Lạc – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Sản xuất
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arachis hypogaea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Aeschynomeneae
Chi (genus)Arachis
Loài (species)hypogaea
Phân loài và biến thể
  • subsp. fastigiata Waldron
    • var. aequatoriana Krapov. & W. C. Greg
    • var. fastigiata (Waldron) Krapov. & W. C. Greg
    • var. peruviana Krapov. & W. C. Greg
    • var. vulgaris Harz
  • subsp. hypogaea L.
    • var. hirsuta J. Kohler
    • var. hypogaea L.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Arachis nambyquarae Hoehne
  • Lathyrus esquirolii H. Lév.
Ruộng Đậu phộng ở Phú Hữu, An Phú, An Giang.

Lạc (phương ngữ Miền Bắc) hay đậu phộng (phương ngữ miền nam), đậu phụng (phương ngữ Miền Trung) (danh pháp hai phần: Arachis hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ. Nó là loài cây thân thảo hàng năm có thể tăng chiều cao từ 30–50 cm. Lá mọc đối, kép hình lông chim với bốn lá chét, kích thước lá chét dài 1–7 cm và rộng 1–3 cm. Hoa dạng hoa đậu điển hình màu vàng có điểm gân đỏ, cuống hoa dài 2–4 cm. Sau khi thụ phấn, quả phát triển thành một dạng quả đậu dài 3–7 cm, chứa 1-4 hạt (ánh), và quả (củ) thường giấu xuống đất để phát triển. Trong danh pháp khoa học của loài cây này thì phần tên chỉ tính chất loài có hypogaea nghĩa là "dưới đất" để chỉ đặc điểm quả được giấu dưới đất. Hạt lạc (ánh lạc) là loại thực phẩm rất giàu năng lượng vì có chứa nhiều lipid.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cây này được khai hoang đầu tiên bởi cư dân vùng sông Paraguay và Parama ở vùng Chaco của Paraguay và Bolivia.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
10 quốc gia hàng đầu sản xuất lạc (tính đến 11 tháng 6 năm 2008)
Quốc gia Sản lượng (tấn) Cước chú
 Trung Quốc 13.090.000
 Ấn Độ 6.600.000 *
 Nigeria 3.835.600 F
 Hoa Kỳ 1.696.728
 Indonesia 1.475.000
 Myanmar 1.000.000 F
 Argentina 714.286
Việt Nam 490.000 F
 Sudan 460.000 *
 Tchad 450.000 *
 Thế giới 34.856.007 A
F = FAO ước đoán, * = nguồn bán chính thức, C = nguồn ước tính A = nguồn tổng hợp (gồm sản lượng chính thức, bán chính thức và ước đoán);

Nguồn: Food And Agricultural Organization of United Nations: Economic And Social Department: The Statistical Devision Lưu trữ 2012-06-19 tại Wayback Machine

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Royal Botanic Gardens, Kew and Missouri Botanical Garden. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lạc.
  • Lạc tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Peanut (plant) Arachis hypogaea tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tông Rút dại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11959558r (data)
  • GND: 4152681-8
  • LCCN: sh87006544
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q37383
  • Wikispecies: Arachis hypogaea
  • AoFP: 1317
  • APA: 1881
  • APDB: 63199
  • APNI: 98201
  • CoL: G2TD
  • Ecocrop: 2199
  • EoL: 641309
  • EPPO: ARHHY
  • EUNIS: 170730
  • FNA: 200011891
  • FoC: 200011891
  • GBIF: 5353770
  • GRIN: 3785
  • iNaturalist: 63205
  • IPNI: 474933-1
  • IRMNG: 10729017
  • ITIS: 26463
  • MoBotPF: 280415
  • NatureServe: 2.151632
  • NBN: NBNSYS0000014622
  • NCBI: 3818
  • NZOR: 79a9dfbf-9a56-4ede-9550-3ca900b535cb
  • NZPCN: 4917
  • Observation.org: 128689
  • Open Tree of Life: 39541
  • PfaF: Arachis hypogaea
  • PFI: 2794
  • Plant List: ild-2050
  • PLANTS: ARHY
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:318562-2
  • RHS: 156042
  • SANBI: 323-2
  • Tropicos: 13024813
  • WFO: wfo-0000174378
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lạc&oldid=71966180” Thể loại:
  • Sơ khai Tông Rút dại
  • Thẻ đơn vị phân loại có trên 30 ID đơn vị phân loại
  • Chi Lạc
  • Quả đậu ăn được
  • Cây trồng bắt nguồn từ châu Mỹ
  • Thực vật được mô tả năm 1753
  • Cây trồng
  • Lạc
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Taxonbars without from parameter

Từ khóa » Cay Lác