Ký Hiệu - Luật Doanh Nghiệp

Ký hiệu tiền tệ thực chất là biểu tượng hình ảnh ký hiệu cho tên của các loại đồng tiền. Các ký hiệu này dùng để viết nhanh khi sử dụng tiền tệ. Mỗi quốc gia sẽ có ký hiêu tiền tệ khác nhau.

Biểu tượng tiền tệ sẽ lấy ký tự đầu tiên của tên loại tiền tệ đó. Các ký hiệu này sẽ được thay đổi về mặt hình thức khi được sử dụng. Thường sẽ được thiết kế theo hình thức nối dính các ký hiệu hoặc một số ký hiệu đơn vị tiền tệ các nước còn sử dụng hình thức cho thêm nét gạch ngang hoặc dùng sổ dọc.

1.1  Ký hiệu tiền tệ Việt Nam là gì? 

Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy và tiền kim loại, theo mức được Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng quyết định. Đơn vị tiền tệ của Việt Nam có ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”

1.2 Ký hiệu tiền tệ các nước

Dưới đây là một số ký hiệu tiền tệ thông dụng của các nước mà có thể bạn đã từng bắt gặp.

a) Ký hiệu Euro

Ký hiệu đồng Euro là €. Đây là đồng tiền được sử dụng chung cho các nước châu Âu.

Mã của nó là Eur và ký hiệu tiền Euro này là đơn vị tiền tệ đại diện cho liên minh tiền tệ của châu Âu. Euro là dòng tiền được sử dụng chính thức trong khu vực của 18 quốc gia thuộc Liên minh châu Âu cùng với 6 nước không thuộc Liên minh châu Âu.

b) Ký hiệu Đô la Mỹ

Đô la Mỹ hay Mỹ kim, được gọi tắt là đô la hay đô là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ có mã ISO là USD. Ký hiệu của đô la Mỹ là dấu $. Một vài quốc gia dùng đô la Mỹ làm đơn vị tiền tệ chính thức, và nhiều quốc gia khác cho phép dùng nó trong thực tế

c)  Ký hiệu Yên Nhật

Ký hiệu Yên Nhật là ¥ . Đây là ký hiệu đơn vị tiền tệ của Nhật Bản và có mã là Và có mã là JPY.

Từ năm 1871, tiền Yên Nhật đã chính thức trở thành đơn vị tiền tệ của đất nước mặt trời mọc này. Hiện tại, đồng Yên Nhật có tới 2 loại là tiền xu bằng kim loại và tiền giấy.

Tiền kim loại sẽ có 6 loại ( 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên, 500 yên ) và tiền giấy sẽ có 4 loại ( 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên, 10.000 yên ).

d)  Ký hiệu tiền Trung Quốc

Tên gọi của tiền Trung Quốc là Đồng nhân dân tệ, ký hiệu đồng nhân dân tệ là ¥.

Đến đây có lẽ các bạn đang thắc mắc tại sao Yên Nhật và Nhân dân tệ lại có ký hiệu giống nhau phải không? Điều này được giải thích như sau: tiếng Nhật có sử dụng 1 bộ chữ gọi là Kanji, vốn là chữ Trung Quốc. Vì thế viết thì chữ Yên trong tiếng Nhật với chữ Tệ trong tiếng Trung Quốc là giống hệt nhau. Hai đơn vị đồng tiền cũng được phiên âm giống nhau là Yuan/Yen nên cùng một kí hiệu là ¥.

e)  Ký hiệu bảng Anh

Bảng Anh có ký hiệu £. Đây là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một bảng Anh gồm 100 xu (pence hoặc penny).

Đồng bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối EU chuyển sang dùng đồng Euro (€). Nó là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu, mức phổ biến chỉ sau đồng đô la Mỹ và đồng Euro. Đồng bảng đứng thứ tư về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng đô la Mỹ, đồng Euro và đồng Yên Nhật.

f) Ký hiệu tiền Hàn Quốc

Tiền Hàn Quốc có tên gọi là Won, tên đầy đủ là Won Đại Hàn dân quốc,  có mã KRW với kí hiệu là ₩. 

Hàn Quốc sử dụng phổ biến cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu có 6 loại mệnh giá lần lượt là đồng 1 Won, 5 Won, 10 Won, 50 Won, 100 Won và 500 Won. Tiền giấy có 4 loại mệnh giá, lần lượt là 1.000 Won, 5.000 Won, 10.000 Won và 50.000 Won.

g) Một số ký hiệu tiền tệ của các quốc gia khác

Quốc gia/Loại tiền Mã tiền tệ Ký hiệu tiền tệ 
Albania Lek ALL Lek
Afghanistan Afghani AFN ؋
Argentina Peso ARS $
Aruba Guilder AWG ƒ
Dollar Úc AUD $
Bahamas Dollar BSD $
Barbados Dollar BBD $
Belarus Ruble BYN Br
Belize Dollar BZD BZ$
Bermuda Dollar BMD $
Bolivia Bolíviano BOB $b
Laos Kip LAK
Lebanon Pound LBP £
Liberia Dollar LRD $
Macedonia Denar MKD ден
Malaysia Ringgit MYR RM
Mauritius Rupee MUR
Mexico Peso MXN $
Mongolia Tughrik MNT
Mozambique Metical MZN MT
Namibia Dollar NAD $
Nepal Rupee NPR
Netherlands ANG ƒ

Từ khóa » Tiền Tệ Ký Hiệu Là Gì