Liên Từ Kết Hợp - Coordinating Conjunctions | WILLINGO

74SHARESShareTweet

Liên từ kết hợp – coordinating conjunctions gồm 7 liên từ. Đây là các liên từ chỉ gồm 1 từ ngắn, đơn giản.

7 liên từ này gồm:   For      and     nor      but      or         yet       so

Một mẹo dùng để nhớ 7 liên từ kết hợp này là:

FANBOYS

  For   And   Nor   But   Or   Yet   So

Cách dùng:

Dùng dấu phẩy và một trong các liên từ kết hợp này để kết nối các ý bạn muốn nói với nhau nhằm tránh việc chỉ dùng toàn câu quá ngắn, cụt lủn, kiểu “mẫu giáo”, và ngược lại, cũng dùng để tránh mắc lỗi run-on sentence (câu quá dài, loằng ngoằng, không thể hiện được mối liên hệ giữa các ý với nhau).

Lưu ý:

Việc dùng dấu phẩy (nếu có) xảy ra trong trường hợp các liên từ kết hợp này đứng ở giữa câu; dấu phẩy khi đó sẽ đứng ngay trước các liên từ này.

Việc sử dụng dấu phẩy cũng là một chủ để có nhiều bàn cãi. Ví dụ: đối với AND, bạn có thể thấy sự tranh cãi hăng tới mức có cả trường phái Oxford comma và trường phái Cambridge comma.

Oxford comma (đặt dấu phẩy ngay trước AND của đối tượng cuối cùng trong danh sách liệt kê):

There’s a book, two pencils, and a cup of coffee on the table.

Cambridge comma (đặt dấu phẩy ngay sau AND của đối tượng cuối cùng trong danh sách liệt kê).

There’s a book, two pencils and, a cup of coffee on the table. 

Thực chất, việc sử dụng dấu phẩy như vậy không khác gì cách nhả chữ của ca sỹ hát cùng một bài hát, mỗi người có thể có cách nhả chữ hơi khác đi một chút, và chỉ tạo ra một chút duyên dáng thêm cho bài hát mà thôi, không quá quan trọng. Đó chỉ là vấn đề style của mỗi người, mỗi tổ chức.

Do vậy, việc lựa chọn có dùng dấu phẩy hay không là tùy bạn. Không bắt buộc. Và không cái nào sai. 

Tuy nhiên, nếu dùng dấu phẩy thì người đọc sẽ dễ theo hơn (đỡ hụt hơi). Đối với người nói cũng vậy. Và trong một vài trường hợp có thể tránh hiểu lầm.

Trong các ví dụ bên dưới, các bạn sẽ thấy có khi dùng dấu phẩy, có khi không.

For:

Thể hiện quan hệ kết quả – nguyên nhân (cái này xảy ra là do cái kia) (giống với: Because, Since):

Ví dụ:

🔊 Play

She flew as much as she could, for she loved flying.

Cô ấy đi máy bay rất nhiều bởi vì cô ấy thích điều đó.

🔊 Play

I will get financial aid for college, for I applied on the first day.

Tôi sẽ nhận được hỗ trợ tài chính để đi học bởi vì tôi đã đăng ký ngay từ ngày đầu.

🔊 Play

I couldn’t attend the meeting yesterday, for I was ill.

Tôi không thể tham gia buổi họp hôm qua bởi vì tôi ốm

🔊 Play

Everyone liked our new director, for he is really very friendly.

Ai cũng thích giám đốc mới của chúng tôi bởi vì ông ấy rất thân thiện.

Một số lưu ý về cách dùng của liên từ FOR (với nghĩa là: bởi vì):

  1. FOR mang ý trang trọng, hoặc hàm ý văn chương, ít khi dùng trong văn nói
  2. Không nên dùng ở đầu câu (xem thêm bên dưới)
  3. Nên dùng dấu phẩy trước FOR. Điều này sẽ là cho mạch văn suôn sẻ hơn và giúp người đọc dễ theo hơn. Tuy nhiên, không bắt buộc.

Một câu hỏi đau đầu: Có thể dùng liên từ FOR (với nghĩa: Because, since) ở đầu câu không?

Câu trả lời là: Đây là vấn đề tranh cãi. Có ba luồng ý kiến:

  1. Thoải mái. Muốn đặt đâu cũng được. (Không có gì để nói)
  2. Cũng được, nhưng nên ở đầu một mệnh đề độc lập (Tạo nhịp văn chậm, suy tư, tự sự, già dặn. Tuy nhiên, nếu xét về cú pháp thì đây sẽ là một fragment – câu không hoàn chỉnh)
  3. No! No! No! Never!!!! (Phương án rón rén nhưng an toàn nhất)

Lời khuyên:

Tùy theo bạn là ai, người đọc, người nghe của bạn là ai, mục đích của bạn là gì mà lựa chọn cách dùng thích hợp.

Nhưng cách an toàn nhất dùng nó ở giữa câu.

And:

Thể hiện trình tự về thời gian (cái này xảy ra, rồi đến cái khác):

Ví dụ:

🔊 Play

I went to the station and waited for half an hour.

Tôi đến nhà ga chờ nửa tiếng.

🔊 Play

I had breakfast and left for work.

Tôi ăn sáng rồi đi làm.

Thể hiện ý ngạc nhiên:

🔊 Play

He is 13 and he speaks 3 languages.

Nó mới 13 tuổi nói được 3 thứ tiếng (Nó mới 13 tuổi, thế mà nó nói được những 3 thứ tiếng!)

Thể hiện hai đối tượng tương tự nhau:

🔊 Play

He picked apples and pears from trees.

Ông ấy hái táo lê.

Nor:

Tương tự như “and”, tuy nhiên “nor” dùng với ý phủ định.

Ví dụ:

🔊 Play

Worms cannot swim, nor can they walk.

Sâu bọ không biết bơi và cũng không biết đi.

🔊 Play

John did not like movies, nor did he care much for television.

John không thích xem phim và cũng không quan tâm đến tivi.

Lưu ý về cách dùng: Xem thêm bài: Cách dùng neither …. nor

But:

Thể hiện ý tương phản, đối lập:

🔊 Play

She bought food, but she forgot the drinks.

Cô ấy mua thức ăn, nhưng cô ấy quên không mua đồ uống.

🔊 Play

I can understand everything, but I can’t speak very well.

Tôi hiểu mọi thứ, nhưng tôi nói không tốt lắm

Thể hiện ý loại trừ (cái gì đó khỏi những cái khác):

🔊 Play

I like everything but onions.

Tôi thích mọi thứ, trừ hành.

🔊 Play

This website is about nothing but English lessons.

Trang web này không có gì khác ngoài các bài học tiếng Anh.

Or:

Thể hiện ý tùy chọn, cái này hoặc cái kia:

🔊 Play

You can come with me if you want to or you can stay home.

Cậu có thể đi với tôi nếu cậu muốn, hoặc cậu có thể ở nhà.

🔊 Play

We can watch a movie or have dinner outside.

Chúng ta có thể đi xem phim hoặc đi ăn nhà hàng.

Xem thêm bài: Cách dùng neither …. nor

Yet:

Thể hiện ý tương phản, đối lập (giống như “but”):

🔊 Play

She got the job she wanted, yet she discovered that she hated it.

Cô ấy nhận được công việc mà cô ấy muốn, nhưng rồi cô phát hiện ra rằng cô ghét nó.

🔊 Play

Fred is very good at math, yet he is majoring in biology.

Fred giỏi toán, nhưng cậu ấy lại đang theo học sinh vật.

So:

Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả (vì thế này … nên thế kia):

🔊 Play

She loved flying, so she flew as much as she could.

cô ấy thích đi máy bay nên cô ấy bay rất nhiều.

🔊 Play

I applied on the first day, so I will get financial aid for college.

tôi đã đăng ký ngay từ ngày đầu nên tôi được nhận hỗ trợ tài chính để đi học.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

🔊 Play

She flew as much as she could, for she loved flying.

🔊 Play

I went to the station and waited for half an hour.

🔊 Play

John did not like movies, nor did he care much for television.

🔊 Play

I can understand everything, but I can’t speak very well.

🔊 Play

You can come with me if you want to or you can stay home.

🔊 Play

She got the job she wanted, yet she discovered that she hated it.

🔊 Play

I applied on the first day, so I will get financial aid for college.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới
  • Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

BÀI TẬP THỰC HÀNH

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Number of questions:

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

FOR – AND – NOR – BUT – OR – YET – SO

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 20 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  11. 11
  12. 12
  13. 13
  14. 14
  15. 15
  16. 16
  17. 17
  18. 18
  19. 19
  20. 20

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 20 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0) 0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score
Your score

Categories

  1. Not categorized 0%
  • Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • You’ve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10
  11. 11
  12. 12
  13. 13
  14. 14
  15. 15
  16. 16
  17. 17
  18. 18
  19. 19
  20. 20
  1. Answered
  2. Review
  1. Question 1 of 20
    1. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I don’t want to study for my exam, , I want to get a good grade.

    Correct Incorrect
  2. Question 2 of 20
    2. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • Ryan is a very successful businessman he has always been so diligent.

    Correct Incorrect
  3. Question 3 of 20
    3. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • We will either go to Paris Venice for our honeymoon. 

    Correct Incorrect
  4. Question 4 of 20
    4. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • He didn’t join the chess club, did he join the dance club.

    Correct Incorrect
  5. Question 5 of 20
    5. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • Julia can speak Spanish Italian.

    Correct Incorrect
  6. Question 6 of 20
    6. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • We didn’t have enough time, we couldn’t visit the Louvre.

    Correct Incorrect
  7. Question 7 of 20
    7. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • Daniel Lucas are smart boys.

    Correct Incorrect
  8. Question 8 of 20
    8. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • We didn’t want to miss our flight, we hurried.

    Correct Incorrect
  9. Question 9 of 20
    9. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • Melissa put on her uniform went to school.

    Correct Incorrect
  10. Question 10 of 20
    10. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I am not an easygoing person, I still don’t like to be alone.

    Correct Incorrect
  11. Question 11 of 20
    11. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I did my best to stop you, I couldn’t persuade you.

    Correct Incorrect
  12. Question 12 of 20
    12. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I am going to study very hard, next semester I will be the most successful student.

    Correct Incorrect
  13. Question 13 of 20
    13. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • You can spend all your money right now you can save some for later.

    Correct Incorrect
  14. Question 14 of 20
    14. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • Amanda doesn’t enjoy skiing, does she like snowboarding.

    Correct Incorrect
  15. Question 15 of 20
    15. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I am sure that one day you will regret this, I don’t know when.

    Correct Incorrect
  16. Question 16 of 20
    16. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I never need to take a cab to work I have my own car.

    Correct Incorrect
  17. Question 17 of 20
    17. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • George did not want to stay at home alone, he came with us.

    Correct Incorrect
  18. Question 18 of 20
    18. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • Daniela didn’t apologize for what she had done, did she regret it.

    Correct Incorrect
  19. Question 19 of 20
    19. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I can help you paint the walls, I can do the laundry.

    Correct Incorrect
  20. Question 20 of 20
    20. Question
    1 point(s)

    Fill in the blank with the correct FANBOYS conjunction:

    • I could have studied abroad, I chose to stay with my family.

    Correct Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

Tất cảMust knowAdjectivesAdverbsConjunctionsInterjectionsNounsPrepositionsParallelismPronounsTips & TricksTừ giảm nhẹ là gì - mitigatorsTừ giảm nhẹ – mitigatorsTừ giảm nhẹ là gì? Từ giảm nhẹ dùng để làm gì? Dùng từ giảm nhẹ như thế nào? Điều ...Cách dùng đại từ không xác địnhCách dùng đại từ không xác định – Indefinite PronounsBài này giới thiệu cách dùng đại từ không xác định - indefinite. Danh sách các đại từ không xác ...Cách dùng Đại từ phản thân - reflexive pronounsCách dùng Đại từ phản thân – Reflexive PronounsBài này giới thiệu cách dùng Đại từ phản thân - Reflexive Pronouns, và các lưu ý đặc biệt. Không ...Từ nhấn mạnh - intensifierTừ nhấn mạnh – intensifierTừ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử ...More... Loading...74SHARESShareTweet

Từ khóa » Fanboys Liên Từ