Lớp 8 | Hóa Học Phổ Thông
Có thể bạn quan tâm
“Vạn vật Biến đổi”
Dương lịch
Tháng Mười Hai 2024
« Th2H B T N S B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Chuyên mục đang xem :
- Chất-Nguyên Tử-Phân tử
- este – lipit
- hóa hữu cơ
- Học kì I L8
- Học kỳ II L8
- Khác
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Lớp 8
- Lớp 9
- Phản ứng Hóa học
-
Bài mới viết :
- Xác định công thức phân tử CTPT dựa vào hệ số phương trình hóa học HÓA NÂNG CAO KIẾN THỨC
- Định luật bảo toàn khối lượng – HÓA HỌC LỚP 8
- Phản ứng trung hòa : Axit + Bazơ → muối + nước các dạng Oxit Axit + Bazơ; Axit + Oxit Bazơ
- Phản ứng trao đổi (đk : chất kết tủa, chất khí) Các trường hợp Muối + Axit Muối + Bazơ Muối + Muối
- Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp cân bằng electron khó hay
- Chuyên đề số mol – tính số mol theo phương trình phản ứng hóa học lớp 8
- Lập công thức hóa học (CTHH) của chất gồm các nguyên tố
- Chuyên đề nguyên tử – nguyên tố hóa học lớp 8
- BÀI 44 : ANĐEHIT – XETON
- BÀI : 41 PHENOL
Top Clicks
- Trống
Xác định công thức phân tử CTPT dựa vào hệ số phương trình hóa học HÓA NÂNG CAO KIẾN THỨC
Posted on 24.02.2020 by Trần Thanh PhongFiled under: Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Học kì I L8, Lớp 8 | Tagged: xác định công thức phân tử - CTPT | Leave a comment »
Định luật bảo toàn khối lượng – HÓA HỌC LỚP 8
Posted on 24.02.2020 by Trần Thanh PhongFiled under: Học kì I L8, Lớp 8, Phản ứng Hóa học | Tagged: Định luật hóa học | Leave a comment »
Chuyên đề số mol – tính số mol theo phương trình phản ứng hóa học lớp 8
Posted on 02.08.2016 by Trần Thanh PhongChuyên đề số mol – tính số mol theo phương trình phản ứng hóa học
–o0o–
Định nghĩa :
Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đó. Trong đó, N được gọi là hằng số Avôgađro với N = 6 . 1023 nguyên tử hay phân tử.
Công thức : Tiếp tục đọc →
Filed under: Học kì I L8, Lớp 8, Phản ứng Hóa học | Tagged: gia su hoa hoc lop 8 truc tuyen toan quoc, gia su hoa hoc truc tuyen toan quoc, tính so mol | Leave a comment »
Lập công thức hóa học (CTHH) của chất gồm các nguyên tố
Posted on 22.05.2016 by Trần Thanh PhongChuyên đề Công thức hóa học của chất gồm các nguyên tố
–o0o–
Công thức hóa học dạng tổng quát : AxBy
trong đó : x là chỉ số dưới chân của nguyên tố A.
y là chỉ số dưới chân của nguyên tố B.
công thức : a.x = b.y
trong đó : a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A, B
qui ước hóa trị :
- H có hóa trị : I
- O có hóa trị : II
Dang 1 : lập CTHH của chất gồm các nguyên tố
Bài 1 : chất gồm hai nguyên tố N(III) và H ?
Giải.
Ta có : nguyên tố N có hóa trị : a = III và H có hóa trị : b = I
Chất chất gồm hai nguyên tố N và H có CTHH : NxHy
Áp dụng công thức : a.x = b.y
Hay x/y = b/a = I/III = 1/3
Suy ra : x = 1; y = 3
Vậy : NH3 (khí amonac có mùi khai trong nước tiểu)
Bài 2 : chất gồm hai nguyên tố C(IV) và O ?
Giải.
Ta có : nguyên tố C có hóa trị : a = IV và O có hóa trị : b = II
Chất chất gồm hai nguyên tố C và O có CTHH : CxOy
Áp dụng công thức : a.x = b.y
Hay x/y = b/a = II/IV = 2/4 = 1/2
Suy ra : x = 1; y = 2
Vậy : CO2 (khí cabonic có trong hơi thở).
Bài 3 : chất gồm hai nguyên tố Na(I) và nhóm nguyên tố SO4 ?
Giải.
Ta có : nguyên tố Na có hóa trị : a = I và SO4 có hóa trị : b = II
Chất chất gồm hai nguyên tố C và O có CTHH : Nax(SO4)y
Áp dụng công thức : a.x = b.y
Hay x/y = b/a = II/I = 2/1
Suy ra : x = 2; y = 1
Vậy : Na2SO4 (thành phần của nước biển).
Dang 2 : Tìm hóa trị của nguyên tố dựa vào CTHH
Bài 1 : Tìm hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO3
Ta có : nguyên tố S có hóa trị : a = ??? và O có hóa trị : b = II
Chất gồm hai nguyên tố S và O có CTHH : SO3 có : x = 1; y = 3
Áp dụng công thức : a.x = b.y
Hay x/y = b/a
1/3 = II/a
Suy ra : a = 3. II = VI
Vậy : S (VI).
Dạng 3 : tìm CTHH của chất hữu cơ M gồm nguyên tố C và H. biết M có cùng phân tử khối của CO2 và chất hữu cơ M có số nguyên tố H nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần số nguyên tố C cộng 2.
Giải.
chất M gồm hai nguyên tố C và H có CTHH : CxHy
phân tử khối của M : 12x + y
phân tử khối của CO2 : 12 + 16.2 = 44 đvC
theo đề bài, ta được : 12x + y = 44 hay y = 44 – 12x
ta có y > 0 => 44 – 12x > 0 <=> x < 44 : 12 = 3.6
Do 0 < x < 3.6 và x thuộc N
x = 1 = > y = 32 (loại)
x = 2 = > y = 20 (loại)
x = 3 = > y = 8 (nhận)
vậy : C3H8 (khí propan có trong xăng dầu).
Filed under: Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Học kì I L8, Lớp 8 | Tagged: Công thức hóa học, gia su hoa hoc lop 8 truc tuyen toan quoc, gia su hoa hoc truc tuyen toan quoc, lap CTHH, tim hoa tri cua nguyen tô trong Công thức hóa học | Leave a comment »
Chuyên đề nguyên tử – nguyên tố hóa học lớp 8
Posted on 17.05.2016 by Trần Thanh PhongChuyên đề nguyên tử – nguyên tố hóa học
–o0o–
Dạng 1 : (bài 2 SGK/ trang15) vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?
Giải.
nguyên tử gồm hạt nhân có P hạt proton – N hạt nơtron và Lớp vỏ có E hạt electron.
khối lượng các hạt cơ bản : mn ᵙ mp = 1,9726.10-27 kg ; Tiếp tục đọc →
Filed under: Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Học kì I L8, Lớp 8 | Tagged: bai tap nguyen tu - nguyen to hoa hoc, nguyen to, nguyen tu | Leave a comment »
Bài 5 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Posted on 19.06.2011 by Trần Thanh PhongBài 5
Nguyên tố hóa học –o0o–Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Trong hạt nhân nguyên tử Hiđro có 1 proton (màu đỏ) hay lớp vỏ có 1 electron(màu đen). Trong thực tế, tồn tại 3 nguyên tử Hiđro có 1 proton nhưng số notron là 1, 2, 3.
Kí hiệu hóa học :
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu tiên viết in hoa, gọi là Kí hiệu hóa học.
Nguyên tử khối :
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Lưu ý :
Khối lượng proton bằng khối lượng nơtron và khối lượng electron rất bé (khoảng 0,0005 lần Khối lượng proton) vì vậy khối lượng của hạt nhân được là khối lượng nguyên tử.
khối lượng : mn ᵙ mp = 1,9726.10-27 kg.
nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng g thì trị số quá nhỏ, không tiện sử dụng. người ta qui ước : 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử.
số proton (số electron). | Tên nguyên tử | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử (đv.C) |
1 | Hiđro | H | 1 |
2 | Heli | He | 4 |
3 | Liti | Li | 7 |
4 | Beri | Be | 9 |
5 | Bo | B | 11 |
6 | Cacbon | C | 12 |
7 | Nitơ | N | 14 |
8 | Oxi | O | 16 |
9 | Flo | F | 19 |
10 | Neon | Ne | 20 |
11 | Natri | Na | 23 |
12 | Magiê | Mg | 24 |
13 | Nhôm | Al | 27 |
14 | Silic | Si | 28 |
15 | Photpho | P | 31 |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 |
17 | Clo | Cl | 35,5 |
18 | Agon | Ar | 39,9 |
19 | Kali | K | 39 |
20 | Canxi | Ca | 40 |
24 | Crom | Cr | 52 |
25 | Mangan | Mn | 55 |
26 | Sắt | Fe | 56 |
29 | Đồng | Cu | 64 |
30 | Kẽm | Zn | 65 |
35 | Brom | Br | 80 |
47 | Bạc | Ag | 108 |
56 | Bari | Ba | 137 |
80 | Thủy ngân | Hg | 201 |
82 | chì | Pb | 207 |
Filed under: Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Lớp 8 | Tagged: nguyên tử | 2 Comments »
BÀI 4 : NGUYÊN TỬ
Posted on 18.06.2011 by Trần Thanh PhongBÀI 4
NGUYÊN TỬ–o0o–
Nguyên tử là gì ? (vật lý 7)
Nguyên tử là hạt vô cùng bé, trung hòa về điện. các chất được tạo ra những nguyên tử.
Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron :
Hạt nhân nguyên tử :
Hạt nhân nguyên tử gồm proton và nơtron.
electron (e) :
- khối lượng : me = 9,1094.10-31 kg.
- Điện tích : qe = -1,602.10-19 C = 1- (cu_lông).
Người ta chưa phát hiện được một điện tích mà nhỏ hơn nên nó được dùng làm điện tích đơn vị.
Proton (p) :
- khối lượng : mp = 1,9726.10-27 kg.
- Điện tích : qp = | qe |= 1,602.10-19 C = 1+ (cu_lông).
Nơtron ( n ) :
- khối lượng : mn ᵙ mp = 1,9726.10-27 kg.
- Điện tích : qn = 0.
Khối lượng proton bằng khối lượng nơtron và khối lượng electron rất bé (khoảng 0,0005 lần Khối lượng proton) vì vậy khối lượng của hạt nhân được là khối lượng nguyên tử.
Lớp vỏ electron :
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và xếp thành từng lớp, mỗi lớp có số electron xác định.
Nguyên tử trung hòa về điện nên : số proton = số electron.
Trong nghiên cứu nguyên tử, thống kê :
số proton ( số electron). | Tên nguyên tử |
1 | Hiđro |
2 | Heli |
3 | Liti |
4 | Beri |
5 | Bo |
6 | Cacbon |
7 | Nitơ |
8 | Oxi |
9 | Flo |
10 | Neon |
11 | Natri |
12 | Magiê |
13 | Nhôm |
14 | Silic |
15 | Photpho |
16 | Lưu huỳnh |
17 | Clo |
18 | Agon |
19 | Kali |
20 | Canxi |
24 | Crom |
25 | Mangan |
26 | Sắt |
29 | Đồng |
30 | Kẽm |
35 | Brom |
47 | Bạc |
56 | Bari |
80 | Thủy ngân |
82 | chì |
Nguyên tử có cấu tạo :
Trong hạt nhân có 1 proton (màu đỏ) hay lớp vỏ có 1 electron(màu đen) được gọi là : nguyên tử Hiđro. (số notron 2 n màu xanh )
Trong hạt nhân có 2 proton hay lớp vỏ có 2 electron được gọi là : nguyên tử Heli.
…
Trong hạt nhân có 6 proton hay lớp vỏ có 6 electron được gọi là : nguyên tử Cacbon .
Filed under: Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Lớp 8 | 2 Comments »
Bài 1+ 2 + 3 : CHẤT
Posted on 18.06.2011 by Trần Thanh Phong HÓA HỌC – CHẤT –O0O– Hóa học là ?Hóa học là môn học nghiên cứu về chất, sự biến đổi và ứng dụng của nó.
Chúng ta biết rằng môn vật lý lớp 6 + 7 nghiên cứu sự chuyển động, ánh sáng, điện học. v… Nó chỉ tính chất, đặc điểm bên ngoài của vật thể. Còn những tính chất, đặc điểm bên trong của vật thể được nghiên cứu trong môn học hóa học . môn học hóa học ngiên cứu :
- Tính chất vật lý. (Trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy – đông đặc, tính tan …).
- Cấu tạo về vật thể.
- Sự biến đổi trong môi trường tồn tại.
- Ứng dụng vào cuộc sống.
Phương pháp học : để học tốt môn hóa, Ta cần làm tốt các điều sau đây :
Điều 1 : nắm vững kiến thức.
- Nghiêm túc tiếp thu kiến thức trực tiếp : nghe giảng trên lớp , thảo luận, …
- Hoàn thiện kiến thức gian tiếp : học bài, làm bài tập, ứng dụng…
Điều 2 : tuân thủ quy luật biến đổi.
Điều 3 : biết vận dụng vào cuộc sống. giải thích, biết, tạo ra vài vật thể đơn giản.
CHẤTChất chỉ những vật thể. Chất ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó chất. mỗi chất có tính chất vật lý, và hóa học nhất định.
Chất được phân làm hai : chất tự nhiên và chất nhân tạo.
Filed under: Chất-Nguyên Tử-Phân tử, Lớp 8, Phản ứng Hóa học | Tagged: môn hóa | Leave a comment »
Bài & Trang được đáng chú ý
- Chuyên đề số mol – tính số mol theo phương trình phản ứng hóa học lớp 8
- Bài 26 : XICLOANKAN
- BÀI : 41 PHENOL
CHUYÊN ĐỀ :
Chất-Nguyên Tử-Phân tử este - lipit hóa hữu cơ Học kì I L8 Học kỳ II L8 Khác Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Phản ứng Hóa họcThư viện
- Tháng Hai 2020
- Tháng Một 2020
- Tháng Tám 2016
- Tháng Năm 2016
- Tháng Tư 2012
- Tháng Ba 2012
- Tháng Hai 2012
- Tháng Một 2012
- Tháng Mười Hai 2011
- Tháng Chín 2011
- Tháng Sáu 2011
- Tháng Tư 2011
Tạo một blog miễn phí với WordPress.com. WP Designer.
Trang này sử dụng cookie. Tìm hiểu cách kiểm soát ở trong: Chính Sách Cookie- Theo dõi Đã theo dõi
- Hóa Học Phổ Thông Theo dõi ngay
- Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
-
- Hóa Học Phổ Thông
- Tùy biến
- Theo dõi Đã theo dõi
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Báo cáo nội dung
- Đọc trong WordPress
- Quản lý theo dõi
- Ẩn menu
Từ khóa » Số Avogadro Hóa 8
-
Số Avogadro Là Gì? Lý Thuyết Bài Tập Vận Dụng
-
Hằng Số Avogadro – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số Avogađro Là Gì? Nêu Cách Chuyển đổi Số Phân Tử ...
-
Hằng Số Avogadro
-
Lý Thuyết Mol | SGK Hóa Lớp 8
-
[Hóa 8] - Mol, Số Avogardo, Khối Lượng Mol, Thể Tích Mol Của Chất Khí
-
Mol Là Gì, Cách Tính Khối Lượng Mol Và Thể Tích Mol Của Chất Khí
-
Lý Thuyết Hóa 8: Bài 18. Mol - TopLoigiai
-
Số Avogađro Và Kí Hiệu Là - Trắc Nghiệm Lớp 8 - Đọc Tài Liệu
-
Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 18: Mol
-
Lý Thuyết Mol Hóa 8
-
Số Avogađro Là Gì? Nêu Cách Chuyển đổi Số Phân ...
-
CHƯƠNG 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC | Sách Giáo Khoa Hóa ...
-
Dạng Bài Tập Tính Số Mol Khi Biết Số Nguyên Tử, Phân Tử Và Ngược Lại ...