Lịch Sử 12 Bài 3: Các Nước Đông Bắc Á

Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc ÁLý thuyết, trắc nghiệm môn Lịch sử 12Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Các nước Đông Bắc Á

  • A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3
    • I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
    • II. Trung Quốc: 9,6 triệu km2, 1,26 tỷ người (2006)
  • B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3

Mời các bạn tham khảo Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á.Tài liệu tổng hợp phần lý thuyết chính được học trong bài 3 về các nước Đông Bắc Á, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm liên quan, là tài liệu tham khảo hay giúp các em học sinh củng cố và mở rộng kiến thức môn Lịch sử 12, chuẩn bị cho các bài học trên lớp được tốt hơn.

A. Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

  • Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có nhiều biến chuyển.
  • Tháng 10.1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ Đài Loan).

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

  • Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc. Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên bán đảo.
  • Sau khi thành lập, Châu Á xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu
    • Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
    • Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan).
    • Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
    • Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
    • Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, nên dự đoán “thế kỷ XXI là thế kỷ của châu Á”

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

II. Trung Quốc: 9,6 triệu km2, 1,26 tỷ người (2006)

1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)

a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa

* Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:

  • Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
  • Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947:quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, sau đó chuyển sang phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung Quốc. Cuối năm 1949, Đảng Quốc Dân thất bại phải bỏ chạy ra Đài Loan.
  • Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.

* Ý nghĩa

- Đối với Trung Quốc:

  • Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
  • Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.

- Đối với thế giới:

  • Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
  • Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa ngày 1-10-1949 tại Quảng Trường Thiên An Môn

b. Mười năm đầu xây dựng CNXH

* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.

* Về kinh tế

  • 1950 - 1952: thực hiện khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
  • 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
  • 1953 - 1957: hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, sản lượng công nghiệp tăng 140% (1957 so 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952)
  • Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc.
  • Đời sống nhân dân cải thiện.

* Về đối ngoại

  • Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
  • Ngày 18/01/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

2. Trung Quốc - những năm không ổn định (1959 - 1978)

a. Về đối nội: 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.

* Kinh tế

  • Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.
  • Cuộc “Đại nhảy vọt”, phát động toàn dân làm gang thép để đưa sản lượng thép lên gấp 10 lần.
  • “Công xã nhân dân”, tổ chức theo lối quân sự hóa mọi sinh hoạt, nên nông nghiệp giảm sút, mất mùa.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

Ba ngọn cờ hồng

* Chính trị: Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.

  • Nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc bất đồng gay gắt về đường lối, tranh giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 – 1976), để lại những hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với nhân dân Trung Quốc.
  • 1976 chiến dịch chống lại: "Tứ nhân bang”, TQ ổn định.
  • 1968-1978 nội bộ tiếp tục diễn ra đấu tranh gay gắt.

b. Về đối ngoại

  • Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ xâm lược của nhân dân Việt Nam và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Á, Phi và Mỹ la tinh.
  • Xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
  • Từ 1972, Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

“Đại cách mạng văn hóa vô sản”

3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ 1978)

  • Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối đổi mới.
  • Đến Đại hội XIII (10.1987), được nâng lên thành Đường lối chung của Đảng:

a. Bối cảnh.

- Tình hình thế giới:

+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.

+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.

+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, suy thoái => các nhà lãnh đạo Trung Quốc cần phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc có nhiều bước đi giống với Liên Xô).

+ Một số quốc gia trong khu vực đang phát triển với tốc độ nhanh (ví dụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,...) => đòi hỏi Trung Quốc phải tiến hành cải cách để không bị tụt hậu.

- Tình hình Trung Quốc: đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.

⇒ Tháng 12/178, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.

b. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.

- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.

- Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

- Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

c. Về kinh tế

  • Phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
  • Sau 20 năm kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP tăng 8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
  • Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)

d. Về đối ngoại

  • Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
  • Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
  • Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
  • Đài Loan là một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc, nhưng đến nay Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan.

Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

Hồng Kông được trao trả cho Trung Quốc

B. Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3

Câu 1. Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị gì?

  1. Hình thành hai nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc, 8/1948) và CHDCND Triều Tiên (9/1948).
  2. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
  3. Chính trị tương đối ổn định.
  4. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 2. Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?

  1. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
  2. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
  3. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  4. Thực hiện cải cách mở cửa.

Câu 3. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng CNXH trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?

  1. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển.
  2. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
  3. Có một nền nông nghiệp phát triển.
  4. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 4. Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH?

  1. Hoàn thành kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957).
  2. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1979 – 1998).
  3. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập (01/10/1949).
  4. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964).

Câu 5. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế Châu Á?

  1. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
  2. Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapore.
  3. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
  4. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.

Câu 6. Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là gì?

  1. Kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
  2. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  3. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  4. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.

Câu 7. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến trước năm 1975, những quốc gia nào nằm trong tình trạng bị chia cắt lãnh thổ?

  1. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
  2. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
  3. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên.
  4. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.

Câu 8. Cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ nào đã "trở về" với chủ quyền của Trung Quốc?

  1. Hồng Kông, Tây Tạng.
  2. Hồng Kông, Ma Cao.
  3. Đài Loan, Ma Cao.
  4. Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 9. Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của "Đường lối chung" là

  1. Tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
  2. Đổi mới chính trị là nền tảng để đối mới kinh tế.
  3. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  4. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.

Câu 10. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch?

  1. Mông Cổ.
  2. Triều Tiên.
  3. Nhật Bản.
  4. Trung Quốc.

Câu 11. Nội dung nào không phải là thành tựu sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách Trung Quốc?

  1. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  2. Nền kinh tế, văn hóa giáo dục đạt thành tựu khá cao.
  3. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
  4. Tiến hành cuộc đại cách mạng văn hóa.

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là

  1. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
  2. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
  3. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
  4. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

Câu 13. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (Hàn Quốc, Triều Tiên) năm 1948 bị chơi phối bởi yếu tố cơ bản nào?

  1. Cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
  2. Chiến tranh lạnh.
  3. Trật tự “hai cực” Ianta.
  4. Xu thế toàn cầu hóa.

Câu 14. Tình hình quan hệ ngoại giao Trung Quốc - Mĩ trong những năm 1959 - 1978 là

  1. Trung Quốc bất đồng sâu sắc với Mĩ, nhất là trong vấn đề thống nhất Trung Quốc.
  2. Trung Quốc phản đối Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, yêu cầu Mĩ sớm rút quân khỏi khu vực Đông Nam Á.
  3. Quan hệ Mĩ - Trung Quốc dần trở nên hòa dịu, các chính khách cao cấp Trung Quốc tiến hành các cuộc viếng thăm nước Mĩ và ngược lại.
  4. Trung Quốc - Mĩ đang tiến hành cuộc chạy đua giành phạm vi ảnh hưởng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 15. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của quốc gia nào?

  1. Mĩ.
  2. Anh.
  3. Pháp.
  4. Liên Xô.

Câu 16. Khu vực Đông Bắc Á đã diễn ra những chuyển biến quan trọng nào ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền.
  2. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38, Mỹ chiếm đóng Nhật Bản. 
  3. Thành lập Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc, 8-1948) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9-1948).
  4. Quan hệ giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân Dân Triều Tiên là đối đầu căng thẳng, từ năm 2000 đã có những cải thiện theo chiều hướng cải thiện, Mỹ chiếm đóng Nhật Bản. 

Câu 17. Nét nổi bật của bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.
  2. Hình thành hai nhà nước đối lập ở hai miền.
  3. Các nước đều trở thành đồng minh của Mĩ, Anh, Pháp.
  4. Các nước đều trở thành đồng minh của Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 18. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở Trung Quốc ngày 15/10/2003?

  1. Thử thành công bom nguyên tử.
  2. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5".
  3. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
  4. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5" với chế độ tự động.

Câu 19. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập, đứng đầu là ai?

  1. Giang Trạch Dân.
  2. Tập Cận Bình.
  3. Mao Trạch Đông.
  4. Tưởng Giới Thạch.

Câu 20. Sự kiện quan trọng của Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 là

  1. Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
  2. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
  3. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
  4. Nhật Bản rút quân khỏi Trung Quốc.

Câu 21. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, đường lối đối ngoại của Trung Quốc là gì?

  1. Hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
  2. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
  3. Hòa bình, hữu nghị với các nước Đông Dương.
  4. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 22. Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc (1978-2000) được đánh giá là

  1. góp phần củng cố hệ thống XHCN trên thế giới.
  2. thành công, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới.
  3. đưa Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
  4. bước đi đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh Trung Quốc trong những năm 80 của thế kỉ XX. 

Câu 23. Điều mà cách mạng Trung Quốc chưa thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 - 1949) là gì?

  1. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.
  2. Lật đổ nền thống trị của Đảng Quốc dân.
  3. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Quốc.
  4. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.

Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai cách mạng Trung Quốc đã thực hiện nhiệm vụ gì?

  1. Tiếp tục hoàn thành cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân.
  2. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  3. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH.
  4. Tiến lên xây dựng chế độ TBCN.

Câu 25. Trước sự lớn mạnh của Cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?

  1. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
  2. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
  3. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
  4. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng cộng sản lãnh đạo.

Câu 26. Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do

  1. Đảng Cộng sản phát động.
  2. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
  3. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.
  4. Quốc dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.

Câu 27. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 là về

  1. Kinh tế.
  2. Chính trị.
  3. Xã hội.
  4. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích gì?

  1. Tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.
  2. Tiêu diệt phong trào Cách mạng Trung Quốc.
  3. Xóa bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
  4. Đưa Trung Quốc đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 29. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?

  1. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
  2. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
  3. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
  4. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 30. Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949-1959), Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

  1. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
  3. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
  4. Quan hệ thân thiết với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.

Câu 31. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

  1. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm
  2. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
  3. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm
  4. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm

----------------------------------------

Ngoài tài liệu Lý thuyết Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Lý thuyết Lịch sử 12, Trắc nghiệm Lịch sử 12.

Từ khóa » Sơ đồ Sử 12 Bài 3