Ký Hiệu Biển Số Xe ô Tô, Mô Tô Của Tổ Chức, Cá Nhân Nước Ngoài
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Giáo án - Bài Giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Pháp luật
- Giáo án - Bài Giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Pháp luật
- Dành cho giáo viên
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Với những cá nhân, tổ chức của nước ngoài khi có phương tiện sẽ được sử dụng những biển số, ký hiệu riêng khác biệt. Vậy ký hiệu biển số xe mô tô, ô tô của tổ chức cá nhân nước ngoài được quy định như thế nào? Cách đọc biển số xe nước ngoài ra sao? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
Biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài
- 1. Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- 2. Cách đọc biển số xe ô tô, mô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài
- 3. Cách bố trí biển số xe ô tô, xe mô tô nước ngoài
- 4. Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia có bị xử phạt?
- 5. Biển 80 CV là gì?
- 6. Xe ngoại giao gây tai nạn giao thông bị xử phạt như thế nào?
1. Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Khi tham gia giao thông bạn sẽ dễ dàng thấy những biển số giao thông khác với biển số Việt Nam và với những ký hiệu đặc biệt. Những biển số này được Việt Nam cấp phép và ký hiệu dựa theo xuất xứ của chiếc xe. Cụ thể:
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, biển số xe ngoại giao các nước
STT | TÊN NƯỚC | KÝ HIỆU |
1. | ÁO | 001 - 005 |
2. | AN BA NI | 006 - 010 |
3 | ANH VÀ BẮC AILEN | 011 - 015 |
4. | AI CẬP | 016 - 020 |
5. | A ZEC BAI ZAN | 021 - 025 |
6. | ẤN ĐỘ | 026 - 030 |
7. | ĂNG GÔ LA | 031 - 035 |
8 | AP GA NI XTAN | 036 - 040 |
9. | AN GIÊ RI | 041 - 045 |
10. | AC HEN TI NA | 046 - 050 |
11. | ÁC MÊ NI A | 051 - 055 |
12. | AI XƠ LEN | 056 - 060 |
13. | BỈ | 061 - 065 |
14. | BA LAN | 066 - 070 |
15. | BỒ ĐÀO NHA | 071 - 075 |
16 | BUN GA RI | 076 - 080 |
17. | BUỐC KI NA PHA XÔ | 081 - 085 |
18. | BRA XIN | 086 - 090 |
19. | BĂNG LA ĐÉT | 091 - 095 |
20. | BÊ LA RÚT | 096 - 100 |
21. | BÔ LI VI A | 101 - 105 |
22. | BÊ NANH | 106 - 110 |
23. | BRU NÂY | 111 - 115 |
24. | BU RUN ĐI | 116 - 120 |
25. | CU BA | 121 - 125 |
26. | CỐT ĐI VOA | 126 - 130 |
27. | CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) | 131 - 135 |
28. | CÔNG GÔ (DA-l-A) | 136 - 140 |
29. | CHI LÊ | 141 - 145 |
30. | CÔ LÔM BI A | 146 - 150 |
31. | CA MƠ RUN | 151 - 155 |
32. | CA NA ĐA | 156 - 160 |
33. | CÔ OÉT | 161 - 165 |
34. | CAM PU CHIA | 166 - 170 |
35. | CƯ RƠ GƯ XTAN | 171 - 175 |
36. | CA TA | 176 - 180 |
37. | CÁP VE | 181 - 185 |
38. | CỐT XTA RI CA | 186 - 190 |
39. | ĐỨC | 191 - 195 |
40. | DĂM BI A | 196 - 200 |
41. | DIM BA BU Ê | 201 - 205 |
42. | ĐAN MẠCH | 206 - 210 |
43. | Ê CU A ĐO | 211 - 215 |
44. | Ê RI TƠ RÊ | 216 - 220 |
45. | ÊTI Ô PIA | 221 - 225 |
46. | EX TÔ NIA | 226 - 230 |
47. | GUYANA | 231 - 235 |
48. | GA BÔNG | 236 - 240 |
49. | GĂM BI A | 241 - 245 |
50. | GI BU TI | 246 - 250 |
51. | GRU DI A | 251 - 255 |
52. | GIOÓC ĐA NI | 256 - 260 |
53. | GHI NÊ | 261 - 265 |
54. | GA NA | 266 - 270 |
55. | GHI NÊ BÍT XAO | 271 - 275 |
56. | GRÊ NA ĐA | 276 - 280 |
57. | GHI NÊ XÍCH ĐẠO | 281 - 285 |
58. | GOA TÊ MA LA | 286 - 290 |
59. | HUNG GA RI | 291 - 295 |
60. | HOA KỲ | 296 - 300; 771 - 775 |
61. | HÀ LAN | 301 - 305 |
62. | HY LẠP | 306 - 310 |
63. | HA MAI CA | 311 - 315 |
64. | IN ĐÔ NÊ XIA | 316 - 320 |
65. | I RAN | 321 - 325 |
66. | I RẮC | 326 - 330 |
67. | I TA LI A | 331 - 335 |
68. | IXRAEN | 336 - 340 |
69. | KA DẮC TAN | 341 - 345 |
70. | LÀO | 346 - 350 |
71. | LI BĂNG | 351 - 355 |
72. | LI BI | 356 - 360 |
73. | LUC XĂM BUA | 361 - 365 |
74. | LÍT VA | 366 - 370 |
75. | LÁT VI A | 371 - 375 |
76. | MY AN MA | 376 - 380 |
77. | MÔNG CỔ | 381 - 385 |
78. | MÔ DĂM BÍCH | 386 - 390 |
79. | MA ĐA GAT XCA | 391 - 395 |
80. | MÔN ĐÔ VA | 396 - 400 |
81. | MAN ĐI VƠ | 401 - 405 |
82. | MÊ HI CÔ | 406 - 410 |
83. | MA LI | 411 - 415 |
84. | MA LAY XI A | 416 - 420 |
85. | MA RỐC | 421 - 425 |
86. | MÔ RI TA NI | 426 - 430 |
87. | MAN TA | 431 - 435 |
88. | MAC XAN | 436 - 440 |
89. | NGA | 441 - 445 |
90. | NHẬT BẢN | 446 - 450; 776 - 780 |
91. | NI CA RA GOA | 451 - 455 |
92. | NIU DI LÂN | 456 - 460 |
93. | NI GIÊ | 461 - 465 |
94. | NI GIÊ RI A | 466 - 470 |
95. | NA MI BI A | 471 - 475 |
96. | NÊ PAN | 476 - 480 |
97. | NAM PHI | 481 - 485 |
98. | NAM TƯ | 486 - 490 |
99. | NA UY | 491 - 495 |
100. | Ô MAN | 496 - 500 |
101. | Ô XTƠ RÂY LIA | 501 - 505 |
102. | PHÁP | 506 - 510 |
103 | PHI GA | 511 - 515 |
104. | PA KI XTAN | 516 - 520 |
105. | PHẦN LAN | 521 - 525 |
106. | PHI LIP PIN | 526 - 530 |
107. | PA LE XTIN | 531 - 535 |
108. | PA NA MA | 536 - 540 |
109. | PA PUA NIU GHI NÊ | 541 - 545 |
110. | TỔ CHỨC QUỐC TẾ | 546 - 550 |
111. | RU AN ĐA | 551 - 555 |
112. | RU MA NI | 556 - 560 |
113. | SÁT | 561 - 565 |
114. | SÉC | 566 - 570 |
115. | SÍP | 571 - 575 |
116. | TÂY BAN NHA | 576 - 580 |
117. | THUỴ ĐIỂN | 581 - 585 |
118. | TAN DA NI A | 586 - 590 |
119. | TÔ GÔ | 591 - 595 |
120. | TÁT GI KI XTAN | 596 - 600 |
121. | TRUNG HOA | 601 - 605 |
122. | THÁI LAN | 606 - 610 |
123. | TUỐC MÊ NI XTAN | 611 - 615 |
124. | TUY NI DI | 616 - 620 |
125. | THỔ NHĨ KỲ | 621 - 625 |
126. | THUỴ SỸ | 626 - 630 |
127. | TRIỀU TIÊN | 631 - 635 |
128. | HÀN QUỐC | 636 - 640 |
129. | TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP | 641 - 645 |
130. | TÂY XA MOA | 646 - 650 |
131. | U CRAI NA | 651 - 655 |
132. | U DƠ BÊ KI XTAN | 656 - 660 |
133. | U GAN ĐA | 661 - 665 |
134. | U RU GOAY | 666 - 670 |
135. | VA NU A TU | 671 - 675 |
136. | VÊ NÊ ZU Ê LA | 676 - 680 |
137. | XU ĐĂNG | 681 - 685 |
138. | XI Ê RA LÊ ÔN | 686 - 690 |
139. | XINH GA PO | 691 - 695 |
140. | XRI LAN CA | 696 - 700 |
141 | XÔ MA LI | 701 - 705 |
142. | XÊ NÊ GAN | 706 - 710 |
143. | XY RI | 711 - 715 |
144. | XA RA UY | 716 - 720 |
145 | XÂY SEN | 721 - 725 |
146. | XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE | 726 - 730 |
147. | XLÔ VA KIA | 731 - 735 |
148. | Y Ê MEN | 736 - 740 |
149. | CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN | 741 - 745 |
150. | HỒNG KÔNG | 746 - 750 |
151. | ĐÀI LOAN | 885 - 890 |
152. | ĐÔNG TI MO | 751 - 755 |
153. | PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) | 756 - 760 |
154. | Ả RẬP XÊ ÚT | 761 - 765 |
155. | LIBERIA | 766 - 770 |
156. | CỘNG HÒA HAI TI | 781 - 785 |
157. | PÊ RU | 786 - 790 |
158. | ANDORRA | 791 |
159. | ANGUILLA | 792 |
160. | ANTIGUA VÀ BARBUDA | 793 |
161. | BAHAMAS | 794 |
162. | BAHRAIN | 795 |
163. | BARBADOS | 796 |
164. | BELIZE | 797 |
165. | BERMUDE | 798 |
166. | BHUTAN | 799 |
167. | BOSNA VÀ HERCEGOVINA | 800 |
168. | AI LEN | 801 - 805 |
169. | KENYA | 806 |
170. | BOTSWANA | 807 |
171. | COMOROS | 808 |
172. | CỘNG HÒA DOMINICA | 809 |
173. | CỘNG HÒA MACEDONIA | 810 |
174. | CỘNG HÒA TRUNG PHI | 811 |
175. | CROATIA | 812 |
176. | CURACAO | 813 |
177. | DOMINICA | 814 |
178. | EL SALVADOR | 815 |
179. | HONDURAS | 816 |
180. | KIRIBATI | 817 |
181. | LESOTHO | 818 |
182. | LIÊN BANG MICRONESIA | 819 |
183. | MALAWI | 820 |
184. | MAURITIUS | 821 |
185. | MONACO | 822 |
186. | MONTENEGRO | 823 |
187. | NAM SUDAN | 824 |
188. | NAURU | 825 |
189. | NIUE | 826 |
190. | PALAU | 827 |
191. | PARAGUAY | 828 |
192. | QUẦN ĐẢO COOK | 829 |
193. | PUERTO RICO | 830 |
194. | QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA | 831 |
195. | QUẦN ĐẢO SOLOMON | 832 |
196. | SAINT KITTS VÀ NEVIS | 833 |
197. | SAINT LUCIA | 834 |
198. | SAINT VINCENT VÀ GRENADINES | 835 |
199. | SAN MARINO | 836 |
200. | SLOVENIA | 837 |
201. | SURINAME | 838 |
202. | SWAZILAND | 839 |
203. | TONGA | 840 |
204. | TRINIDAD VÀ TOBAGO | 841 |
205. | TUVALU | 842 |
206. | VANTICAN | 843 |
2. Cách đọc biển số xe ô tô, mô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài
Nhìn thấy biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài thì chúng ta đọc các ký hiệu trên đó như thế nào?
Chúng ta có thể đọc các thông số trên các biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Thông tư 58 như sau:
- Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);
- Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định theo mục 1 bài này.
3. Cách bố trí biển số xe ô tô, xe mô tô nước ngoài
Với xe có của đơn vị, tổ chức, cá nhân nước ngoài sẽ được bố trí theo nguyên tắc như sau:
- Thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe;
- Thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế
- Thứ ba là sê ri đăng ký.
- Thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99 (xe ô tô). Thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999 (xe máy).
- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Với biển số 80-441-QT-07 là biển số của xe ô tô nước ngoài trong đó:
- 80 là ký hiệu địa phương đăng ký;
- 441 là ký hiệu tên nước tổ chức quốc tế;
- 07 là chỉ số thứ tự xe đăng ký;
- QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
4. Xe biển số nước ngoài thiếu ký hiệu phân biệt quốc gia có bị xử phạt?
Cụ thể theo quy định tại khoản 2 điều 35 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính với phương tiện có biển số nước ngoài:
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển phương tiện không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia theo quy định;
b) Điều khiển phương tiện không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng;
c) Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa không đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ, Nghị định thư đã ký kết, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
Trường hợp xe biển nước ngoài không gắn ký hiệu phân biệt quốc gia thì bị xử phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng.
Xe biển nước ngoài nhưng không có đúng theo quy định Việt Nam thì bị xử phạt theo đúng quy định Việt Nam.
5. Biển 80 CV là gì?
Khi tham gia giao thông, chúng ta thường xuyên bắt gặp xe biển số 80 có nền vàng, xanh, trắng đi trên đường. Nhiều người vẫn mặc định xe ô tô mang biển 80 là xe nhà nước và có quyền ưu tiên khi tham gia giao thông, khó có thể phân biệt được xe đó thuộc cơ quan nào. Vậy trước tiên chúng ta cần tìm hiểu biển số 80 là gì?
Căn cứ theo Thông tư 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an, ký hiệu biển số 80 do Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt đăng ký, cấp cho các cơ quan Trung ương, thuộc Trung ương quản lý. Bao gồm:
- Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước Việt Nam; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân),...
- Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài tại Việt Nam.
- Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các trường hợp khác được Bộ trưởng Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.
Bên cạnh đó, bạn đọc có thể nhận biết biển số xe 80 được cấp thuộc cơ quan nào dựa trên màu sắc, ký hiệu chữ cái đi kèm trên biển số xe. Với biển số xe 80 CV có biển màu trắng, chữ và số màu đen là xe được cấp cho nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
Với quy định trên, xe ô tô mang biển số 80 CV nền trắng, chữ và số màu đen không phải là xe ưu tiên khi tham gia giao thông.
6. Xe ngoại giao gây tai nạn giao thông bị xử phạt như thế nào?
Xe ngoại giao sẽ được hưởng một số đặc quyền khi tham gia giao thông, tuy nhiên, trong trường hợp xe ngoại giao gây tai nạn giao thông thì có bị xử phạt theo luật pháp, quy định của Việt Nam hay không?
Căn cứ Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988 hướng dẫn điều tra, xử lý các vụ vi phạm luật lệ giao thông đường bộ do người, phương tiện giao thông nước ngoài gây ra, trong trường hợp xe biển ngoại giao gây tai nạn thì tùy vào phương tiện và người điều khiển phương tiện đó mà cách xử lý sẽ là khác nhau. Cụ thể:
- Các xe mang biển số NG được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.
Riêng trường hợp xe này do người mang quốc tịch Việt Nam điều khiển mà gây tai nạn thì vẫn tiến hành điều tra, xử lý miễn sao cho không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.
- Các xe không mang biển số NG thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm luật lệ giao thông đường bộ, có thể bị khám xét, bắt giữ, xử lý như các phương tiện tương tự của Việt Nam.
- Người có thân phận ngoại giao, có hộ chiếu ngoại giao được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. Trong đó, được miễn trừ xét xử về hình sự, dân sự và xử lý hành chính khi vi phạm giao thông. Trường hợp vi phạm giao thông gây tai nạn chỉ phải bồi thường vật chất.
- Nhân viên hành chính - kỹ thuật, nhân viên phục vụ của các cơ quan đại diện nước ngoài và các cơ quan nước ngoài khác và thành viên gia đình họ, các thành viên không có thân phận ngoại giao của các đoàn đại biểu:
+ Khi thi hành công vụ: Được miễn trừ xét xử về hình sự, dân sự và xử lý hành chính, chỉ phải bồi thường vật chất nếu gây tai nạn giao thông.
+ Không thi hành công vụ: Không được miễn trừ xét xử về dân sự và xử lý về hành chính nên sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời vẫn phải thực hiện trách nhiệm bồi thường vật chất khi gây tai nạn.
=> Như vậy, nếu người điều khiển xe ngoại giao gây tai nạn giao thông thuộc trường hợp được hưởng miễn trừ xét xử thì sẽ được xử lý theo con đường ngoại giao. Tuy nhiên, trường hợp gây tai nạn giao thông, những người điều khiển xe ngoại giao phải có trách nhiệm tôn trọng luật pháp Việt Nam, phải đền bù vật chất đối với các vụ tai nạn giao thông do họ gây ra.
Ngoài ra, nếu người điều khiển phương tiện giao thông mang biển ngoại giao là người Việt Nam, không thực hiện nhiệm vụ ngoại giao thì không thuộc trường hợp được hưởng miễn trừ xét xử. Người này phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật, nếu gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo mức độ vi phạm
Như vậy trên đây là các kỹ hiệu dành cho biển số nước ngoài. Xe có biển số nước ngoài sẽ khác hoàn toàn với biển số của người dân trong nước với những ký tự và số cũng khác nhau. Khi tham gia giao thông chúng ta không hiểu những ký tự đó nhưng cũng có thể thấy sự khác biệt và đặc biệt với chiếc xe có biển số khác biệt. Bài viết này sẽ giúp bạn biết thêm thông tin về các biển số xe mô tô, ô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Mời các bạn tham khảo thêm:
- Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước
- Chia sẻ: Trần Hương Giang
- Ngày: 10/01/2024
Tham khảo thêm
Vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu 2024?
Vi phạm nồng độ cồn giữ bằng bao lâu năm 2024?
Cách tích hợp đăng ký xe vào VNeID tại nhà đơn giản
10 nhóm đối tượng không cần trả phí sử dụng đường bộ cao tốc
Biển Số Xe 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Ở Đâu?
Đi xe không có biển số thì mức phạt như thế nào 2024?
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô kèm biểu lệ phí mới nhất 2024
Giấy phép lái xe cấp trước 1/1/2025 thì được cấp, đổi lại thế nào?
Gợi ý cho bạn
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Thời gian cấp, thời hạn Giấy xác nhận cư trú 2024
-
Tại sao pháp luật lại hạn chế các trường hợp không được tham gia bầu cử?
-
Quy chế bầu cử trong Đảng mới nhất
-
Lỗi không xi nhan năm 2024 phạt bao nhiêu?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Nội thủy là gì? Cách phân định vùng nội thủy
Không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?
Mục đích áp dụng Hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn TCVN 9001:2015
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024
Quy định về dấu treo và dấu giáp lai 2024
Công an được phạt không giấy phép kinh doanh không?
Hành chính
Bảng giá đất
Thuế - Lệ phí
Cán bộ công chức
Lao động - Tiền lương
Bảo hiểm
Dân sự
Đất đai - Nhà ở
Doanh nghiệp
Là gì?
Hình sự
Từ khóa » Các Biển Nn
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách đọc Theo Quy định 2021 - VinFast
-
Biển Số Xe NN Là Gì Ý NGHĨA Và Cách đọc Cập Nhật 2022
-
Biển Số Xe NN Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Ý Nghĩa Cụ Thể Và Cách Đọc Chi Tiết
-
Biển Số Xe Nn Là Gì? Mã Các Quốc Gia Trên Biển Số Xe Tại Việt Nam
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Những điều ít Người Biết Về Biển Số Xe NN
-
Biển Số NN Là Biển Số Cấp... - Autopro - Nơi Của Niềm đam Mê
-
Biển Số Xe Nước Ngoài Tại Việt Nam Những điều ít Biết
-
Thông Tin Về Một Số Loại Biển Số Xe đặc Biệt
-
Cách đọc Ký Hiệu Biển Số Xe Ngoại Giao, Nước Ngoài ở Việt Nam
-
Biển Số Xe Máy Nn Là Gì / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 7 ...
-
Biển Số Xe Nn Là Gì – Trang Thông Tin Mua Bán ôtô Hàng đầu
-
Biển Số Xe NN Là Gì Ý NGHĨA Và Cách đọc Cập Nhật 2021