Lệ Phí đăng Ký Tạm Trú Là Bao Nhiêu Năm 2022? - Luật Sư X
Có thể bạn quan tâm
Xin chào Luật sư X. Em là sinh viên ở tỉnh lên Hà Nội học và có ở trọ. Em được biết là phải đăng ký tạm trú. Vậy Luật sư cho em hỏi là đăng ký tạm trú có bắt buộc không? Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu? Em xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Luật sư X. Đăng ký tạm trú là việc công dân thực hiện khi chuyển đến sinh sống, làm việc, học tập tại một nơi khác trong một thời gian nhất định. Vậy lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu; thủ tục đăng ký như thế nào. Cùng Luật sư X chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:
Cơ sở pháp lý
Thông tư 56/2021/TT-BCA
Thông tư 250/2016/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Lệ phí đăng ký cư trú là gì?
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm:
– Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú;
– Tách hộ;
– Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Xác nhận thông tin về cư trú;
– Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người.
Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu?
Từ quy định cũ cụ thể là Thông tư 250/2016/TT-BTC ta có thể thấy rằng, phí đăng ký tạm trú sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh, thành phố quyết định với từng địa phương. Nhưng hiện nay thông tư này đã hết hiệu lục và thay bằng Nghị định mới.
HĐND TP. Hà Nội khóa XVI đã biểu quyết thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND Thành phố quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn TP. Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố.
Theo đó, HĐND Thành phố quyết nghị sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí, lệ phí tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của HĐND Thành phố về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn TP. Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố. Cụ thể:
Mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người là 15.000 đồng (với các quận, các phường) và 8.000 đồng (với các khu vực khác).
Tại bàn thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký tạm trú là 15.000 đồng/lần. Địa bàn thuộc huyện của thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký tạm trú là 8.000 đồng/ lần.
Thủ tục đăng ký tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu; giấy tờ kê khai chưa đúng; chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả
Nộp giấy biên nhận.
– Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu; đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú; giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
– Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người chưa thành niên cần ghi rõ sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
Cơ quan thực hiện đăng ký tạm trú?
Cơ quan thực hiện việc đăng ký tạm trú là cơ quan đăng ký cư trú.
Theo đó, căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020, cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm:
– Công an xã, phường, thị trấn;
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Do đó, khi cần thực hiện đăng ký tạm trú, công dân cần đến Công an xã nơi bạn dự định tạm trú để hoàn thành thủ tục.
Ngoài ra, còn có thể đăng ký tạm trú trực tuyến (online) tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thông qua địa chỉ sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu?. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đăng ký tạm trú là gì?Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thời gian đăng ký tạm trú mất bao nhiêu ngày?Theo Khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020:Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cập nhật thông tin và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
Không thực hiện đăng ký tạm trú có bị phạt không?Theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Trong trường hợp không thực hiện đăng ký tạm trú trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phải đến đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn thì sẽ bị phạt từ 100.000 đến 300.00 đồng tùy thuộc mức độ vi phạm.Vì vậy, để không phải bị nộp phạt thì các bạn nên thực hiện đăng ký tạm trú trong thời hạn luật quy định.
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Phí Làm đăng Ký Tạm Trú
-
Sửa đổi Mức Thu Lệ Phí đăng Ký Thường Trú, Tạm Trú
-
Về Mức Lệ Phí đăng Ký Thường Trú, Tạm Trú
-
Phí Làm Sổ Tạm Trú Hết Bao Nhiêu Tiền? (2022) - Luật ACC
-
Phí đăng Ký Tạm Trú Là Bao Nhiêu - Luật Thiên Minh
-
Đăng Ký Tạm Trú - Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Lệ Phí đăng Ký Tạm Trú Là Bao Nhiêu - Luật Thành Đô
-
Sửa Quy định Về Lệ Phí đăng Ký Cư Trú Từ Ngày 10/01/2022
-
Phí đăng Ký Tạm Trú Tại Hà Nội Bao Nhiêu ? - Luật Minh Khuê
-
Lệ Phí đăng Ký Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài - Dịch Vụ Làm Visa
-
Thủ Tục Và Mức Phí đăng Ký Tạm Trú Tại Hà Nội
-
Lệ Phí đăng Ký, Chi Phí Làm Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Bao ...
-
Hướng Dẫn Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Cho Người Ngoại Tỉnh - LuatVietnam
-
Đăng Ký Tạm Trú (cấp Xã) - Công An Tỉnh Yên Bái
-
Hướng Dẫn Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Tại TP HCM | LAMICO