List Trong Python - Khóa Học 30+ Bài Học Python Miễn Phí

List trong Python là một trong những dạng dữ liệu được dùng thường xuyên nhất trong python. Hãy cùng mình đi tìm hiều về list và các thao tác cơ bản với list. Nếu các bạn chưa xem qua về các bài viết hay và bổ ích của bọn mình về python, có thể xem tại đây.

  1. Khai báo list trong Python
  2. Truy cập giá trị của list
  3. Làm việc với list trong python
    1. Sửa giá trị của list
    2. Thêm phần tử
    3. Chèn phần tử
    4. Xóa phần tử
      1. hàm del(): xóa một hay nhiều phần tử trong list.
      2. hàm remove(): xóa một phần tử khi biết giá trị của nó .
  4. List lồng nhau
  5. Một số hàm thường dùng khác
    1. hàm len(): sẽ trả về độ dài của list
    2. hàm max(): trả về giá trị lớn nhất trong list
    3. hàm min(): trả về giá trị nhỏ nhất trong list.
    4. hàm reverse(): đảo ngược vị trí của các phần tử
    5. hàm index(): lấy vị trí của phần tử
    6. hàm sum(): trả về tổng của các phần tử
    7. hàm sort(): sắp xếp list
    8. Hàm count()

Khai báo list trong Python

ví dụ về list trong python
ví dụ về list trong python

List trong python là một dạng dữ liệu cho phép lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau và chúng ta có thể truy cập đến các phần tử của list thong qua vị trí của chúng. Các giá trị của list được phân tách bằng dấu phẩy và nằm trong dấu ngoặc vuông. Có thể coi list trong python như mảng tuần tự ở trong các ngôn ngữ khác.

# ví dụ về list lst1 = [1,2,3,4] lst2 = ['a','b','c','d']

Truy cập giá trị của list

Việc truy cập giá trị của list cũng giống như việc truy cập giá trị của chuỗi. Các phần tử được đánh số bắt đầu từ 0 theo chiều trái qua phải và từ -1 theo chiều từ phải qua trái.

>>> numbers = [9,8,7,5,4,2] >>> numbers[1] #in ra phần tử thứ 2 8 >>> numbers[5] #in ra phần tử thứ 6 2

Nếu bạn muốn lấy ra một list con từ list ban đầu, có thể dùng cú pháp sau:

<name list>[start:stop]

Ví dụ, lấy ra từ phàn tử thứ 2 đến phần tử thứ 6:

>>> numbers = [2,5,7,8,4,6,3] >>> numbers[2:6] #có thể làm như vậy [7, 8, 4, 6] >>> numbers[-5:-1] # hoắc cũng có thể làm như thế này [7, 8, 4, 6]

Làm việc với list trong python

không giống như chuỗi, các phần tử trong list có thể thay đổi giá trị

Sửa giá trị của list

>>> lst = [1,2,3,4,5,6,7] #tạo một list gồm 7 phần tử >>> lst[5]=10 #thay đổi giá trị của phần tử thứ 5 >>> lst[:] #in ra list sau khi đã cập nhật giá trị [1, 2, 3, 4, 5, 10, 7]

Thêm phần tử

Để thêm một phần tử cho list, ta có thể dùng hàm append() để thêm.

ví dụ:

>>> letters = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f', 'g'] >>> letters.append('h') #thêm 'h' vào list >>> letters ['a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f', 'g', 'h']

Chèn phần tử

để chèn một phần tử vào vị trị nào đó có thể dùng hàm insert.

ví dụ, chèn ‘mùng 4’ vào trước vào vị trí thứ 3.

>>>ngay = ['mùng 1', 'mùng 2', 'mùng 3', 'mùng 5'] >>>ngay.insert(3, 'mùng 4') # chèn vào vị trí thứ 3 >>>print(ngay) ['mùng 1', 'mùng 2', 'mùng 3', 'mùng 4', 'mùng 5']

Xóa phần tử

hàm del(): xóa một hay nhiều phần tử trong list.

>>> letters = ['a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f', 'g'] >>> del letters[0:2] #xóa 3 phần tử đầu tiên >>> letters ['d', 'e', 'f', 'g'] >>> del letters #xóa toàn bộ mảng >>> letters []

hàm remove(): xóa một phần tử khi biết giá trị của nó .

ví dụ: xóa phần tử thứ 3

>>>ngay = ['mùng 1', 'mùng 2', 'mùng 3', 'mùng 5'] >>>ngay.remove('mùng 3') >>>print(ngay) ['mùng 1', 'mùng 2', 'mùng 5']

List lồng nhau

Như đã nói ở đầu bài thì list có thể có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau nên ta cũng có thể cho list này vào một list khác.

>>> a=[1,2,3,4] >>> b=[6,7,8,9] >>> c=[a,b] #list c gồm 2 phần tử là list a và b >>> c[:] [[1, 2, 3, 4], [6, 7, 8, 9]]

Cứ như vậy, có thể lồng nhiều list vào nhau.

Đối với list lồng nhau như thế này thì chúng ta truy xuất đến các phần tử như bình thường, theo cấp từ ngoài vào trong.

>>> ngaysinh = [13,9,2000] >>> thongtin = ['nguyen duy hieu',ngaysinh] >>> ngay = thongtin[1] >>> ngay[0] 13 >>> ngay[1][0] # hoặc cũng có thể viết ngắn gọn lại như vậy 13

Một số hàm thường dùng khác

hàm len(): sẽ trả về độ dài của list

numbers = [1,2,3,4,5,6] print(len(numbers)) #return 6

hàm max(): trả về giá trị lớn nhất trong list

numbers = [1,2,3,4,5,6] print(max(numbers)) #return 6

hàm min(): trả về giá trị nhỏ nhất trong list.

numbers = [1,2,3,4,5,6] print(min(numbers)) #return 1

hàm reverse(): đảo ngược vị trí của các phần tử

numbers = [1,2,3,4,5,6] numbers.reverse() print(numbers) # return [6,5,4,3,2,1]

hàm index(): lấy vị trí của phần tử

animals = ['cat', 'dog', 'fish', 'cow', 'goat'] fish_index = animals.index('fish') print(fish_index) #return 2

hàm sum(): trả về tổng của các phần tử

numbers = [1,2,3,4,5,6] s = sum(numbers) print(s) #return 21

hàm sort(): sắp xếp list

vd: sắp xếp theo thứ tự tăng dần

numbers = [6,2,4,3,5,1] numbers.sort() print(numbers) #return [1, 2, 3, 4, 5, 6]

vd: Sắp xếp theo thứ tự dảm dần

values = [2, 10, 7, 14, 50] # To sort the values in descending order: values.sort(reverse = True) print(values) #return [50, 14, 10, 7, 2]

Hàm count()

Hàm này sẽ trả về  số lần xuất hiện đối tượng trong list

lst = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 1, 4, 5, 2] print(lst.count(1)) #return 2 print(lst.count(3)) #return 1

Bài viết về list của mình đến đây là kết thúc. Hi vọng bài viết của mình có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về list, các thao tác cơ bản với list.

Tham gia group FB của Lập Trình Không Khó để cùng anh em chúng tôi giao lưu và chia sẻ nhé!

Thân!!!

Từ khóa » Hàm List Trong Python