Làm Thế Nào để Tính Trọng Lượng Thép Không Gỉ ( Inox)?

Trọng lượng riêng của thép không gỉ (inox ) & khối lượng riêng của thép không gỉ là những thông số vô cùng quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt...Chúng ta cùng tìm hiểu về nó qua bài viết này nhé.

Trước tiên chúng ta cùng xem qua một số khái niệm căn bản dưới đây.

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1 mét khối chất đó (Đơn vị là kg/m3)

Công thức D = m/V

Trong đó:

D là khối lượng riêng (kg/m3)

M là khối lượng (kg)

V là thể tích (m3)

Ví dụ về khối lượng riêng:

Khối lượng riêng của thép

Khối lượng riêng của thép là 7850kg/m3 tức là một mét khối thép có khối lượng 7850kg.

Khối lượng riêng của sắt

Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 tức là một mét khối sắt có khối lượng 7800kg.

Khối lượng riêng của inox

Khối lượng riêng của inox là 7930kg/m3 tức là một mét khối inox có khối lượng 7930kg.

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của đơn vị thể tích chất đó (đơn vị N/m3 )

Công thức d = P/V Trong đó d: Trọng lượng riêng của chất (N/m3) P: Trọng lượng vật (kg) V: Thể tích vật (m3)

Mối liên hệ giữa d và D là : d=10.D

Dựa vào bảng khối lượng riêng có sẵn, chúng ta có thể tính được khối lượng của một chất bằng bao nhiêu.

Trong thực tế, khối lượng riêng và trọng lượng riêng là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng mọi người thường đánh đồng hai khái niệm này là một.

Bảng khối lượng riêng của inox thép không gỉ

Khối lượng riêng của inox 201, 304, 316... được thể hiện trong bảng dưới đây:

Mác thép Khối lượng riêng (kg/m3)
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 7930
Inox 309S/310S/316(L)/347 7980
Inox 409/430/434 7700

Bảng 1: Khối lượng riêng của inox 201, 304, 316...

Tỉ trọng là gì?

Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất so với khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là nước.

Tỷ trọng (RD) được tính như sau:

{\displaystyle RD={\frac {\rho _{\mathrm {substance} }}{\rho _{\mathrm {reference} }}}\,} Trong đó ρsubstance là khối lượng riêng của chất cần đo và ρreference khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng). - Theo TCVN: tỷ trọng được xác định ở 15 độ C - Theo ASTM: tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 đ

Từ khóa » Khối Lượng Riêng Inox