Thông Tin Về Một Số Loại Biển Số Xe đặc Biệt
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay, tại Việt Nam có khá nhiều biển số xe đặc biệt chưa chắc bạn đã biết đến chúng. Hãy cùng học lái xe ô tô tại Hà Nội tìm hiểu về chúng nhé
Thông tin về một số loại biển số xe đặc biệt
Có rất nhiều bạn thắc mắc rằng, các loại biển số xe với ký tự NG, NN hay thậm chí là QT là biển số xe loại gì mà kỳ lạ đến vậy?
Theo những quy định của nhà nước, thì biển số xe có mã số đầu mà mã biển số xe đăng ký theo tỉnh thành, còn 2 ký tự tiếp theo là NG – ngoại giao, NN – nước ngoài hay QT – quốc tế cũng dãy số phía sau được cục cảnh sát giao thông đường bộ, C67 đường sắt trực thuộc bộ Công an cấp cho các đơn vị , cá nhân, tổ chức mang các yếu tố nước ngoài nhưng phải được đề xuất từ đại xứ quán của quốc gia đó kèm theo sự đồng ý của Bộ Ngoại Giao.
Đặc điểm của loại biển số xe này:
- Nền biển có màu trắng
- Chữ và số bên trong biển có màu đen
- Các ký tự NN, NG, QT có màu đỏ
Kết cấu của biển số đặc biệt
- Hai chữ số đầu: Mã số biển theo tỉnh thành theo nơi đăng ký
- Ba chữ số tiếp theo: Quốc tịch của người, đơn vị đăng ký
- Còn 2 chữ số cuối cùng sau dấu chấm là thứ tự đăng ký biển số xe (ngẫu nhiên)
Tham khảo: Biển số xe quân đội
Dưới đây là tất cả các thông tin về 3 ký tự thể hiện quốc tịch của cá nhân, tổ chức đăng ký biển số xe cơ giới tại Việt Nam
- Áo: 001 – 005
- Albania: 006 – 010
- LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 – 015
- Ai Cập: 016 – 020
- Azerbaijan: 021 – 025
- Ấn Độ: 026 – 030
- Angola: 031 – 035
- Afghanistan: 036 – 040
- Algérie: 041 – 045
- Argentina: 046 – 050
- Armenia: 051 – 055
- Iceland: 056 – 060
- Bỉ: 061 – 065
- Ba Lan: 066 – 070
- Bồ Đào Nha: 071 – 075
- Bulgaria: 076 – 080
- Burkina Faso: 081 – 085
- Brasil: 086 – 090
- Bangladesh: 091 – 095
- Belarus: 096 – 100
- Bolivia: 101 – 105
- Bénin: 106 – 110
- Brunei: 111 – 115
- Burundi: 116 – 120
- Cuba: 121 – 125
- Côte d’Ivoire: 126 – 130
- Cộng hòa Congo: 131 – 135
- Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 – 140
- Chile: 141 – 145
- Colombia: 146 – 150
- Cameroon: 151 – 155
- Canada: 156 – 160
- Kuwait: 161 – 165
- Campuchia: 166 – 170
- Kyrgyzstan: 171 – 175
- Qatar: 176 – 180
- Cabo Verde: 181 – 185
- Costa Rica: 186 – 190
- Đức: 191 – 195
- Zambia: 196 – 200
- Zimbabwe: 201 – 205
- Đan Mạch: 206 – 210
- Ecuador: 211 – 215
- Eritrea: 216 – 220
- Ethiopia: 221 – 225
- Estonia: 226 – 230
- Guyana: 231 – 235
- Gabon: 236 – 240
- Gambia: 241 – 245
- Djibouti: 246 – 250
- Gruzia: 251 – 255
- Jordan: 256 – 260
- Guinée: 261 – 265
- Ghana: 266 – 270
- Guiné-Bissau: 271 – 275
- Grenada: 276 – 280
- Guinea Xích Đạo: 281 – 285
- Guatemala: 286 – 290
- Hungary: 291 – 295
- Hoa Kỳ: 296 – 300; 771 -775
- Hà Lan: 301 – 305
- Hy Lạp: 306 – 310
- Jamaica: 311 – 315
- Indonesia: 316 – 320
- Iran: 321 – 325
- Iraq: 326 – 330
- Ý: 331 – 335
- Israel: 336 – 340
- Kazakhstan: 341 – 345
- Lào: 346 – 350
- Liban: 351 – 355
- Libya: 356 – 360
- Luxembourg: 361 – 365
- Litva: 366 – 370
- Latvia: 371 – 375
- Myanmar: 376 – 380
- Mông Cổ: 381 – 385
- Mozambique: 386 – 390
- Madagascar: 391 – 395
- Moldova: 396 – 400
- Maldives: 401 – 405
- México: 406 – 410
- Mali: 411 – 415
- Malaysia: 416 – 420
- Maroc: 421 – 425
- Mauritanie: 426 – 430
- Malta: 431 – 435
- Quần đảo Marshall: 436 – 440
- Nga: 441 – 445
- Nhật Bản: 446 – 450; 776-780
- Nicaragua: 451 – 455
- New Zealand: 456 – 460
- Niger: 461 – 465
- Nigeria: 466 – 470
- Namibia: 471 – 475
- Nepal: 476 – 480
- Nam Phi: 481 – 485
- Serbia: 486 – 490
- Na Uy: 491 – 495
- Oman: 496 – 500
- Úc/Australia: 501 – 505
- Pháp: 506 – 510
- Fiji: 511 – 515
- Pakistan: 516 – 520
- Phần Lan: 521 – 525
- Philippines: 526 – 530
- Palestine: 531 – 535
- Panama: 536 – 540
- Papua New Guinea: 541 – 545
- Tổ chức quốc tế: 546 – 550
- Rwanda: 551 – 555
- România: 556 – 560
- Tchad: 561 – 565
- Cộng hòa Séc: 566 – 570
- Cộng hòa Síp: 571 – 575
- Tây Ban Nha: 576 – 580
- Thụy Điển: 581 – 585
- Tanzania: 586 – 590
- Togo: 591 – 595
- Tajikistan: 596 – 600
- Trung Quốc: 601 – 605
- Thái Lan: 606 – 610
- Turkmenistan: 611 – 615
- Tunisia: 616 – 620
- Thổ Nhĩ Kỳ: 621 – 625
- Thụy Sĩ: 626 – 630
- CHDCND Triều Tiên: 631 – 635
- Hàn Quốc: 636 – 640
- Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 – 645
- Samoa: 646 – 650
- Ukraina: 651 – 655
- Uzbekistan: 656 – 660
- Uganda: 661 – 665
- Uruguay: 666 – 670
- Vanuatu: 671 – 675
- Venezuela: 676 – 680
- Sudan: 681 – 685
- Sierra Leone: 686 – 690
- Singapore: 691 – 695
- Sri Lanka: 696 – 700
- Somalia: 701 – 705
- Senegal: 706 – 710
- Syria: 711 – 715
- Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720
- Seychelles: 721 – 725
- São Tomé và Príncipe: 726 – 730
- Slovakia: 731 – 735
- Yemen: 736 – 740
- Liechtenstein: 741 – 745
- Hồng Kông: 746 – 750
- Đài Loan: 885 – 890
- Đông Timor: 751 – 755
- Phái đoàn Ủy ban châu Âu (EU): 756 – 760
- Ả Rập Saudi: 761 – 765
- Liberia: 766 – 770
Ngoài ra, còn có một vài thông tin khá thú vị về biển số xe như:
Biển số xe với các ký tự chữ cái A, B, C trước đây là biển số xe được cấp cho các đơn vị thuộc ngành Công an, xe thuộc đơn vị UBND các tỉnh thành hay thậm chí là xe của các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chẳng hạn như biển 31A ****
>>> Biển số xe Hà Nội , biển số xe 80 ở đâu
Biển số xe NG hay QT có gạch màu đỏ chạy cho thấy đây là loại biển số có mức độ cao hơn đối với loại biển số xe NG hay QT này. Nghiêm cấm xâm phạm trong mọi trường hợp. Đây là xe của Đại sứ
Những quy định về biển số xe theo TT 36/2010/TT-BCA
Theo TT 36/2010/TT-BCA của Bộ Công An quy định:
Các biển số xe có màu xanh, chữ và số trên biển có màu trắng với ký tự CD là biển số xe được cấp cho các đơn vị lực lượng công an sử dụng với mục đích đảm bảo trật tự an ninh, vì mục đích an ninh. Ngoài ra còn có một số trường hợp đặc biệt như:
KT – Là ký hiệu của xe quân đội làm kinh tế
LD – Là ký hiệu biển số xe doanh nghiệp với vốn đầu tư nước ngoài, các phương tiện xe thuê của nước ngoài, xe của các công ty nước ngoài trúng thầu
DA – Là ký hiệu biển số xe được cấp cho các ban quản lý dự án có vốn đầu tư nước ngoài
R – Ký hiệu dành cho các phương tiện xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc
T – Ký hiệu dành cho các phương tiện xe có đăng ký tạm thời
MK – Ký hiệu dành cho xe máy kéo
MĐ – Ký hiệu dành cho xe máy điện
TĐ – Đối với các phương tiện xe cơ giới được sản xuất và lắp ráp ở trong nước, được thủ tướng chính phủ cho phép các đơn vị triển khai thí điểm.
HC – ô tô thuộc phạm vi hạn chế
Đó là toàn bộ các thông tin về các loại biển số xe đặc biệt tại Việt Nam. Mong rằng đây sẽ là các thông tin mang lại giá trị cho bạn. Chúc bạn tham gia giao thông an toàn cùng học lái xe b2 Hà Nội 93 Group
Bài viết cùng chủ đề
- Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 với ô tô, xe máy là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
- Nhiều địa phương dừng đổi, cấp mới giấy phép lái xe do hết phôi, Cục Đường bộ nói gì.
- Dự kiến 7 nhóm người không được lái xe ô tô từ tháng 1/2025
- Cách lắp biển số chắc chắn, tránh nguy cơ bung rơi khi xe đi qua chỗ ngập
- Từ 1/1/2025, GPLX ô tô con chỉ còn hạng B, vậy B1 số tự động có được lái xe số sàn?
- Các nguyên nhân khiến xe gặp lỗi ‘cá vàng’
Từ khóa » Các Biển Nn
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách đọc Theo Quy định 2021 - VinFast
-
Biển Số Xe NN Là Gì Ý NGHĨA Và Cách đọc Cập Nhật 2022
-
Biển Số Xe NN Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Ý Nghĩa Cụ Thể Và Cách Đọc Chi Tiết
-
Biển Số Xe Nn Là Gì? Mã Các Quốc Gia Trên Biển Số Xe Tại Việt Nam
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Những điều ít Người Biết Về Biển Số Xe NN
-
Biển Số NN Là Biển Số Cấp... - Autopro - Nơi Của Niềm đam Mê
-
Biển Số Xe Nước Ngoài Tại Việt Nam Những điều ít Biết
-
Cách đọc Ký Hiệu Biển Số Xe Ngoại Giao, Nước Ngoài ở Việt Nam
-
Biển Số Xe Máy Nn Là Gì / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 7 ...
-
Biển Số Xe Nn Là Gì – Trang Thông Tin Mua Bán ôtô Hàng đầu
-
Ký Hiệu Biển Số Xe ô Tô, Mô Tô Của Tổ Chức, Cá Nhân Nước Ngoài
-
Biển Số Xe NN Là Gì Ý NGHĨA Và Cách đọc Cập Nhật 2021