Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Nattest
Có thể bạn quan tâm
KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT
JLPT | Nast-Test | Top-J | STBJ | |
Các đợt tổ chức thi | 2 đợt: Tháng 7 & tháng 12 | Đợt tháng 2,4,6,8,10,12 | Đợt tháng 1,3,5,7,9 | Đợt tháng 3, 6, 9, 12 |
Thời gian đăng kí | Đăng kí trước ngày thi 3 tháng | Đăng kí trước ngày thi 1 tháng | Đăng kí trước ngày thi 1 tháng | Đăng kí trước ngày thi 1 tháng |
Giấy tờ cần thiết | · Chứng minh thư photo(nhìn rõ thông tin) · 02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng | |||
Lệ phí thi | N3~N1 : 300.000 vnd N3 | 650.000 vnd | 600.000 vnd | 680.000vnd |
JLPT Hiện tại, kỳ thi JLPT(Năng lực Nhật ngữ, hay Japanese Language Proficiency Test) được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 hàng năm(chủ nhật tuần đầu tiên của tháng). JLPT có 5 cấp độ từ N5-N1, điểm tối đa (180 điểm) cho mọi cấp độ từ N5-N1.JLPT
N5, N4 là hai trình độ thấp và dễ dàng đạt được mà các bạn chỉ cẩn học trong khoảng thời gian từ 3-6 tháng là có thể đạt được. N3-N1 là các trình độ khó đạt được hơn và thời gian cần để học từ 18 tháng trở lên.
Kết quả kỳ thi JLPT sẽ được thông báo sau khoảng 2 tháng.
JLPT được cung cấp trong năm cấp độ (N1, N2, N3, N4, N5). Để đo trình độ tiếng Nhật như triệt để càng tốt, các bài kiểm tra được thiết kế cho từng cấp độ. N4 và N5 độ sự hiểu biết về Nhật Bản cơ bản mà chủ yếu là học được trong lớp học. N1 và N2 đo sự hiểu biết của Nhật Bản được sử dụng trong một loạt các cảnh thực tế hàng ngày. N3 cầu khoảng cách giữa N4/N5 và N1/N2.
Từ năm 2010, kỳ thi JLPT được chia thành 5 cấp độ như sau:
N1: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng được trong nhiều hoản cảnh
N2: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong những tình huống hằng ngày, trong nhiều hoàn cảnh ở một mức độ nhất định.
N3: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong những tình huống hằng ngày ở một mức độ nhất định.
N4: Khả năng hiểu tiếng Nhật cơ bản.
N5: Khả năng hiểu một ít tiếng Nhật cơ bản.
Điểm đạt từng phần
Cấp độ | Điểm toàn bài | Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng và ngữ pháp) | Đọc | Nghe |
N1 | 100 điểm | 19 điểm | 19 điểm | 19 điểm |
N2 | 90 điểm | 19 điểm | 19 điểm | 19 điểm |
N3 | 95 điểm | 19 điểm | 19 điểm | 19 điểm |
Tổng điềm | 180 điểm | 60 điểm | 60 điểm | 60 điểm |
N4 | 90 điểm | 38 điểm | 19 điểm | |
N5 | 80 điểm | 38 điểm | 19 điểm | |
Tổng điềm | 180 điểm | 120 điểm | 60 điểm |
Nast-Test
Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST là kỳ thi để kiểm tra năng lực tiếng Nhật dành cho những người học tiếng Nhật mà không phải là tiếng mẹ đẻ. Kỳ thi dựa vào mức độ khó để chia thành 5 cấp độ. Kỳ thi tiếng nhật này sẽ đánh giá năng lực 1 cách tổng hợp với 3 môn thi “ chữ cái, từ vựng”, “ nghe hiểu”, “đọc hiểu”. Tiêu chuẩn và cấu trúc đề thi sẽ tương tự như kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
- Cấp độ 1,2: gồm có kiến thức về ngôn ngữ-chữ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, và nghe hiểu
- Cấp độ 3,4,5: gồm các phần kiến thức ngôn ngữ(chữ,từ vựng,ngữ pháp,đọc hiểu), và nghe.
Tất cả các phần thi trong bài thi NAT-TEST sẽ được hoàn thành trong nửa ngày. Các cấp độ được xếp theo trình độ từ thấp đến cao như sau : N5,N4,N3,N2,N1 N5,N4 là hai trình độ khá đơn giản mà các bạn đã học tiếng Nhật đều có thể đạt được sau khi theo học khóa tiếng Nhật từ 3-6 tháng. Từ N3-N1 thời gian học cần lâu hơn vì chương trình học và đề thi cũng khó hơn nhiều so với N5 hay N4.
- Với N3 các bạn cần khoảng thời gian học từ 9-12tháng
- Với N2 các bạn cần khoảng thời gian học là 18tháng
Với N1 thì tùy từng bạn và tùy từng yêu cầu về công việc. Từ trình độ N3 – N1 ngoài những kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết thông thường còn phải chú trọng vào phần chữ hán. Điểm thi tối đa cho mọi cấp độ của NAT-TEST là 180 điểm .
Thời gian thi và tổng điểm các phần thi:
- Đối với 1 Kyu và 2 Kyu:
Thời gian | Điểm tối đa | |
Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu) | 1 Kyu: 110 Phút 2 Kyu: 105 Phút | 120 |
Nghe | 1 Kyu: 60 Phút (1) 2 Kyu: 50 Phút (1) | 60 |
Tổng | 1 Kyu: 170 Phút 2 Kyu: 155 Phút | 180 |
- Đối với 3 Kyu, 4 Kyu và 5 Kyu:
Thời gian | Điểm tối đa | |
Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng) | 3 Kyu: 30 Phút 4 Kyu: 30 Phút 5 Kyu: 25 Phút | 60 |
Kiến thức ngôn ngữ (Ngữ pháp, đọc hiểu) | 3 Kyu: 70 Phút 4 Kyu: 60 Phút 5 Kyu: 50 Phút | 60 |
Nghe | 3 Kyu: 40 Phút 4 Kyu: 35 Phút 5 Kyu: 30 Phút | 60 |
Tổng | 3 Kyu: 140 Phút 4 Kyu: 125 Phút 5 Kyu: 105 Phút | 180 |
Chú ý: Tuỳ thuộc vào cấp độ mà có thể thay đổi thời gian thi.
Top-J
Mục đích của kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ là tiếng Nhật chuyên nghiệp (Professional Japanese) và tiếng Nhật thực dụng (Practical Japanese). Coi đây là một công cụ giao tiếp tiếng Nhật (Japanese Commmunication Tool), TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu. Kỳ thi tiếng nhật TOPJ chia ra làm 3cấp độ là A,B,C và điểm tối đa là 500 điểm.
Cấu trúc bài thi Top J Test
Phạm vi | Phần thi | Số câu hỏi | Tính điểm | Tổng cộng | |
Nghe | Phần 1 | Câu hỏi có tranh, ảnh | 10 | 225 điểm | 500 điểm |
Phần 2 | Câu hỏi thử khả năng nghe chính xác | 20 | |||
Phần 3 | Câu hỏi nghe và tìm đáp án phù hợp | 15 | |||
Viết | Phần 4 | Câu hỏi tổng hợp | 35 | 275 điểm | |
Phần 5 | Câu hỏi đọc – hiểu | 15 | |||
Phần 6 | Văn hóa Nhật Bản | 5 |
Cách tính điểm trong bài thi Top J Test
Phạm vi | ||||
Trình độ | Nghe | Từ vựng | Đọc – hiểu | Tổng điểm |
A | 125 – 225 | 95 – 175 | 55 – 100 | 265 – 500 |
B | 105 – 120 | 80 – 90 | 45 – 50 | 220 – 260 |
C | 85 – 100 | 65 – 75 | 35 – 40 | 175 – 215 |
Điểm thấp nhất | 65 – 80 | 50 – 60 | 25 – 30 | 140 – 170 |
STBJ
STBJ là chữ viết tắt của Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật Thương mại (Standard Test for Business Japanese).
Mục đích của STBJ ♦ “Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ Thương mại Tiêu chuẩn” (sau đây gọi tắt là STBJ) là kỳ thi có mục đích nhằm đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nhật tổng hợp trong công việc dành cho các đối tượng là những người nước ngoài đang học tiếng Nhật, đang và sẽ làm việc lâu dài tại các doanh nghiệp Nhật Bản. Nội dung của kỳ thi chú trọng vào từ vựng, khả năng diễn đạt, năng lực vận dụng tiếng Nhật theo từng bối cảnh công việc khác nhau. ♦ Những kỳ thi tiếng Nhật được tổ chức từ trước đến nay chủ yếu nhằm đánh giá năng lực tiếng Nhật của người nước ngoài để thi lên các trường chuyên môn, cao đẳng, đại học tại Nhật Bản. Các kỳ thi này dựa trên các kiến thức tiếng Nhật cơ bản như từ vựng và ngữ pháp, nhằm đánh giá học sinh có thể hiểu được nội dung các tiết học trên giảng đường, có thể viết báo cáo, có thể đọc sách và hiểu cấu trúc tiếng Nhật hay không. ♦ Các tổ chức và cơ quan giáo dục Nhật Bản cũng hướng tới mục đích để nhiều thí sinh thi đỗ những kỳ thi như thế này nên thường chú trọng đào tạo các kỹ năng thi cử bằng cách ôn luyện kỹ các kiến thức chữ Hán, ngữ pháp và từ vựng. Kết quả là người học tuy nhận được kết quả tốt trong các kỳ thi nhưng cũng sẽ nhận ra một loạt những thiếu sót của bản thân trong việc sử dụng tiếng Nhật. ♦ Kỳ thi Năng lực Tiêu chuẩn Tiếng Nhật Thương mại (STBJ) là kỳ thi không chỉ đánh giá năng lực ngôn ngữ dựa vào năng lực vận dụng tiếng Nhật trong công việc, mà còn đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nhật trong những hoàn cảnh thực tế, sự vận dụng linh hoạt những kiến thức ngôn ngữ trong những bối cảnh giao dịch thương mại, hiểu rõ văn hóa và đặc thù doanh nghiệp Nhật Bản. Đặc biệt hơn, Kỳ thi này đánh giá năng lực ứng dụng tiếng Nhật thương mại nên yêu cầu cách diễn đạt kính ngữ phải phù hợp với văn cảnh. Bởi vậy, kỳ thi STBJ là kỳ thi đánh giá “năng lực giao tiếp thực tế trong môi trường thương mại”.
Đặc trưng của STBJ ♦ STBJ là kỳ thi đánh giá khả năng ứng dụng tiếng Nhật của thí sinh dự thi đồng thời là thước đo đánh giá những kiến thức liên quan đến văn hóa doanh nghiệp khi làm việc tại các công ty Nhật Bản và cũng là tư liệu tham khảo cho các nhà tuyển dụng để đánh giá được mức độ ứng dụng tiếng Nhật thương mại của nhân viên trong môi trường thực tế. ♦ Kỳ thi STBJ được thực hiện theo cấp độ từ cao xuống thấp (Từ cấp độ BJ5 đến BJ1) tương đương (4kyu (N5) đến 1kyu (N1) của Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT. Cùng với việc đánh giá năng lực tiếng Nhật thương mại thực tế, STBJ còn có thêm chức năng đánh giá năng lực tiếng Nhật của du học sinh có ý định du học Nhật Bản. Do đó, STBJ cũng có thể sử dụng như một tài liệu để đánh giá năng lực ngôn ngữ đối với du học sinh.
Đối tượng Đối tượng đánh giá khả năng tiếng Nhật của STBJ chủ yếu là những người nước ngoài học tiếng Nhật với mục đích làm việc trong các công ty Nhật Bản . Cụ thể là các đối tượng dưới đây: ♦ Người nước ngoài đang và sẽ làm việc tại các công ty Nhật Bản. ♦ Nhân viên của các công ty nước ngoài có mối quan hệ kinh doanh với công ty Nhật Bản. ♦ Sinh viên đại học muốn được tham gia vào hoạt động kinh doanh trong công ty Nhật Bản. ♦ Học sinh có nguyện vọng học tập tại Nhật Bản.
Hệ thống thực hiện Các đề thi STBJ được phát triển và biên tập bởi cục STBJ trực thuộc Hiệp hội Giáo dục tiếng Nhật ứng dụng.
Những nơi nào công nhận chứng chỉ của kỳ thi STBJ? Do chứng chỉ STBJ đã được Cục xuất Nhập cảnh Nhật Bản thông qua nên tất cả các trường Nhật ngữ và các nghiệp đoàn của Nhật Bản, các Công ty Nhật Bản trong và ngoài nước Nhật đều chấp nhận chứng chỉ này.
Sử dụng Kỳ thi STBJ không chỉ là đánh giá năng lực ứng dụng tiếng Nhật của người thi mà còn đánh giá những kiến thức liên quan đến văn hóa trong công ty của Nhật Bản. Vì thế, STBJ được coi như là một phương pháp giáo dục tiếng Nhật thương mại dành riêng cho những người nước ngoài muốn học tiếng Nhật để làm việc ở các công ty Nhật Bản. Đồng thời, STBJ cũng chính là tiêu chuẩn để đánh giá nhân sự, tuyển dụng nhân sự người nước ngoài của các công ty Nhật Bản.
Từ khóa » Cách Tính điểm Thi Topj N4
-
CÁCH TÍNH ĐIỂM TOP J
-
CÁCH TÍNH ĐIỂM TOP J SƠ CẤP, TRUNG CẤP, CAO CẤP
-
Giới Thiệu, Cách Tính điểm Các Cấp độ Thi Top J Và So Sánh Với Các Kỳ ...
-
Cách Tính điểm Top J - Trung Tâm Tiếng Nhật SOFL
-
Cách Tính điểm TopJ
-
TOP J Vietnam - CÁCH TÍNH ĐIỂM TOPJ VÀ QUY ĐỔI RA ĐIỂM N...
-
Hướng Dẫn Cách Tra Cứu điểm Thi TOPJ Nhanh Nhất
-
Kỳ Thi TOP J - Kỳ Thi Năng Lực Vận Dụng Tiếng Nhật Thực Tế
-
Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật TOPJ 2022 - Du Học HAVICO
-
Kỳ Thi Top J: Khái Niệm, Quy định, Cấp độ Và Lịch Thi 2021
-
Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật TOP J Và Những điều KHÔNG THỂ Không ...
-
Thi Topj-Nhật Ngữ Daruma
-
Thông Tin Các Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật - Tư Vấn Giáo Dục Delta
-
Hướng Dẫn Cách Tính điểm Thi Tiếng Nhật JLPT Từ N5 - N1 Chi Tiết