Logic Học Chương II - KHÁI NIỆM Pps - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công Nghệ Thông Tin >>
- Quản trị mạng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.14 KB, 51 trang )
Chương IIChương IIKHÁI NIỆMKHÁI NIỆMI - Đặc điểm chung của khái niệmI - Đặc điểm chung của khái niệmII - Nội hàm và ngoại diên của khái niệmII - Nội hàm và ngoại diên của khái niệmIII - Quan hệ giữa các khái niệmIII - Quan hệ giữa các khái niệmIV - Các loại khái niệmIV - Các loại khái niệmV- Mở rộng và thu hẹp khái niệmV- Mở rộng và thu hẹp khái niệmVI - Định nghĩa khái niệmVI - Định nghĩa khái niệmVII - Các quy tắc định nghĩa khái niệmVII - Các quy tắc định nghĩa khái niệmVIII - Phân chia khái niệmVIII - Phân chia khái niệm I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”1. Định nghĩa1. Định nghĩaKhái niệm là hình thức cơ bản của tư duy Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những thuộc tính bản trừu tượng, phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật hiện tượng.chất của sự vật hiện tượng.Mỗi sự vật, hiện tượng đều bao gồm Mỗi sự vật, hiện tượng đều bao gồm nhiều thuộc tính, khái niệm chỉ phản ánh nhiều thuộc tính, khái niệm chỉ phản ánh những thuộc tính bản chất, bỏ qua những những thuộc tính bản chất, bỏ qua những thuộc tính riêng biệt, đơn lẻ, không bản thuộc tính riêng biệt, đơn lẻ, không bản chất của sự vật, hiện tượng. chất của sự vật, hiện tượng. I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”Ví dụ : Ví dụ : khái niệm khái niệm Ghế : Vật được làm ra, Ghế : Vật được làm ra, dùng để ngồidùng để ngồi..Mỗi sự vật được gọi là Mỗi sự vật được gọi là GhếGhế đều có những đều có những thuộc tính về màu sắc, về chất liệu, về hình thuộc tính về màu sắc, về chất liệu, về hình dáng, về kích thước v.v… Song đó là những dáng, về kích thước v.v… Song đó là những thuộc tính riêng biệt, không bản chất. Khái thuộc tính riêng biệt, không bản chất. Khái niệm niệm GhếGhế chỉ phản ánh những thuộc tính chỉ phản ánh những thuộc tính bản chất của tất cả những cái bản chất của tất cả những cái GhếGhế trong trong hiện thực, đó là : “hiện thực, đó là : “Vật được làm raVật được làm ra” “” “dùng dùng để ngồiđể ngồi”. ”. I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”2. Sự hình thành khái niệm2. Sự hình thành khái niệmĐể hình thành khái niệm, tư duy cần sử dụng Để hình thành khái niệm, tư duy cần sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khái quát hóa.trừu tượng hóa, khái quát hóa.Bằng sự phân tích, ta tách được sự vật, hiện Bằng sự phân tích, ta tách được sự vật, hiện tượng thành những bộ phận khác nhau, với những tượng thành những bộ phận khác nhau, với những thuộc tính khác nhau. Từ những tài liệu phân tích thuộc tính khác nhau. Từ những tài liệu phân tích này mà tổng hợp lại, tư duy vạch rõ đâu là những này mà tổng hợp lại, tư duy vạch rõ đâu là những thuộc tính riêng lẻ (thuộc tính riêng lẻ (nói lên sự khác nhau giữa các nói lên sự khác nhau giữa các sự vậtsự vật) và đâu là thuộc tính chung, giống nhau ) và đâu là thuộc tính chung, giống nhau giữa các sự vật được tập hợp thành một lớp sự giữa các sự vật được tập hợp thành một lớp sự vật. vật. I - Đặc điểm chung của ‘khái niệm”I - Đặc điểm chung của ‘khái niệm”Trên cơ sở phân tích và tổng hợp, tư duy tiến Trên cơ sở phân tích và tổng hợp, tư duy tiến đến trừu tượng hóa, khái quát hóa.đến trừu tượng hóa, khái quát hóa.Bằng trừu tượng hóa, tư duy bỏ qua những Bằng trừu tượng hóa, tư duy bỏ qua những thuộc tính riêng lẻ, đó là những biểu hiện bên thuộc tính riêng lẻ, đó là những biểu hiện bên ngoài, những cái ngẫu nhiên, thoáng qua, không ngoài, những cái ngẫu nhiên, thoáng qua, không ổn định để đi vào bên trong, nắm lấy những thuộc ổn định để đi vào bên trong, nắm lấy những thuộc tính chung, bản chất, qui luật của sự vật.tính chung, bản chất, qui luật của sự vật.Sau trừu tượng hóa là khái quát hóa, tư duy Sau trừu tượng hóa là khái quát hóa, tư duy nắm lấy cái chung, tất yếu, cái bản chất của sự nắm lấy cái chung, tất yếu, cái bản chất của sự vật. nội dung đó trong tư duy được biểu hiện cụ vật. nội dung đó trong tư duy được biểu hiện cụ thể bằng ngôn ngữ, có nghĩa là phải đặt cho nó thể bằng ngôn ngữ, có nghĩa là phải đặt cho nó một tên gọi - một tên gọi - Đó chính là khái niệmĐó chính là khái niệm. . I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”3. Khái niệm và từ3. Khái niệm và từKhái niệm luôn gắn bó chặt chẽ với từ. Từ là cái Khái niệm luôn gắn bó chặt chẽ với từ. Từ là cái vỏ vật chất của khái niệm, nếu không có từ, khái vỏ vật chất của khái niệm, nếu không có từ, khái niệm không hình thành và tồn tại được. Có thể nói, niệm không hình thành và tồn tại được. Có thể nói, quan hệ từ và khái niệm cũng như quan hệ giữa quan hệ từ và khái niệm cũng như quan hệ giữa ngôn ngữ và tư tưởng. Mác nói : “ngôn ngữ và tư tưởng. Mác nói : “Ngôn ngữ là Ngôn ngữ là hiện thực của tư tưởnghiện thực của tư tưởng”.”.Khái niệm thường được biểu thị bằng từ hay Khái niệm thường được biểu thị bằng từ hay cụm từ.cụm từ.Ví dụ: Ví dụ: Rượu, hàng hóa, hệ thống mặt trời v.v…Rượu, hàng hóa, hệ thống mặt trời v.v….. I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”Khái niệm về cùng một đối tượng là có tính phổ Khái niệm về cùng một đối tượng là có tính phổ biến, nó có giá trị chung cho toàn nhân loại, không biến, nó có giá trị chung cho toàn nhân loại, không phân biệt dân tộc, quốc gia. Tuy vậy, khái niệm lại phân biệt dân tộc, quốc gia. Tuy vậy, khái niệm lại biểu thị bằng những từ khác nhau ở những ngôn biểu thị bằng những từ khác nhau ở những ngôn ngữ khác nhau.ngữ khác nhau.Ví dụ : Ví dụ : Khái niệm CÁ : Động vật có xương sống, Khái niệm CÁ : Động vật có xương sống, sống dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang, sống dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang, được diễn tả bằng từ FISH trong tiếng Anh v.v…được diễn tả bằng từ FISH trong tiếng Anh v.v… I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”Cùng một thứ ngôn ngữ, mỗi khái niệm cũng có Cùng một thứ ngôn ngữ, mỗi khái niệm cũng có thể được diễn đạt bằng nhiều từ khác nhau (thể được diễn đạt bằng nhiều từ khác nhau (từ từ đồng nghĩađồng nghĩa).).Ví dụ : Ví dụ : Khái niệm : Loài thú dữ ăn thịt, cùng họ Khái niệm : Loài thú dữ ăn thịt, cùng họ với mèo, lông màu vàng có vằn đen, được diễn đạt với mèo, lông màu vàng có vằn đen, được diễn đạt bằng các từ ; CỌP, HÙM, HỔbằng các từ ; CỌP, HÙM, HỔ..Cùng một thứ ngôn ngữ, mỗi từ có thể diễn đạt Cùng một thứ ngôn ngữ, mỗi từ có thể diễn đạt nhiều khái niệm khác nhau (nhiều khái niệm khác nhau (từ đồng âm, từ nhiều từ đồng âm, từ nhiều nghĩanghĩa).).Ví dụ : Ví dụ : Từ ĐỒNG biểu thị các khái niệm : ĐỒNG Từ ĐỒNG biểu thị các khái niệm : ĐỒNG RUỘNG, ĐỒNG KIM LOẠIRUỘNG, ĐỒNG KIM LOẠI.. I - Đặc điểm chung của “khái niệm”I - Đặc điểm chung của “khái niệm”Khái niệm là sự phản ánh hiện thực khách Khái niệm là sự phản ánh hiện thực khách quan, còn từ là sự qui ước được hình thành trong quan, còn từ là sự qui ước được hình thành trong quá trình giao tiếp của từng cộng đồng người. quá trình giao tiếp của từng cộng đồng người. II - Nội hàm và ngoại diên của II - Nội hàm và ngoại diên của “khái niệm”“khái niệm”1. Định nghĩa1. Định nghĩa- Nội hàm của khái niệm là tổng hợp những - Nội hàm của khái niệm là tổng hợp những thuộc tính bản chất của lớp các đối tượng được thuộc tính bản chất của lớp các đối tượng được phản ánh trong khái niệm.phản ánh trong khái niệm.Ví dụ : Ví dụ : Khái niệm CÁ có nội hàm là : Động vật Khái niệm CÁ có nội hàm là : Động vật có xương sống, sống dưới nước, bơi bằng vây, thở có xương sống, sống dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mangbằng mang..Nội hàm của khái niệm biểu thị mặt CHẤT của Nội hàm của khái niệm biểu thị mặt CHẤT của khái niệm, nó trả lời cho câu hỏi : Đối tượng mà khái niệm, nó trả lời cho câu hỏi : Đối tượng mà khái niệm đó phản ánh khái niệm đó phản ánh là cái gì là cái gì ?? II - Nội hàm và ngoại diên của II - Nội hàm và ngoại diên của “khái niệm”“khái niệm”- Ngoại diên của khái niệm là toàn thể những - Ngoại diên của khái niệm là toàn thể những đối tượng có thuộc tính bản chất được phản ánh đối tượng có thuộc tính bản chất được phản ánh trong khái niệm.trong khái niệm.Ngoại diên của khái niệm biểu thị mặt LƯỢNG Ngoại diên của khái niệm biểu thị mặt LƯỢNG của khái niệm, nó trả lời cho câu hỏi : Lớp các đối của khái niệm, nó trả lời cho câu hỏi : Lớp các đối tượng mà khái niệm đó phản ánh tượng mà khái niệm đó phản ánh có bao nhiêucó bao nhiêu??Ngoại diên của khái niệm có thể là một tập hợp Ngoại diên của khái niệm có thể là một tập hợp vô hạn, gồm vô số các đối tượng. vô hạn, gồm vô số các đối tượng. Ví dụ : khái niệm Ví dụ : khái niệm NGÔI SAONGÔI SAO. . II - Nội hàm và ngoại diên của II - Nội hàm và ngoại diên của “khái niệm”“khái niệm”Cũng có thể là một tập hợp hữu hạn, có thể liệt Cũng có thể là một tập hợp hữu hạn, có thể liệt kê hết được các đối tượng : kê hết được các đối tượng : Ví dụ : khái niệm CON Ví dụ : khái niệm CON NGƯỜINGƯỜI. Cũng có khái niệm mà ngoại diên chỉ bao . Cũng có khái niệm mà ngoại diên chỉ bao gồm một đối tượng : gồm một đối tượng : Ví dụ : khái niệm : SÔNG Ví dụ : khái niệm : SÔNG HỒNGHỒNG..2. Quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái 2. Quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệmniệmNếu ngoại diên của một khái niệm càng nhiều Nếu ngoại diên của một khái niệm càng nhiều đối tượng bao nhiêu thì nội hàm của nó càng đối tượng bao nhiêu thì nội hàm của nó càng nghèo nàn bấy nhiêu và ngược lại.nghèo nàn bấy nhiêu và ngược lại. III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”1. Quan hệ đồng nhất1. Quan hệ đồng nhấtHai khái niệm đồng nhất là hai khái niệm có Hai khái niệm đồng nhất là hai khái niệm có cùng ngoại diên.cùng ngoại diên.Ví dụ : Ví dụ : Paris (A) Paris (A) và và thủ đô nước Pháp (B).thủ đô nước Pháp (B).Tam giác cân (A) Tam giác cân (A) và và Tam giác có hai góc bằng Tam giác có hai góc bằng nhau (B)nhau (B)Nguyễn Du (A) Nguyễn Du (A) và và tác giả Truyện Kiềutác giả Truyện Kiều (B)(B)Ngoại diên của 2 khái niệm trênNgoại diên của 2 khái niệm trêncùng phản ánh 1 đối tượng.cùng phản ánh 1 đối tượng.A B III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”2. Quan hệ bao hàm2. Quan hệ bao hàmQuan hệ bao hàm là quan hệ giữa hai khái niệm Quan hệ bao hàm là quan hệ giữa hai khái niệm mà ngoại diên của khái niệm này chứa trong nó mà ngoại diên của khái niệm này chứa trong nó ngoại diên của khái niệm khác.ngoại diên của khái niệm khác.Ví dụ : Ví dụ : Học sinh (A) và Học sinh trung học (B).Học sinh (A) và Học sinh trung học (B). Người lao động (A) Người lao động (A) và và Công nhânCông nhân (B).(B). Thực vật (A) và Cây trâm bầu (B).Thực vật (A) và Cây trâm bầu (B). A B III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”2. Quan hệ bao hàm2. Quan hệ bao hàmLưu ý Lưu ý : Không nên lẫn lộn : Không nên lẫn lộn Quan hệ bao hàm Quan hệ bao hàm giữa các khái niệm giữa các khái niệm với với Quan hệ giữa toàn thể và Quan hệ giữa toàn thể và bộ phận trong cấu trúc của đối tượngbộ phận trong cấu trúc của đối tượng..Ví dụ : quan hệ giữa : Ví dụ : quan hệ giữa : Quận Tân Bình Quận Tân Bình và và Thành Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Giáo dục phố Hồ Chí Minh, Phòng Giáo dục và và Sở Giáo dụcSở Giáo dục, , Trái Đất Trái Đất và và Hệ mặt trời Hệ mặt trời v.v… là quan hệ giữa bộ v.v… là quan hệ giữa bộ phận và toàn thể.phận và toàn thể. III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”3. Quan hệ giao nhau3. Quan hệ giao nhauHai khái niệm giao nhau là hai khái niệm mà Hai khái niệm giao nhau là hai khái niệm mà ngoại diên của chúng có một số đối tượng chung. ngoại diên của chúng có một số đối tượng chung. Ví dụ : Sinh viên (A) và Vận động viên (B)Ví dụ : Sinh viên (A) và Vận động viên (B)Thầy giáo (A) và Nhà thơ (B)Thầy giáo (A) và Nhà thơ (B)Phụ nữ (A) và Người anh hùng (B)Phụ nữ (A) và Người anh hùng (B)(A) là (B), ngược lại (B) cũng là (A)(A) là (B), ngược lại (B) cũng là (A)BA III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”4. Quan hệ cùng nhau phụ thuộc4. Quan hệ cùng nhau phụ thuộcQuan hệ cùng phụ thuộc là quan hệ giữa các Quan hệ cùng phụ thuộc là quan hệ giữa các khái niệm mà ngoại diên của chúng không có đối khái niệm mà ngoại diên của chúng không có đối tượng chung, ngoại diên của chúng chỉ là những tượng chung, ngoại diên của chúng chỉ là những bộ phận của ngoại diên một khái niệm khác.bộ phận của ngoại diên một khái niệm khác.Ví dụ : Ví dụ : Hà nội (1), thành phố Hồ Chí Minh (2), Hà nội (1), thành phố Hồ Chí Minh (2), Luân đôn (3) là những khái niệm ngang hàng cùng Luân đôn (3) là những khái niệm ngang hàng cùng phụ thuộc khái niệm thành phố (A).phụ thuộc khái niệm thành phố (A). A 123 III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”5. Quan hệ mâu thuẫn5. Quan hệ mâu thuẫnHai khái niệm mâu thuẫn là hai khái niệm có nội Hai khái niệm mâu thuẫn là hai khái niệm có nội hàm phủ định lẫn nhau, ngoại diên của chúng hàm phủ định lẫn nhau, ngoại diên của chúng hoàn toàn tách rời (hoàn toàn tách rời (không có đối tượng chungkhông có đối tượng chung) và ) và tổng ngoại diên của chúng đúng bằng ngoại diên tổng ngoại diên của chúng đúng bằng ngoại diên của một khái niệm khác.của một khái niệm khác.Ví dụ : Ví dụ : Nam đoàn viên (A) Nam đoàn viên (A) và và Nữ đoàn viên (B)Nữ đoàn viên (B)Hai khái niệm này tách rời nhau nhưng nếu Hai khái niệm này tách rời nhau nhưng nếu gộp ngoại diên của chúng lại thì đúng bằnggộp ngoại diên của chúng lại thì đúng bằngngoại diên của khái niệm ngoại diên của khái niệm Đoàn viên (C)Đoàn viên (C).. A BC III - Quan hệ giữa các “khái niệm”III - Quan hệ giữa các “khái niệm”6. Quan hệ đối chọi6. Quan hệ đối chọiHai khái niệm đối chọi là hai khái niệm mà nội Hai khái niệm đối chọi là hai khái niệm mà nội hàm của chúng có những thuộc tính trái ngược hàm của chúng có những thuộc tính trái ngược nhau, còn ngoại diên của chúng chỉ là hai bộ phận nhau, còn ngoại diên của chúng chỉ là hai bộ phận của ngoại diên một khái niệm khác.của ngoại diên một khái niệm khác.Ví dụ : Ví dụ : Học giỏi (A) và Học kém (B); Học lực (C)Học giỏi (A) và Học kém (B); Học lực (C)Trắng (A) và Đen (B); Màu sắc (C)Trắng (A) và Đen (B); Màu sắc (C)Tốt (A) và Xấu (B); Phẩm chất (C)Tốt (A) và Xấu (B); Phẩm chất (C)(A) và (B) đối chọi nhau, ngoại diên của chúng(A) và (B) đối chọi nhau, ngoại diên của chúngchỉ là một bộ phận của ngoại diên (C)chỉ là một bộ phận của ngoại diên (C)CA B IV - Các loại “khái niệm”IV - Các loại “khái niệm”1. Khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng1. Khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng- Khái niệm cụ thể là khái niệm phản ánh những - Khái niệm cụ thể là khái niệm phản ánh những đối tượng xác định trong hiện thực.đối tượng xác định trong hiện thực.Ví dụ : Ví dụ : Bông hoa, Khẩu súng, Mặt trời v.v…Bông hoa, Khẩu súng, Mặt trời v.v… - Khái niệm trừu tượng là khái niệm phản ánh - Khái niệm trừu tượng là khái niệm phản ánh các thuộc tính, các quan hệ của đối tượng.các thuộc tính, các quan hệ của đối tượng.Ví dụ : Ví dụ : Tình yêu, Lòng căm thù, Tốt, Đẹp v.v…Tình yêu, Lòng căm thù, Tốt, Đẹp v.v… IV - Các loại “khái niệm”IV - Các loại “khái niệm”2. Khái niệm riêng, khái niệm chung, khái niệm 2. Khái niệm riêng, khái niệm chung, khái niệm tập hợptập hợp- Khái niệm riêng (- Khái niệm riêng (hay khái niệm đơn nhấthay khái niệm đơn nhất) là ) là khái niệm mà ngoại diên của nó chỉ chứa một đối khái niệm mà ngoại diên của nó chỉ chứa một đối tượng cụ thể duy nhất. tượng cụ thể duy nhất. Ví dụ : Ví dụ : Hồ Hoàn Kiếm, Nhà thơ Nguyễn Đình Hồ Hoàn Kiếm, Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu, Sông Sài gòn v.v…Chiểu, Sông Sài gòn v.v… - Khái niệm chung là khái niệm mà ngoại diên - Khái niệm chung là khái niệm mà ngoại diên của nó chứa một lớp từ hai đối tượng trở lên. của nó chứa một lớp từ hai đối tượng trở lên. Ví dụ : Ví dụ : Nhà, Thành phố, Phân tử v.v…Nhà, Thành phố, Phân tử v.v… IV - Các loại “khái niệm”IV - Các loại “khái niệm”- Khái niệm tập hợp là khái niệm mà ngoại diên - Khái niệm tập hợp là khái niệm mà ngoại diên của nó chứa lớp đối tượng đồng nhất như là một của nó chứa lớp đối tượng đồng nhất như là một chỉnh thể, không thể tách rời. chỉnh thể, không thể tách rời. Ví dụ : Ví dụ : Chòm sao, Nhân dân, Sư đoàn …Chòm sao, Nhân dân, Sư đoàn … 3. Khái niệm loại và khái niệm hạng3. Khái niệm loại và khái niệm hạng- Khái niệm có ngoại diên phân chia được thành - Khái niệm có ngoại diên phân chia được thành các lớp con gọi là khái niệm LOẠI.các lớp con gọi là khái niệm LOẠI.- Khái niệm có ngoại diên là lớp con được phân - Khái niệm có ngoại diên là lớp con được phân chia từ khái niệm loại gọi là khái niệm HẠNG.chia từ khái niệm loại gọi là khái niệm HẠNG. IV - Các loại “khái niệm”IV - Các loại “khái niệm”Ví dụ :Ví dụ :Động vật : khái niệm LOẠI.Động vật : khái niệm LOẠI.Động vật có vú : khái niệm HẠNG.Động vật có vú : khái niệm HẠNG.- Việc phân biệt giữa khái niệm LOẠI và khái - Việc phân biệt giữa khái niệm LOẠI và khái niệm HẠNG chỉ là tương đối, tùy thuộc vào từng niệm HẠNG chỉ là tương đối, tùy thuộc vào từng mối quan hệ xác định.mối quan hệ xác định.Ví dụ : Ví dụ : Động vật có vú là khái niệm HẠNG nếu Động vật có vú là khái niệm HẠNG nếu so với khái niệm : Động vật, nhưng nó lại là khái so với khái niệm : Động vật, nhưng nó lại là khái niệm LOẠI nếu so với khái niệm : Cá voi.niệm LOẠI nếu so với khái niệm : Cá voi. V - Mở rộng và thu hẹp “khái niệm”V - Mở rộng và thu hẹp “khái niệm”1. Mở rộng khái niệm1. Mở rộng khái niệmQuan hệ LOẠI - HẠNG là cơ sở của thao tác mở Quan hệ LOẠI - HẠNG là cơ sở của thao tác mở rộng và thu hẹp khái niệm. Mở rộng khái niệm là rộng và thu hẹp khái niệm. Mở rộng khái niệm là thao tác lôgíc nhờ đó ngoại diên của khái niệm từ thao tác lôgíc nhờ đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ hẹp trở nên rộng hơn bằng cách bớt một số chỗ hẹp trở nên rộng hơn bằng cách bớt một số thuộc tính của nội hàm, làm cho nội hàm nghèo thuộc tính của nội hàm, làm cho nội hàm nghèo nàn hơn.nàn hơn.Ví dụ : Mở rộng khái niệm:Ví dụ : Mở rộng khái niệm:Giáo viên Giáo viên phổ thông trung học phổ thông trung học (1).(1).Giáo viên Giáo viên phổ thông phổ thông (2).(2).Giáo viên (3).Giáo viên (3). 321 V - Mở rộng và thu hẹp “khái niệm”V - Mở rộng và thu hẹp “khái niệm”2. Thu hẹp khái niệm2. Thu hẹp khái niệmThu hẹp khái niệm là thao tác lôgíc nhờ đó Thu hẹp khái niệm là thao tác lôgíc nhờ đó ngoại diên của khái niệm từ chỗ rộng trở nên hẹp ngoại diên của khái niệm từ chỗ rộng trở nên hẹp hơn bằng cách thêm vào nội hàm một số thuộc hơn bằng cách thêm vào nội hàm một số thuộc tính mới, làm cho nội hàm phong phú hơn.tính mới, làm cho nội hàm phong phú hơn.Ví dụ : Thu hẹp khái niệm:Ví dụ : Thu hẹp khái niệm:Giáo viên (A).Giáo viên (A).Giáo viên Giáo viên phổ thông phổ thông (B).(B).Giáo viên Giáo viên phổ thông trung học phổ thông trung học (C).(C). ABC
Trích đoạn
- Các qui tắc phân chia khái niệm
Tài liệu liên quan
- Sơ lược khái niệm Tánh Không của Kinh Tiểu Không và Đại Không với Kinh Kim Cang
- 16
- 581
- 0
- Khái niệm tư duy hệ thống
- 2
- 667
- 4
- Tài liệu Các khái niệm về tài chính docx
- 10
- 468
- 0
- Tài liệu KHÁI NIỆM CUỘC KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH doc
- 11
- 536
- 0
- Tiết 51.Khái niệm về biểu thức đại số
- 4
- 542
- 3
- Các khái niệm cơ bản về internet - Phần 1 docx
- 7
- 509
- 0
- Các khái niệm cơ bản về internet - Phần 2 docx
- 5
- 506
- 0
- Các khái niệm cơ bản về internet - Phần 3 pot
- 7
- 447
- 0
- Các khái niệm cơ bản về internet - phần 4 potx
- 5
- 428
- 0
- Các khái niệm cơ bản về internet - Phần 6 pot
- 6
- 373
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(233 KB - 51 trang) - logic học Chương II - KHÁI NIỆM pps Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Vi Dụ Về Mở Rộng Và Thu Hẹp Khái Niệm
-
Mở Rộng Và Thu Hẹp Khái Niệm
-
Logic Học: Mở Rộng Và Thu Hẹp Khái Niệm - .vn
-
Bài 4: Các Thao Tác Logic Hình Thức Và Hình Thức Logic Với Khái Niệm
-
IV-CÁC LOẠI KHÁI NIỆM - ĐẠi CưƠng Về Logic - Quê Hương
-
Mở Rộng Và Thu Hẹp Khái Niệm - Web Bases
-
Thu Hẹp Khái Niệm Là Gì? Cho Một Số Ví Dụ
-
Mở Rộng Và Thu Hẹp Khái Niêm - Logic Học
-
Ví Dụ Về Mở Rộng Và Thu Hẹp Khái Niệm - 123doc
-
BÀI TẬP Logic HỌC ĐẠI CƯƠNG - StuDocu
-
ĐỀ THI MẪU MÔN LOGIC HỌC SỐ 7 - Thế Giới Luật
-
Logic Chuong2 - SlideShare
-
BÀI GIẢNG: KHÁI NIỆM - NGƯỜI QUẢNG
-
[PDF] LOGIC HOC - Khoa Luật
-
BÀI 2: KHÁI NIỆM