Lịch Sử 10 Bài 4: Các Quốc Gia Cổ đại Phương Tây - Hi Lạp Và Rô-ma

https://www.elib.vn/hoc-tap/
  1. Trang chủ
  2. Học tập
  3. Bài học
  4. Bài học lớp 10
Lịch sử 10 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma (9) 184 lượt xem Share

Bài học giới thiệu sự phát triển của các quốc gia cổ đại phương Tây, trong đó tập trung đến hai nước Hi Lạp và Rô-ma. Hi vọng đây là tài liệu bổ ích hỗ trợ các em học sinh 10 trong quá trình học tập. Mời các em cùng tham khảo!

Mục lục nội dung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thiên nhiên và đời sống của con người

1.2. Thị quốc Địa Trung Hải

1.3. Văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô-ma

2. Luyện tập

3. Trắc nghiệm Online

4. Kết luận

Lịch sử 10 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thiên nhiên và đời sống của con người

- Hi Lạp, Rô-ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn:

+Thuận lợi: có biển, hải cảng, khí hậu ấm áp, giao thông thuận lợi => sớm phát triển nghề hàng hải, ngư nghiệp, thương nghiệp biển.

+ Khó khăn: đất xấu, ít, thích hợp trồng cây lâu năm như nho, ô liu, cam, chanh => lương thực thiếu phải mua lúa mì, lúa mạch của người Ai Cập, Tây Á.

- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt, cho phép khai hoang trên diện tích rộng hơn.

- Thương nghiệp đường biển rất phát triển, mở rộng buôn bán với mọi miền ven Địa Trung Hải, với các nước phương Đông:

+ Sản phẩm mua về lúa mì, súc vật lông thú (Hắc Hải, Ai Cập); tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm từ phương Đông.

+ Đê lốt, Pi rê là trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại.

+ Thương mại phát đạt, thúc đẩy sự lưu thông tiền tệ (tiền cổ của Rô-ma và A-ten).

=> Hi Lạp, Rô-ma trở thành các quốc gia giàu mạnh.

1.2. Thị quốc Địa Trung Hải

- Thị quốc: do tình trạng đất đai phân tán nhỏ và cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc.

+ Tổ chức của thị quốc: Nước thì nhỏ, nghề buôn phát triển nên cư dân tập trung ở thành thị có phố sá, lâu đài đền thờ, sân vận động, nhà hát và bến cảng.

+ Tính chất dân chủ của thị quốc: quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, (không có vua), quyết định mọi công việc nhà nước. Hội đồng 500 có vai trò như Quốc hội, người ta bầu 10 viên chức điều hành chính phủ, nhiệm kỳ một năm.

+ Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hi Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.

=> Hi Lạp giàu có nhờ nền kinh tế công thương nghiệp, sử dụng lao động nô lệ. Nô lệ bị bóc lột nên phản kháng chủ nô.

- Đến thế kỷ III trước công nguyên, thị quốc Rô-ma lớn mạnh đi xâm chiếm các nước khác, trở thành đế quốc Rô-ma. Đế quốc Rô-ma thủ tiêu thể chế dân chủ thay bằng một hoàng đế đầu quyền lực như hoàng đế Xê da.

1.3. Văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô-ma

- Đồ sắt và sự tiếp xúc với biển đã nâng họ lên trình độ cao hơn về sản xuất và buôn bán trên biển

- Cũng là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn trước.

a. Lịch và chữ viết

- Lịch

Người Hi Lạp có hiểu biết chính xác hơn về trái đất và hệ mặt trời, người Rô-ma tính một năm là 365 ngày 1/4, định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày, rất gần với hiểu biết ngày nay.

- Chữ viết

+ Sáng tạo ra chữ viết gồm ký hiệu đơn giản, có khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể hiện ý nghĩa của con người.

+ Hệ thống chữ cái Rô ma tức A, B, C …. ra đời, ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Đây là một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại.

Hình 1: Chữ cái cổ Hi Lạp và La-tinh

b. Sự ra đời của khoa học

Chủ yếu các lĩnh vực: Toán, lý, sử

- Toán học: người Hi Lạp vượt lên trên như Thales, Py tha gor, Euclid.

- Vật Lý: có Archimède.

- Sử học: vượt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích và trình bày có hệ thống: Hê rô đốt, Tu si đi, Ta sít.

c. Văn học

- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).

- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin, ...

- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.

d. Nghệ thuật

- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.

Hình 2: Lực sĩ ném đĩa

Hình 3: Khải hoàn môn La Mã

Hình 4: Đấu trường ở Ro-ma

Hình 5: Đền Pác-tê-nông (Hi Lạp)

2. Luyện tập

Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?

Gợi ý trả lời

Công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa rất lớn đối với khu vực Địa Trung Hải: khai phá đất đai làm diện tích canh tác tăng, việc trồng trọt có kết quả cao hơn, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển.

Câu 2: Thị quốc là gì?

Gợi ý trả lời

Ở Địa Trung Hải, mỗi vùng, mỗi mỏm bán đảo là một giang sơn của bộ lạc. Khi xã hội có giai cấp hình thành thì đây cũng là một nước. Nước nhỏ, nghề buôn bán phát triển nên cư dân sống tập trung chủ yếu ở thành thị được gọi là các thị quốc.

Câu 3: Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ nào?

Gợi ý trả lời

- Hơn 3 vạn công nhân hợp thành đại hội công dân, bầu và cử ra cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc của nhà nước.

- Người ta khong chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người làm thành Hội đồng 500 có vai trò như “quốc hội” thay mặt dân quyết định mọi việc. Hằng năm mọi công dân đều họp một lần ở quảng trường có quyền phát biểu và biểu quyết các vấn đề lớn của cả nước.

- Thế chế dân chủ cổ địa phát triển nhất ở Aten.

3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma Lịch sử 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Bài học giới thiệu sự phát triển của các quốc gia cổ đại phương Tây, trong đó tập trung đến hai nước Hi Lạp và Rô-ma

  • Tham khảo thêm

  • docx Lịch sử 10 Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
(9) 184 lượt xem Share Ngày:15/07/2020 Chia sẻ bởi:Phuong TẢI VỀ XEM ONLINE Bài giảng Sử 10 Lịch Sử 10 Ôn tập Lịch sử 10 Xã hội cổ đại

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
  • Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
  • Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Ngữ văn 9
  • Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
  • Công nghệ 7 Ôn tập phần IV: Thủy sản
  • Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Tổng kết phần văn học (tiếp theo) Ngữ văn 9
Bài học Lịch sử 10

Chương I: Xã hội nguyên thủy

  • 1 Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
  • 2 Bài 2: Xã hội nguyên thủy

Chương II: Xã hội cổ đại

  • 1 Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
  • 2 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma

Chương III: Trung Quốc thời phong kiến

  • 1 Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến

Chương IV: Ấn Độ thời phong kiến

  • 1 Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ
  • 2 Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ

Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến

  • 1 Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở ĐNA
  • 2 Bài 9: Vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào

Chương VI: Tây Âu thời trung đại

  • 1 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  • 2 Bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
  • 3 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới

Chương I: Việt Nam Từ Thời Nguyên Thủy Đến Thế Kỉ X

  • 1 Bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
  • 2 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
  • 3 Bài 15: Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
  • 4 Bài 16: Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tt)

Chương II: Việt Nam Từ Thế Kỉ X Đến Thế Kỉ XV

  • 1 Bài 17: Quá trình hình thành, phát triển nhà nước phong kiến
  • 2 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
  • 3 Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
  • 4 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc

Chương III: Việt Nam Từ Thế Kỉ XVI Đến Thế Kỉ XVIII

  • 1 Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến
  • 2 Bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
  • 3 Bài 23: Phong trào Tây Sơn
  • 4 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII

Chương IV: Việt Nam Ở Nửa Đầu Thế Kỉ XIX

  • 1 Bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn
  • 2 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
  • 3 Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX
  • 4 Bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam

Chương I: Các Cuộc Cách Mạng Tư Sản (Từ Giữa Thế Kỉ XVI Đến Cuối Thế Kỉ XVIII

  • 1 Bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
  • 2 Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
  • 3 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

Chương II: Các Nước Âu - Mĩ (Từ Giữa Thế Kỉ XVI Đến Cuối Thế Kỉ XVIII)

  • 1 Bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
  • 2 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ
  • 3 Bài 34: Các nước TB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
  • 4 Bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa

Chương III: Phong trào công nhân (Từ đầu TK XIX đến đầu TK XX)

  • 1 Bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
  • 2 Bài 37: Mác và Ăng-ghen Sự ra đời của CNXH khoa học
  • 3 Bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pa-ri 1871
  • 4 Bài 39: Quốc tế thứ hai
  • 5 Bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK

Từ khóa » Tóm Tắt Bài 4 Lịch Sử 10