Lệ Phí đăng Ký Tạm Trú Là Bao Nhiêu - Luật Thành Đô
Có thể bạn quan tâm
Nhà nước công khai, minh bạch các loại phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính và người dân cũng có nhu cầu tìm hiểu về mức phí, lệ phí trước khi thực hiện các thủ tục hành chính. Thủ tục đăng ký tạm trú là một loại thủ tục khá phổ biến hàng ngày khi có rất nhiều người rời quê hương đi học tập, làm ăn ở ngoại tỉnh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ quy trình và lệ phí khi đăng ký tạm trú. Trong bài viết dưới đây, Luật Thành Đô sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về lệ phí đăng ký tạm trú.
Câu hỏi của khách hàng:
Xin chào Luật sư, tôi quê ở Hưng Yên lên Hà Nội làm việc và thuê trọ ở Hà Nội. Vừa rồi tôi đi đăng ký tạm trú ở công an phường và được yêu cầu nộp lệ phí đăng ký tạm trú là 500.000 đồng. Xin hỏi Luật sư mức lệ phí như vậy có đúng với quy định của pháp luật không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Luật sư trả lời:
Chào bạn, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Cư trú 2020;
– Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.
II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ LÀ BAO NHIÊU?
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
“Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).”
Mặt khác, Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC cũng quy định:
“Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
– Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.”
Đăng ký tạm trú là đăng ký cư trú, do đó theo quy định trên, lệ phí đăng ký tạm trú do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Như vậy, mỗi tỉnh có lệ phí đăng ký tạm trú khác nhau, được quy định trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Mặt khác, theo thông tin bạn cung cấp, bạn đăng ký tạm trú tại thành phố Hà Nội, do đó, mức lệ phí đăng ký tạm trú được xác định theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội tại nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020.
Cụ thế, các trường hợp được miễn, không thu lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội là:
– Không thu lệ phí đối với trường hợp:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Hộ nghèo.
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh…
+ Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).
+ Người khuyết tật.
+ Người có công với cách mạng.
– Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Do đó, nếu bạn thuộc một trong các đối tượng nêu trên, bạn sẽ được miễn, giảm lệ phí đăng ký tạm trú.
Đối với các trường hợp không được miễn, không thu lệ phí thì lệ phí khi đăng ký tạm trú là:
– Lệ phí khi đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 8.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
– Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân là 20.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 10.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
– Lệ phí điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ tạm trú); gia hạn tạm trú là 10.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 5.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
Từ các quy định trên, ta thấy việc công an phường yêu cầu bạn nộp lệ phí đăng ký tạm trú 500.000 đồng là không phù hợp với quy định của pháp luật.
Bài viết có thể bạn quan tâm:
Thủ tục trích lục khai sinh theo quy định mới
Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Thành Đô, mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 0919.089.888 để được hỗ trợ giải đáp.
5/5 - (2 bình chọn)Từ khóa » Phí Làm đăng Ký Tạm Trú
-
Sửa đổi Mức Thu Lệ Phí đăng Ký Thường Trú, Tạm Trú
-
Lệ Phí đăng Ký Tạm Trú Là Bao Nhiêu Năm 2022? - Luật Sư X
-
Về Mức Lệ Phí đăng Ký Thường Trú, Tạm Trú
-
Phí Làm Sổ Tạm Trú Hết Bao Nhiêu Tiền? (2022) - Luật ACC
-
Phí đăng Ký Tạm Trú Là Bao Nhiêu - Luật Thiên Minh
-
Đăng Ký Tạm Trú - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Sửa Quy định Về Lệ Phí đăng Ký Cư Trú Từ Ngày 10/01/2022
-
Phí đăng Ký Tạm Trú Tại Hà Nội Bao Nhiêu ? - Luật Minh Khuê
-
Lệ Phí đăng Ký Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài - Dịch Vụ Làm Visa
-
Thủ Tục Và Mức Phí đăng Ký Tạm Trú Tại Hà Nội
-
Lệ Phí đăng Ký, Chi Phí Làm Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Bao ...
-
Hướng Dẫn Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Cho Người Ngoại Tỉnh - LuatVietnam
-
Đăng Ký Tạm Trú (cấp Xã) - Công An Tỉnh Yên Bái
-
Hướng Dẫn Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Tại TP HCM | LAMICO