Lễ Cưới Là Gì, Lễ Cưới Tiếng Anh Là Gì? Lời Chúc ...
Có thể bạn quan tâm
Lễ cưới, lễ thành hôn là một trong những nghi lễ được chú trọng nhất, và cũng sẽ tùy thuộc vào từng vùng miền, từng nền văn hóa mà có những nghi lễ khác nhau. Hãy cùng xem bài viết dưới đây để biết thêm về nó nhé!
1 - Lễ Cưới là gì, lễ cưới tiếng anh là gì?
"Lễ cưới " là " nghi lể đánh dấu cho một tình yêu kết thúc có hậu" hai người đã thực sự ở bên nhau, thành vợ thành chồng với nhiều nghi thức độc đáo tùy theo mỗi vùng miền, mỗi nền văn hóa khác nhau.
Lễ cưới hay đám cưới là một phong tục văn hóa trong hôn nhân nhằm thông báo rộng rãi với anh em bạn bè về sự chấp nhận của xã hội và các bên thành hôn về cuộc hôn nhân. Với ý nghĩa này, lễ này còn gọi là lễ thành hôn.
- Lễ thành hôn tiếng anh là: Wedding
- Lễ cưới: Đám cưới hay Lễ thành hôn trong tiếng Anh là Wedding
- Chúc mừng đám cưới, chúc mừng Lễ Thành Hôn là: Happy Wedding
1.1 Lễ vu quy là gì? Lễ vu quy có phải lễ cưới không?
Trong khi lễ cưới, đám cưới là từ chỉ chung đám cưới của Hai Bên gia đình nội ngoại, thì Lễ Vu Quy lại có ý nghĩa đặc biệt khác.
Lễ vu quy: Là lễ đưa con gái về nhà chồng. Đây là danh từ được dành riêng cho nhà cô dâu và thường được sử dụng trên phông cưới, bảng hiệu treo tại nhà gái. Trong lễ Vu quy, cô dâu chú rể sẽ thắp hương trên bàn thờ tổ tiên và bái lạy cha mẹ cô dâu để tỏ lòng hiếu thảo với họ.
Trong nghi thức thành hôn của Phương Tây không có lễ riêng cho việc đưa cô dâu về nhà chồng, do đó Lễ Vu Quy trong tiếng anh cũng là Wedding, ngoài ra có thể sử dụng thêm từ "ceremony": Nghi lễ
Cách khác để hiểu về Lễ Vu Quy trong tiếng Anh là "Lễ đón dâu": Bride procession
Như vậy, Lễ vu quy: là Wedding Ceremony hoặc Bride Procession
1.2 Lễ cưới Việt Nam
Lễ cưới người Việt Rước dâu trên đường quê Việt Nam trước đây, được gọi là lễ rước dâu. Ngày nay, người ta gọi lễ này là hôn lễ. Đây là hình thức liên hoan, mừng hạnh phúc cô dâu, chú rể và hai gia đình.
Đây là nghi lễ được một số xã hội quan tâm và thường chỉ được tổ chức sau khi đã được chính quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trong tâm thức người Việt thì lễ cưới có giá trị cao hơn cả giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sự quan tâm lớn của xã hội vào buổi lễ này đôi khi gây sức ép lên những người tổ chức: họ phải đảm bảo để có thể làm hài lòng nhiều người tham dự.
Lễ cưới của người Việt có nhiều thủ tục gồm:
-
Lễ xin dâu/chạm ngõ
-
Lễ rước dâu
-
Tiệc cưới
-
Lại mặt
Lễ cưới của người Việt thường phải xem ngày tốt để tiến hành các thủ tục như ngày tổ chức, ngày rước dâu về nhà chồng. Đây là một sự tin tưởng chuyện vui được cử hành ngày lành tháng tốt thì sẽ mang đến hạnh phúc và bình an cho cô dâu, chú rễ. Họ nhà trai sẽ phải chuẩn bị đầy đủ lễ vật (như là bánh phu thê, rượu, trầu cau, trái cây) và sang họ nhà gái đúng ngày giờ đã xem.
Các thủ tục như cha mẹ chú rễ sẽ nói lời để xin con dâu với họ nhà gái, cô dâu - chú rễ lạy bàn thờ tổ tiên, mời rượu cha mẹ hai bên và cha mẹ, họ hàng, anh chị em thân thiết có thể tặng quà mừng cho đôi vợ chồng mới cưới vào lúc này, sẽ được tiến hành trước khi rước dâu về nhà chồng. Lễ cưới cũng có thể được tổ chức tại nhà thờ (dành cho những gia đình theo đạo Công giáo Rôma) hay tại chùa (cho những gia đình Phật giáo).
Chữ Song hỷ Cũng đã có những nỗ lực nhằm sáng tạo một biểu trưng cưới hỏi ở Việt Nam như đôi chim bồ câu, quả cau lá trầu, song biểu trưng thường gặp, cô đúc nhất về ngữ nghĩa trong lễ cưới ở Việt Nam xưa nay vẫn là chữ song hỷ.
Đây là biểu trưng xuất xứ từ phong tục cưới hỏi Trung Quốc, với ý nghĩa trước kia thể hiện hai niềm vui lớn: đại đăng khoa (thi đỗ làm quan) và tiểu đăng khoa (cưới vợ), nay song hỷ biểu thị niềm vui chung của hai họ.
Nhiều người Việt không hiểu chữ Hán nhưng khi nhìn vào chữ này cũng biết những nơi dán biểu trưng này đang có đám cưới. Cũng có thể dùng chữ Tân hôn (cho nhà trai) hay Vu quy (cho nhà gái).
Trong lễ cưới Việt Nam, thông thường sẽ có một bữa tiệc được tổ chức ở nhà hàng hoặc tại gia để mời bạn bè đến chung vui. Những người tham dự thường đem tặng các đồ mừng đám cưới hoặc tiền mừng. Quà cưới thường trang trọng, được bọc giấy điều, tiền có thể được bỏ vào bì thư đỏ.
Trong đám cưới, ban lễ tân (thường là người thân) đứng ra nhận quà mừng. Có những đám cưới tổ chức tiệc trà, đơn giản hơn tiệc cưới thông thường, có ý không yêu cầu người tham dự mang quà mừng. Trong cuộc sống hiện đại, nhiều đôi dâu rể còn thường chụp ảnh kỷ niệm trước lễ cưới tại các ảnh viện hoặc chụp ngoại cảnh.
Trong đám cưới thì thường chụp ảnh và quay phim. Và sau lễ cưới thì đôi vợ chồng trẻ có thể đi hưởng tuần trăng mặt (đây là một hình thức được du nhập từ nước ngoài vào).
Lễ cưới người Hoa
Lễ cưới người Hoa cũng phức tạp và nhiều nghi Lễ. Theo nghi thức truyền thống thì cô dâu và chú rể sẽ che mặt bằng khăn màu đỏ, đeo bông. Được mang kiệu rước đi, sau đó làm lễ bái đường để chính thức trở thành vợ chồng.
Nghi lễ gồm:
-
Nhất bái thiên địa,
-
Nhị bái cao đường,
-
Phu thê giao bái.
-
Và cuối cùng là động phòng tân hôn. Chú rễ sẽ giở khăn che mặt của cô dâu và động phòng.
Lễ cưới phương Tây
Đám cưới truyền thống của phương Tây thông thường tổ chức tại nhà thờ có sự chứng kiến của người thân, bạn bè và một linh mục. Thông thường những cặp cô dâu, chú rễ lần đầu làm đám cưới thì sẽ theo nghi thức này (vì do lời thề chung sống trọn đời, nên những người tái hôn sẽ không làm lễ ở nhà thờ nữa).
Theo nghi lễ, chú rể và cô dâu (thường cầm theo bó hoa) sẽ dắt tay nhau vào nhà thờ và thề trước người cha xứ. Người cha xứ sẽ tuần tự hỏi từng người: Con có đồng ý lấy anh ấy/cô ấy không? có trọn đời yêu thương, chung thủy với anh ấy/cô ấy không?. Sau khi hai người trả lời "Con đồng ý" thì người cha tuyên bố từ nay hai người là vợ chồng. Sau đó chú rể trao nhẫn cưới và cả hai trao nhau nụ hôn trước tràng vỗ tay của mọi người.
2. Từ vựng tiếng Anh về đám cưới, lễ cưới, lễ thành hôn
Sau đây là những từ vựng tiếng Anh về lễ cưới phổ biến nhất:
To attend a wedding: đi đám cưới
Get married: kết hôn
Bride: cô dâu
Bride procession: lễ đón dâu
Groom: chú rể
Bridesmaids: phù dâu
Matching dresses: váy của phù dâu
Grooms man: phù rể
Tuxedo: áo tuxedo (lễ phục)
Wedding party: tiệc cưới
Wedding ring: nhẫn cưới
Cold feet: hồi hộp lo lắng về đám cưới
Reception: tiệc chiêu đãi sau đám cưới
Invitation: thiệp mời
Wedding bouquet: bó hoa cưới
Honeymoon: tuần trăng mật
Wedding venue: địa điểm tổ chức đám cưới
Wedding dress: váy cưới
Veil: mạng che mặt
Newlyweds: cặp đôi mới cưới, vừa lập gia đình
Vow: lời thề
Best man: người làm chứng cho đám cưới
Respect: tôn trọng
Faithful: trung thành
Engaged: đính hôn
Praise: ca ngợi
Dowry: của hồi môn
3. Lời chúc đám cưới tiếng anh hay nhất
Sau đây là Top 15 lời chúc đám cưới Tiếng Anh hay nhất, bạn có thể tham khảo nhé:
Lời chúc 1: Sending you this present with my heart and with that you’ll be happy in fullest measure. May the happinest things alway happen to you.
Gửi đến em món quà này với tất cả tấm lòng, mong rằng em sẽ hạnh phúc tràn đây. Những điều hạnh phúc nhất sẽ đến với em mà thôi.
Lời chúc 2: Let me offer you my sincerest congragulation upon the arrival of your son. I can well imagine the joy which it must affod yourself and your family.
Hãy để tôi gửi đến bạn lời chúc mừng chân thành nhất của mình nhân dịp bạn có thêm một cậu con trai. Có thể tượng tưởng cậu bé em lại niềm vui cho bạn và gia đình bạn biết bao.
Lời chúc 3: I trust that your marriage will be a source of blessing and happiness of your both, please accept this little present with my congratulations upon your happy wedding.
Em tin rằng hôn lễ ngày hôm nay của anh và vợ sẽ là nguồn vui và hạnh phúc cho cả hai người. Hãy đón nhận món qùa nhỏ này với lời chúc mừng của em trong lễ cưới hạnh phúc cuả bạn.
Lời chúc 4: I congragulation you whole heratedly on your blessful marriage. May the significant bond fruit everlasting felicity on your new family.
Tôi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hôn nhân của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại hạnh phúc mãi mãi cho gia đình mới của bạn.
Lời chúc 5: Best wishes from us both on your engagement. We hope you will have everything you wish for in life together.
Chúng tôi chúc mừng hai bạn nhân ngày đám cưới của các bạn. Hy vọng rằng hai bạn sẽ đạt được những gì hằng mong muốn trong cuộc sống hôn nhân này.
Lời chúc 6: Marriage is the meeting of two hearts to share love and pain, always still be one. Congratulations!
Hôn nhân là cuộc gặp gỡ của hai trái tim để chia sẻ tình yêu và đau đớn, luôn luôn là một. Chúc mừng hai bạn!
Lời chúc 7: Marriage is a promise you make each day of your life. Celebrate your love today, share your dreams tomorrow and cherish happy memories always!
Hôn lễ là một lời hứa hẹn mà bạn tạo ra mỗi ngày trong cuộc đời mình. Cùng với tình yêu của bạn ngày hôm nay, chia sẻ những giấc mơ của bạn vào ngày mai và luôn luôn ấp ủ những kỉ niệm hạnh phúc nhé!
Lời chúc 8: Congratulations on your marriage May you have a wonderful life. You've started this day as two best friends And ended it is a man and his wife!
Chúc mừng đám cưới của bạn! Chúc cho bạn có một cuộc sống hôn nhân tràn ngập thú vị. Các bạn đã bắt đầu như hai người bạn thân, và kết thúc nó bằng việc nên vợ nên chồng.
Lời chúc 9: Today is going to be a day that you shall never forget. Enjoy the bliss of becoming one. May marriage brings great joy, love and passion in your life.
Hôm nay sẽ là ngày mà các bạn không bao giờ quên. Hãy tận hưởng niềm hạnh phúc ngày thành đôi nhé. Hôn nhân sẽ mang tới cho các bạn niềm vui to lớn, tình yêu và cả những đam mê trong cuộc sống này.
Lời chúc 10: Marriage made in Heaven begins right here on Earth. On this beautiful and lovely occasion I wish you a bright future together.
Hôn nhân đến từ Thiên Đường nay bắt đầu ngay nơi Trái đất này. Trong ngày lễ đáng yêu và xinh đẹp này, tôi hi vọng hai bạn sẽ có một tương lai tươi sáng ở bên nhau. Hãy dành cho nhau lời chúc hay mỗi ngày tràn ngập yêu thương nhé.
Lời chúc 11: God combine your hearts in one. Walk through life hand in hand, be always loving and caring.
Chúa đã kết hợp hai bạn làm một. Hãy cùng nhau tay trong tay trải nghiệm cuộc sống này, luôn luôn yêu thương và sẻ chia lẫn nhau nhé.
Lời chúc 12: Wishing the love you exhibit to each other today, always be the first thoughts during any hard time in the future.
Cầu cho tình yêu của hai bạn thể hiện với nhau hôm nay, luôn luôn là những suy nghĩ đầu tiên trong bất kỳ thời gian khó khăn nào về sau trong cuộc sống của hai người.
Lời chúc 13: Marriage is a promise to each other to guide and to protect. All the best for the times ahead!
Hôn nhân là một lời hứa dành cho đối phương về sự dìu dắt và bảo vệ nhau.Chúc mọi điều tốt lành cho ngày lễ trọng đại này.
Lời chúc 14: Let all you have today never end. Always find beauty in one another and let the love and the laughter live forever!
Hãy để hai bạn của tôi tận hưởng ngày vui này mãi mãi. Hãy luôn tìm thấy những điều tốt đẹp ở nhau và để cho tình yêu, tiếng cười được sống mãi.
Lời chúc 15: Remember the grooms golden rule “happy wife, happy life”
Hãy nhớ quy tắc vàng của vợ chồng "vợ hạnh phúc, cuộc sống hạnh phúc"
Kết Luận
Lễ cưới hay đám cưới là một phong tục văn hóa trong hôn nhân nhằm thông báo rộng rãi về sự chấp nhận của xã hội và các bên thành hôn về cuộc hôn nhân. Với ý nghĩa này, lễ này còn gọi là lễ thành hôn.
7, Theo Reviview 365 tổng hợpTừ khóa » Tổ Chức Lễ Cưới Tiếng Anh Là Gì
-
ĐÁM CƯỚI ĐƯỢC TỔ CHỨC Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
TỔ CHỨC TIỆC CƯỚI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về đám Cưới Chi Tiết Nhất
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Đám Cưới - StudyTiengAnh
-
Từ Vựng Tiếng Anh Chủ đề đám Cưới - Paris English
-
Tổ Chức đám Cưới Tiếng Anh Là Gì
-
Tổ Chức đám Cưới Tiếng Anh Là Gì
-
Học Ngay Từ Vựng Tiếng Anh Về đám Cưới đầy đủ Nhất
-
Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về đám Cưới Cực Kì Chi Tiết
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Đám Cưới - IELTS Vietop
-
Lễ Cưới«phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh | Glosbe
-
Tổng Hợp Full Từ Vựng Tiếng Anh đám Cưới Chuẩn Nhất 2021
-
Tổ Chức đám Cưới Tiếng Anh Là Gì - Thả Rông
-
Tiếng Anh Lễ Cưới Là Gì? - OECC
-
Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về Đám Cưới - Du Học TMS
-
Nhà Hàng Tiệc Cưới Tiếng Anh Là Gì
-
Tiệc Cưới Tiếng Anh Là Gì - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Lễ Cưới Là Gì, Lễ Cưới Tiếng Anh Là Gì? Lời Chúc ... - Hội Buôn Chuyện
-
Đám Cưới Tiếng Anh Là Gì?