Kỹ Năng Tổ Chức Trò Chơi Lớn. - Đoàn Trường Đại Học Vinh
Có thể bạn quan tâm
Điểm
xuất Tập kết phát Trạm 1 T2 T3 Sơ đồ di chuyên theo vòng tròn
Trạm 2
Trạm 1 Tập kết Trạm 3 Trạm 4 - Việc thiết kế cách di chuyển phụ truộc rất nhiều vào nhân sự của ban chỉ huy (BCH) và số lượng người tham gia. 6. Ban chỉ huy: - Từ thiết kế để bố trí số lượng người tham gia BCH. - Chỉ huy trưởng điều hành tổng thể và giải quyết các tình huống. - Nhân sự còn lại được phân chia làm giám sát chấm điểm thi đua, bố trí tại các trạm. Muốn cho trò chơi thêm hào hứng, BCH nên hoá trang, cải trang hoặc sử dụng người ngoài tham gia. Ví dụ: Đến ngã ba gặp chị bán nước chè và hỏi “Chị có bán rượu nếp không?”. Lúc đó chị bán nước sẽ trao mật thư cho đội chơi. 7. Luật chơi: - Người chơi phải tuyệt đối chấp hành theo yêu cầu của trò chơi, nếu vi phạm có thể trừ vào điểm thi đua của nhóm. - Ở những trò chơi có đánh trận: + Cần phải đề ra luật chơi chặt chẽ hơn như: quy định cách thức tấn công đối phương (không mang gậy, không được đánh đối phương có số người ít hơn, yếu hơn,...) để tránh các trường hợp xô xát nhau. + Quy định sinh mạng: là một tờ giấy hoặc một chiếc khăn, miếng vải,… treo sau lưng hoặc dắt vào lưng quần. Nếu bị đối phương lấy được xem như “tử trận”. Vì thế sinh mạng phải có ít nhất là 02 lần để người chơi có dịp “rút kinh nghiệm” và được tham gia lâu hơn trong cuộc chơi. + Quy định điểm của sinh mạng hoặc là việc chiếm căn cứ hay cướp cờ đối phương. Ví dụ: Sinh mạng 10 điểm, cờ 100 điểm,... tuỳ theo mức độ khó hay dễ. 8. Những vật dụng phục vụ cho trò chơi và những phần hỗ trợ khác: - BCH và người chơi cần phải chuẩn bị những vật dụng gì? Tất cả những vấn đề đó phải được thông báo trước cho người tham gia. - Trò chơi sẽ hấp dẫn hơn, vui hơn nếu chúng ta biết sử dụng thêm: dấu đường, morse, mật thư… Nhưng phải phù hợp với trình độ của người chơi. II. LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRÒ CHƠI. Kế hoạch cần đảm bảo các yếu tố sau: - Tên của trò chơi. - Mục đích, yêu cầu chung của trò chơi. - Số lượng và thời gian chung. - Nội quy và hiệu lệnh chung. - Biên chế các đội, nhóm và các vật dụng cần thiết chuẩn bị của cá nhân và tập thể tham gia. - Viết diễn tiến của trò chơi theo bảng hoặc lập kịch bản chi tiết của trò chơi. Kế hoạch cần phải được giữ bí mật cho đến khi chơi. Các yếu tố bất ngờ sẽ làm cho cuộc chơi thêm hào hứng, đồng thời giúp ta phát hiện ra những nhân tố thông minh, nhanh nhẹn trong việc xử lý các tình huống của trò chơi. III. THÔNG TIN LIÊN LẠC DÙNG CHO TRÒ CHƠI LỚN. Trò chơi lớn càng trở nên hấp dẫn người chơi khi sử dụng các yếu tố thông tin liên lạc như dấu đường, morse, semaphore, mật thư. Nội dung như những câu chuyện tình báo, trinh thám sẽ càng thật hơn trong việc đi tìm kiếm những bức mật thư bị thất lạc nguồn gốc của việc tìm kho báu, hay của việc nắm được nguồn thông tin bí mật,... A. DẤU ĐƯỜNG. Dùng để chỉ dẫn cho người chơi theo con đường mà BCH đã quy định trong cuộc chơi. Dấu đường đóng vai trò như biển báo, mang thông tin đến với người chơi những quy định trong quá trình hành quân, di chuyển,... đối với người chơi. 1. Cách đánh dấu đường: - Luôn luôn đánh dấu ở bên phải đường, ở những nơi dễ trông thấy (quy định độ cao so với mặt đường không quá 1 mét) bố trí cố định ở những nơi ít di chuyển như trên bờ tường, tảng đá, gốc cây,... Có thể dùng phấn, than, vôi để vẽ dấu đường hoặc dùng gạch đá, sỏi để xếp, dùng cành cây để đánh dấu... - Quy ước mỗi dấu đường cách nhau không quá 100m. Nếu có nhiều đội tham gia, hoặc có những dấu đường cũ không xoá hết được thì phải dùng thêm ký hiệu trên dấu đường để phân biệt. Ví dụ: Đánh số 1, 2, 3,... để phân biệt các nhóm chơi. 2. Cách tìm dấu đường: - Phải nhìn bên lề đường tay phải, nếu quá 100m không thấy dấu đường thì phải quay lại chỗ vừa đi qua để tìm cho thật kỹ, hoặc kiểm tra lại xem đã đi đúng đường hay chưa. - Không được làm mất dấu đường, trừ trường hợp BCH quy định phải xoá dấu sau khi đã đi qua. Chú ý: Ngoài việc đánh dấu bằng dấu đường ta có thể đánh dấu theo cách khác: Ví dụ: - Hành quân theo sợi len màu đỏ ở trên đường. - Theo dấu lông vịt hay lông gà. - Theo tờ giấy treo trên cây... 3. Các dấu đường: - Có các loại dấu đường thường sử dụng như sau:
| TT | Nội dung | Ký hiệu dấu đường | ||
| Bắt đầu đi (Xuất phát ở đây) |
· | |||
| Đi theo lối này | ||||
| Đi nhanh lên | ||||
| Chạy nhanh lên | ||||
| Đi chậm lại | x | |||
| Có chướng ngại vật phải vượt qua | // | |||
| Rẽ trái | ||||
| Rẽ phải | ||||
| Quay trở lại | hoặc () | |||
| Đường cấm | ||||
| Hai nhóm nhập lại | ||||
| An toàn | ||||
| Trại ở hướng này | ||||
| Nước uống được |
| |||
| Nước không uống được |
| |||
| Chú ý, coi chừng có địch | ||||
| Đợi ở đây 10 phút (Hoặc hát thì phải có ký hiệu khoá Sol) |
10’ | |||
| Mật thư cách 3m |
3m | |||
| Chia làm 2 nhóm | ||||
| Hết dấu đường |
· |
| E . I . . S . . . H . . . . | T _ M _ _ O _ _ _ CH _ _ _ _ | A . _ U . . _ V . . . _ | N _ . D _ . . B _ . . . |
| W . _ _ L . _ . . F . . _ . | G _ _ . Y _ . _ _ Q _ _ . _ | R . _ . P . _ _ . | K _ . _ X _ . . _ |
| C _ . _ . Z _ _ . . J . _ _ _ | 1 . _ _ _ _ 2 . . _ _ _ 3 . . . _ _ 4 . . . . _ 5 . . . . . | 6 _ . . . . 7 _ _ . . . 8 _ _ _ . . 9 _ _ _ _ . 10 _ _ _ _ _ | |
| Â = AA Ă = AW Ê = EE Ô = OO | Đ = DD Ư = UW Ơ = OW ƯƠ = UOW | Dấu sắc = S Dấu huyền = F Dấu hỏi = R Dấu ngã = X Dấu nặng = J | |
- Khoá: Dùng để hướng dẫn cách giải. Ký hiệu là:
- Mã hoá: Chuyển bạch văn sang dạng mật thư. Để đảm bảo thông tin bí mật, chúng ta thường mã hoá để chuyển sang dạng mật thư. Người ta thường dùng các ký hiệu có quy ước sẵn hoặc tự sáng tạo ra đã được thống nhất từ trước: Chẳng hạn như mã hoá sang dạng quốc ngữ điện tín (hoặc biến thái của quốc ngữ điện tín) hay morse tích te, hoặc các biến thái của morse. - Dịch mã: Chuyển thư sang dạng bạch văn (quá trình dịch mã). Tuỳ theo quan điểm sắp xếp và cách sử dụng ta có nhiều cách sắp xếp theo các hệ thống mật mã khác nhau. Quy trình mã hoá thành mật thư: Bước 1: Tìm nội dung phù hợp cho bạch văn. Bước 2: Suy nghĩ để đưa ra nội dung bản tin. Có chìa khoá hay không? Bước 3: Mã hoá thành mật thư. Ví dụ: Mật thư (đã mã hoá): HUWOWNGS BAWCS GAWPJ TRUWOWNGR TRAIJ Khoá: Quốc ngữ điện tín Bản tin: Hướng bắc gặp trưởng trại. Các ví dụ thực hành: · Những thông tin hoặc mật thư thông thường: 1. Mật thư: ..._ / . / . / .._. / _ / ._. / ._ / .. / ._ _ _ / _ _ _ _ / .. / . _ . / .... / .._ / _._ _ / VEEF/TRAIJ/CHIR/HUY Bản tin: Về trại chỉ huy 2. Mật thư: _ / ._ / ._ / ._ _. / ._ _ _ / _ / ._. / .._ / _. / _ _. / _.. / _.. / _ _ _ / _ _ _ / .. / . _ _ _ / .... / .. / _. / .... / .. _ . / TAAPJ/TRUNG/DDOOIJ/HINHF Bản tin: Tập trung đội hình: · Những mật thư dùng khoá: Ví dụ 1: Mật thư được để dưới dạng ký hiệu sau: _ _._ / .._ / ._ / ._ / _. / .... / ._ / _. / .... / .._. / ._.. / . / . / _. / .... / ._ _ _ / _._. / .... / _ _ _ / ._ _ / .._. /
: Được ngọc.
Dịch: QUAAN/HANHF/LEENHJ/CHOWF Khoá “Được ngọc” có nghĩa là “Đọc ngược”. Ta sẽ được bản tin: Chờ lệnh hành quân. Ví dụ 2: BDDBOWBIJ/BOWR/TBRBAMJ/CBUBOOIS
: Bò con bỏ chạy (Bò con nghĩa là Bê (B) - căn cứ vào khoá thì ta bỏ hết chữ B trong mật thư).
Ta được bản tin: Đợi ở trạm cuối. V. BIẾN THÁI CỦA MORSE: 1. Dạng núi đồi: Tích = đồi (Ù). Te = núi (L) Ví dụ: LÙÙ_LÙÙ_ÙÙ_L_ÙÙÙÙ_Ù_LLL_LÙÙ_ÙL_ÙL_ÙÙL_ÙÙÙ_LÙÙ_LÙÙ_ÙÙL_LLL_ÙLL_LÙ_LLÙ_ÙÙLÙ_LLÙ_ÙL_ÙLL_ÙLLÙ_ÙLLL_LLÙ_ÙÙ_ÙL_LLL_ÙLÙÙ_ÙÙ_Ù_Ù_LÙ DDI/THEO/DAAUS/DDUOWNGF/GAWPJ/GIAO/LIEEN Bản tin: Đi theo dấu đường gặp giao liên 2. Chẵn lẻ: Tích = số lẻ; te = số chẵn, ngăn chữ = số 0. 3. Morse một, hai: Quy ước: Tích = số 1; te = số 2; ngăn chữ = số 0. D. QUỐC NGỮ ĐIỆN TÍN: 1. Nguyên tắc: Dựa vào bản mẫu tự la tinh:
| Mẫu tự | A | B | C | D | E | F | G | ||
| Kỳ số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||
| Mẫu tự | H | I | J | K | L | M | |||
| Kỳ số | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |||
| Mẫu tự | N | O | P | Q | R | S | T | ||
| Kỳ số | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | ||
| Mẫu tự | U | V | W | X | Y | Z | |||
| Kỳ số | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | |||
| Dấu | Â = AA Ă = AW | Ê = EE Đ = DD | Ô = OO Ơ = OW | ||||||
| Ư = UW ƯƠ = UOW | \ = F / = S . = J | ’ = R ~ = X | |||||||
: Em học lớp năm.
Dịch: Căn cứ vào khoá “Em học lớp năm” tức là M = 5 (M tương ứng với kỳ số là 5 trong bảng mẫu tự la tinh), suy ra N sẽ tương ứng với 6, O = 7, P = 8,... Ta lập lại bảng mẫu tự như sau:
| Mẫu tự | A | B | C | D | E | F | G |
| Kỳ số | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
| Mẫu tự | H | I | J | K | L | M | |
| Kỳ số | 26 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
| Mẫu tự | N | O | P | Q | R | S | T |
| Kỳ số | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Mẫu tự | U | V | W | X | Y | Z | |
| Kỳ số | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
: Anh cả và em đều lên lớp một.
Dịch: Từ khoá ta suy ra: A = M = 1 Ta lập lại bảng mẫu tự la tinh như sau:
| Mẫu tự | A | B | C | D | E | F | G |
| Kỳ số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Mẫu tự | H | I | J | K | L | M | |
| Kỳ số | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 1 | |
| Mẫu tự | N | O | P | Q | R | S | T |
| Kỳ số | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Mẫu tự | U | V | W | X | Y | Z | |
| Kỳ số | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
TRÒ_CHƠI_LỚN_101703094918.doc
Từ khóa » Trò Chơi Người Lớn Là Gì
-
Người Lớn Thì Chơi Cái Gì? - Báo Lao động
-
Trò Chơi Người Lớn :: Suy Ngẫm & Tự Vấn
-
Bi Kịch Từ “trò Chơi Người Lớn” - PLO
-
Trò Chơi Sexy Dành Cho Cặp đôi Người Lớn Chơi - TRAASGPU.COM
-
Trò Chơi Người Lớn - VUSTA
-
I. TRÒ CHƠI LỚN LÀ GÌ?
-
Một Số Trò Chơi Kinh Thánh Cho Người Lớn Là Gì?
-
Trò Chơi – Wikipedia Tiếng Việt
-
10 Trò Chơi Trí Não Hàng đầu Cho Người Lớn Sẽ Cải Thiện Khả Năng Ghi ...
-
Vai Trò Của Người Lớn Trong Việc Vui Chơi Của Trẻ Em | Vinmec
-
Đồ Chơi Người Lớn Là Gì? Hãy Khám Phá Và Tìm Hiểu
-
Những Lý Do Tại Sao Trò Chơi điện Tử Dành Cho Người Lớn Vẫn Là Một ý ...
-
Các Trò Chơi Sinh Hoạt Tập Thể | Sinh Viên
-
Trò Chơi Dân Gian Là Gì? Nguồn Gốc Lịch Sử Trò Chơi Dân Gian Việt Nam