Language Focus (trang 86-87-88-89) | Giải Tiếng Anh 11 Hay Nhất

Tiếng Anh 11 Unit 7: Language Focus (trang 86-87-88-89)

Language Focus (trang 86-87-88-89) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

· Phát âm: /kl/ - /gl/ - /kr/ - /gr/ - /kw/

· Ngữ pháp:

1. Câu điều kiện loại 1 và 2 (ôn tập)

2. Câu điều kiện loại 3 (ôn tập)

3. Câu điều kiện gián tiếp

Pronunciation (Phát âm) (Trang 87 tiếng Anh lớp 11)

· Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)Language Focus (trang 86-87-88-89) (ảnh 3)

· Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại sau.)

A: Didn’t you go to the cricket club?

B: Yes, I did go to the cricket club.

A: Was it crowded?

B: Quite crowded.

A: Was Greg there?

B: Greg was there, yes. And Robert Queen was there, too.

A: Does Robert Queen like cricket?

B: No, he doesn’t. He quarrelled with Greg. He went to the pub and drank some glasses of beer.

A: Oh dear!

B: Mm. Shall I take your clothes to the cleaner’s?

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đã đến câu lạc bộ đá cầu à?

B: Ừm, mình đã đến câu lạc bộ đá cầu.

A: Ở đó đông không?

B: Khá đông.

A: Greg có đó không?

B: Greg ở đó, có. Và Robert Queen cũng ở đó nữa.

A: Robert Queen thích đá cầu à?

B: Không. Anh ấy cãi nhau với Greg. Họ đến quán rượu và uống vài cốc bia.

A: Ôi trời!

B. Ừ đó. Tôi đưa quần áo của bạn đến cửa hàng giặt là nhé.

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 87 – 89 tiếng Anh lớp 11):

Exercise 1. (Trang 87 – 89 tiếng Anh lớp 11): Put the verbs in brackets into the correct form. Add ’ll/will or ’d/would if necessary. (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Thêm 'll/will, hoặc 'd/would nếu cần thiết.)

Examples:

If it doesn't rain, 1 (come) _______ to see you.

- If it doesn 't rain, I'll/will come to see you.

If it didn't rain, I (come) _________ to see you.

- If it didn 't rain, I'd/would come to see you.

1. I (drive) _______ to work if I had a car.

2. Where in Vietnam would you like to live if you (can) _______ choose?

3. If the weather (be) _______ good, we will have lunch outside.

4. If the company offers me a job, I think I (take) _______ it.

5. Many people would be out of work if that factory (close) _______ down.

6. It you finish before 4:30, I (come) _______ and pick you up.

Đáp án:

1. world drive

2. could choose

3. is

4. will take

5. closed

6. will come

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Nếu trời không mưa, tôi sẽ đến gặp bạn.

1. Tôi sẽ lái ô tô đi làm nếu tôi có ô tô.

2. Bạn sẽ sống ở đâu của Việt Nam nếu bạn có thể chọn lựa?

3. Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ ăn trưa ngoài trời.

4. Nếu công ty cho tôi việc làm, tôi nghĩ tôi sẽ nhận.

5. Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.

6. Nếu bạn xong việc trước 4:30, mình sẽ đến đón bạn.

Exercise 2. (Trang 87 – 89 tiếng Anh lớp 11): Put the verbs in brackets into the correct form. (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

Examples:

If he had listened to me, he (not/fail) ______ in the exams.

- If he had listened to me, he wouldn't have failed in the exams.

If I (know) _______ about the job, I would have applied for it.

- If I had known about the job, I would have applied for it.

1. They would have paid you more if they (be told) ________ of its value.

2. If I (realise) _________ that Greg wanted to get up early, I would have woken him up.

3. If you had had breakfast, you (not/be) _________ hungry.

4. If they had had enough money, they (buy) ________ that house.

5. If he (study) _______ harder, he would have passed the exams.

Đáp án:

1. had been told

2. had realised

3. wouldn't have been

4. would have bought

5. had studied

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

- Nếu anh ta nghe tôi, anh ta đã không trượt bài kiểm tra đó.

- Nếu tôi biết về công việc, tôi đã ứng tuyển cho nó.

1. Họ sẽ trả tiền cho bạn nếu họ được báo giá.

2. Nếu tôi nhận ra Greg muốn dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy.

3. Nếu bạn ăn sáng bạn sẽ không đói bụng.

4. Nếu họ có đủ tiền họ sẽ mua căn nhà đó.

5. Nếu anh ấy học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.

Exercise 3. (Trang 87 – 89 tiếng Anh lớp 11): Change the following conditional sentences into reported speech. (Chuyển các câu điều kiện sau thành câu tường thuật.)

Example:

"If I were you, I wouldn't buy that coat," she said.

- She said (that) if she were me she wouldn't buy that coat.

1. “I will come to see you if I have time,” the man said to her.

__________________________________________________________.

2. “What would you say if someone stepped on your feet?” he asked her.

__________________________________________________________.

3. “If it doesn’t rain, we will go out with you,” they said to me.

__________________________________________________________.

4. “What would you do if you were a billionaire?” the man asked the woman.

__________________________________________________________.

5. “If you had asked me, I would have lent you my motorbike.” the man said to me.

__________________________________________________________.

6. “They would be very disappointed if you did not come," the man said to his daughter.

__________________________________________________________.

7. “I’m sure they will understand if you explain the situation to them” the boy said to the girl.

__________________________________________________________.

Đáp án:

1. The man told her he would come to see her if he had time.

2. He asked her what she would say if someone stepped on her feet.

3. They told me if it didn't rain, they would go out with me.

4. The man asked the woman what she would do if she were a billionaire.

5. The man told me if I had asked him, he would have lent me his motorbike.

6. The man told his daughter they would be very disappointed if she didn't come.

7. The boy told the girl he was sure they would understand if she explained the situation to them.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc áo đó.” cô ấy nói.

- Cô ấy nói nếu cô ấy là tôi thì cô ấy sẽ không mua chiếc áo đó.

1. Người đàn ông nói với cô ấy "Tôi sẽ đến gặp cô nếu tôi có thời gian."

Người đàn ông nói với cô ấy rằng ông sẽ đến gặp cô nếu ông có thời gian.

2. Anh ấy hỏi cô ấy "Bạn sẽ làm gì nếu ai đó giẫm lên chân bạn?"

Anh ấy hỏi cô ấy rằng cô ấy sẽ làm gì nếu có ai đó giẫm lên chân cô.

3. Họ nói với tôi "Nếu trời không mưa tôi sẽ đi ra ngoài với bạn."

Họ nói với tôi rằng nếu trời không mưa họ sẽ đi ra ngoài với tôi.

4. Người đàn ông hỏi người phụ nữ "Bà sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú?”

Người đàn ông hỏi người phụ nữ rằng bà ấy sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú.

5. Người đàn ông nói với tôi "Nếu bạn hỏi tôi tôi sẽ cho bạn mượn xe máy của tôi."

Người đàn ông nói với tôi rằng nếu tôi hỏi ông ấy thì ông sẽ cho tôi mượn xe máy của ông.

6. Người đàn ông nói với con gái "Họ sẽ rất thất vọng nếu con không đến."

Người đàn ông nói với con gái rằng họ sẽ rất thất vọng nếu cô bé không đến.

7. Cậu bé nói với cô bé "Mình chắc là họ sẽ hiểu nếu bạn giải thích tình huống với họ."

Cậu bé bảo với cô bé rằng cậu bé chắc chắn họ sẽ hiểu nếu cô bé giải thích tình huống với họ.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Reading (trang 80-81-82): Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)...

Speaking (trang 83): Work in pairs. Below are some of the causes of population explosion. Put them in order of importance and explain why...

Listening (trang 84-85): Work in pairs. Discussthefollowingquestions.(Làm việc theo cặp.Thảo luậncác câu hỏi sau.)...

Writing (trang 86): Study the chart carefully then write a paragraph of 100 - 120 words, describing the information in the chart...

Từ khóa » Giải Sách Tiếng Anh 11 Unit 7 Language