891, một số ngân hàng tư cũng phát hành tiền giấy, trong đó có ngân hàng tín dụng Aalborg, ngân hàng tín dụng Aarhus, ngân hàng Thương gia Đan Mạch, ngân hàng tín dụng Esbjerg, ngân hàng tín dụng Fredrikshavn, ngân hàng tín dụng Hjørring, ngân hàng tín dụng Odense, ngân hàng tín dụng Randers, ngân hàng tín dụng Thisted, ngân hàng tín dụng Varde và ngân hàng tín dụng Vejle với các tiền mệnh giá 10 øre, 25 øre, 1 krone, 2 kroner, 5 kroner, 10 kroner, 20 kroner, 25 kroner và 50 kroner.
Năm 1914, phát hành tiền giấy 1 krone do nổ ra Thế chiến thứ nhất và được lưu hành tới năm 1921. Năm 1945, Lực lượng Đồng Minh của Thế chiến thứ hai phát hành tiền giấy 25 øre, 1 krone, 5 kroner, 10 kroner, 50 kroner và 100 kroner.
Tiền giấy 5 kroner được thay bằng tiền kim loại năm 1960. Năm 1972, bắt đầu phát hành tiền giấy mệnh giá 1.000 kroner. Năm 1979, tiền giấy 10 kroner được thay bằng tiền kim loại, và phát hành tiền giấy 20 kroner, mặc dù đã có tiền kim loại cùng mệnh giá, rồi sau đó được thay thế bằng tiền kim loại.
Năm 1997, một loạt tiền mới từ 50 tới 1.000 kroner được phát hành. Từ năm 2002-2005, các dấu an toàn phụ được in thêm vào tiền giấy.
Loạt tiền năm 1997[8] | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hình | Trị giá | Kích thước | Màu chính | Mô tả | Ngày tháng năm | ||||
Mặt phải | Mặt trái | Mặt phải | Mặt trái | Hình mờ (phải soi) | in lần đầu | phát hành | |||
[9] [10] | [11] [12] | 50 kroner | 125 × 72 mm | Tím | Karen Blixen | Quái vật đầu người mình ngựa từ Nhà thờ Landet | As portrait | 19992005 | 7.5.199925.8.2005 |
[13] [14] | [15] [16] | 100 kroner | 135 × 72 mm | vàng cam | Carl Nielsen | Rắn thần từ Nhà thờ Tømmerby | 19992002 | 22.11.199927.11.2002 | |
[17] [18] | [19] [20] | 200 kroner | 145 × 72 mm | xanh lá cây | Hình Johanne Luise Heiberg | sư tử từ nhà thờ chính tòa Viborg | 19972003 | 10.3.19979.4.2003 | |
[21] N/A | [22] N/A | 500 kroner | 155 × 72 mm | xanh dương | Niels Bohr | Hiệp sĩ đấu với con rồng từ Nhà thờ Lihme | 19972003 | 12.9.199724.9.2003 | |
[23] N/A | [24] N/A | 1.000 kroner | 165 × 72 mm | đỏ | Hình họa sĩ Anna Ancher, Hình họa sĩ Michael Ancher | Cuộc đấu giữa 2 hiệp sĩ từ nhà thờ Bislev | Hình nữ họa sĩ Anna Ancher | 19982004 | 18.9.199825.11.2004 |
các mấu đồng tiền krona giấy |
Loạt tiền giấy in hình các cầu
[sửa | sửa mã nguồn]Các mẫu thiết kế tiền giấy của Đan Mạch hiện hành sẽ được thay thế bằng các mẫu mới từ năm 2009 tới 2012 [25]. Các chủ đề mới trên tiền giấy là các cầu của Đan Mạch. Quá trình thiết kế các mẫu mới được bắt đầu từ năm 2006 bởi Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch.[26]
Trị giá | Mặt trước | Mặt sau | Phát hành | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
50 kroner | Cầu Sallingsund | Chậu Skarpsalling | 11.8.2009 | ||||||
100 kroner | Cầu Lillebælt cũ | Dao găm Hindsgavl | Tháng 5/2010 | ||||||
200 kroner | Cầu Knippelsbro | Tấm đai bằng đồng từ Langstrup | Tháng 10/2010 | ||||||
500 kroner | Cầu hoàng hậu Alexandrine | Chậu bằng đồng thiếc từ Keldby | Tháng 2/2011 | ||||||
1000 kroner | Cầu Storebælt | Xe ngựa chở thần Mặt trời | Tháng 5/2011 | ||||||
các mấu đồng tiền krona giấy |
Bản mẫu:Exchange Rate
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Kinh tế Đan Mạch
- krone Na Uy
- krona Thụy Điển
- Liên minh tiền tệ Scandinavia
Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng DKK
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng DKK | |
---|---|
Từ Google Finance: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ Yahoo! Finance: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ XE.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ OANDA.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ Investing.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Từ fxtop.com: | AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Global Financial Data”. Global Financial Data. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ Parliament of Denmark, 2006-2007 session, law no. 42
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2009.
- ^ a b “Ugyldige mønter”. Den Kgl. Mønt. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2009.
- ^ “1- og 2-øren forsvinder”. Danmarks Nationalbank. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Afskaffelsen af 25-øren”. Danmarks Nationalbank. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2009.
- ^ Nationalbanken. “Sedler og mønter: 25 øre”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2008.
- ^ “Nationalbanken // Notes and Coins // Web document // Denmark's banknote series”. Nationalbanken.dk. ngày 1 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Banknoteworld.Com”. Banknoteworld.Com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Banknoteworld.Com”. Banknoteworld.Com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2006.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Banknoteworld.Com”. Banknoteworld.Com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Banknoteworld.Com”. Banknoteworld.Com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ Nationalbanken. “New Danish banknote series”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2007.
- ^ “www.banknotenews.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2009.
- Krause, Chester L. & Clifford Mishler (1991). Standard Catalog of World Coins: 1801-1991 (ấn bản thứ 18). Krause Publications. ISBN 0-87341-150-1.
- Pick, Albert (1994). Standard Catalog of World Paper Money: General Issues. Colin R. Bruce II and Neil Shafer (editors) (ấn bản thứ 7). Krause Publications. ISBN 0-87341-207-9.
- Pick, Albert (1990). Standard Catalog of World Paper Money: Specialized Issues. Colin R. Bruce II and Neil Shafer (editors) (ấn bản thứ 6). Krause Publications. ISBN 0-87341-149-8.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Krone Đan Mạch.- Website chính thức của Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch
- Trang lịch sử Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch Lưu trữ 2009-09-22 tại Wayback Machine (tiếng Đan Mạch)
- Royal Mint of Denmark xem Loạt tiền của Đan Mạch.
| |
---|---|
Bắc Âu | Bảng Anh · Bảng Guernsey · Bảng Jersey · Bảng Manx · Krona Thụy Điển · Króna Faroe · Króna Iceland · Krone Đan Mạch · Krone Na Uy |
Đông Âu | Forint · Hryvnia · Koruna Séc · Leu Mondova · Leu Romania · Lev · Rúp Belarusia · Rúp Nga · Złoty |
Nam Âu | Bảng Gibraltar · Denar · Dinar Serbia · Kuna · Lek · Lira Thổ Nhĩ Kỳ · Mark Bosna và Hercegovina · Ruble Transnistria (không được công nhận) |
Tây Âu | Franc Thụy Sĩ |
Khu vực đồng Euro | Euro |
Từ khóa » Tiền Tệ Krone
-
Krone Na Uy (NOK) Và Việt Nam Đồng (VND) Máy Tính Chuyển đổi Tỉ ...
-
Tỷ Giá Krone Na Uy - Tỷ Giá đồng Tiền NOK Mới Nhất Hôm Nay Ngày ...
-
Chuyển đổi Krone Na Uy (NOK) Sang đồng Việt Nam (VND)
-
Tỷ Giá Chuyển đổi Krone Na Uy Sang Đồng Việt Nam. Đổi Tiền NOK ...
-
Tiền Của Đan Mạch : Krone Đan Mạch Kr - Mataf
-
Tiền Của Na Uy : Krone Na Uy Kr - Mataf
-
Chuyển đổi Tiền Tệ, Krone Na Uy - ConvertWorld
-
Giá NOK USD Hôm Nay | Krone Na Uy Đô La Mỹ
-
Krone Na Uy (NOK) Tỷ Giá Ngoại Tệ Chuyển đổi
-
Giá DKK USD Hôm Nay | Krone Đan Mạch Đô La Mỹ
-
Chuyển đổi Krone Na Uy ( NOK ) Với Valuta EX
-
Đơn Vị Tiền Tệ đang Lưu Thông: Đô La Canada, Đô La Mỹ, Euro, Đồng ...
-
1 Krone Na Uy đến Bạt Thái Lan | Đổi 1 NOK THB - Exchange Rates