Lớp Electron, Phân Lớp Electron, Số Electron Tối đa Trong Lớp N: Cấu ...
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết này giúp các em hiểu được cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao? Lớp electron, phân lớp electron là thế nào? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron? Lớp electron nào có mức năng lượng thấp (nhỏ) nhất? Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất? Số electron tối đa trong lớp n là bao nhiêu?...
I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
1. Quan niệm cũ (của theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld)
- Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời (Mẫu nguyên tử hành tinh).
2. Quan niệm hiện đại
- Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
II. Lớp electron và phân lớp electron
1. Lớp electron
- Gồm những electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao (từ trong ra ngoài) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron:
Mức năng lượng n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tên lớp | K | L | M | N | O | P | Q |
⇒ Lớp electron có mức năng lượng cao nhất là lớp ngoài cùng Q
⇒ Lớp electron có mức năng lượng thấp (nhỏ) nhất là lớp trong cùng K
2. Phân lớp electron
- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
⇒ Lớp thứ n có n phân lớp
| Lớp K (n =1) | Lớp L (n =2) | Lớp M (n =3) | Lớp N (n =4) |
Phân lớp | 1s | 2s, 2p | 3s, 3p, 3d | 4s, 4p, 4d, 4f |
- Các electron ờ phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p,...
III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp
• Số electron tối đa trong một phân lớp như sau:
- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron
- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
- Phân lớp d chứa tối đa 10 electron
- Phân lớp f chứa tối đa 14 electron
• Phân lớp electron bão hòa
- Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hoà.
• Từ đó suy ra số electron tối đa trong một lớp:
Lớp electron | Phân bố electron trên mỗi phân các phân lớp | Số e tối đa của lớp |
Lớp K (n =1) | 1s2 | 2 |
Lớp L (n =2) | 2s22p6 | 2+6=8 |
Lớp M (n =3) | 3s23p63d10 | 2+6+10= 18 |
Lớp N (n = 4) | 4s24p64d104f14 | 2+6+10+14 =32 |
⇒ Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2.
* Ví dụ: Xác định số lớp electron của các nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Nitơ là 7; nên có 7 proton, 7 electron được phân bố như sau: 2e trên lớp K (n=1), 5e trên lớp L (n=2)
- Với nguyên tử Mg, hạt nhân có 12 proton, vỏ nguyên tử có 12e: 2e trên lớp K (n=1), 8e trên lớp L (n=2) và 2e trên lớp M (n=3). (như hình 1.7 ở trên).
Từ khóa » Cấu Tạo Các Lớp Electron
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử - Lớp Và Phân Lớp Electron
-
Cấu Tạo Vỏ Electron Của Nguyên Tử - Thầy Dũng Hóa
-
Cấu Hình Electron – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử, Phân Lớp Electron Và Bài Tập - Hóa 10 Bài 4
-
Lý Thuyết, Cách Viết Cấu Hình Electron Nguyên Tử Và Bài Tập Vận ...
-
Lý Thuyết Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử Hóa 10 Và Bài Tập Vận Dụng
-
I. Sự Chuyển động Của Các Electron Trong Nguyên Tử - SureTEST
-
Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử - Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập Thường Gặp
-
Nguyên Tử Là Gì? Lớp Electron Là Gì? Cấu Tạo Hạt Nhân Nguyên Tử
-
CẤU TẠO CỦA VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ
-
Lí Thuyết Cấu Tạo Vỏ Electron Nguyên Tử - MÔN HÓA Lớp 10
-
Toàn Bộ Lý Thuyết Và Cách Viết Cấu Hình Electron Nguyên Tử Dễ Nhớ
-
Lý Thuyết Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử | SGK Hóa Lớp 10