Loratadin 10mg Hộp 20 Viên Trị Dị ứng - Nhà Thuốc An Khang
Có thể bạn quan tâm
Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho
Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh
Chọn- Hồ Chí Minh
- Hà Nội
- Đà Nẵng
- An Giang
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Bạc Liêu
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Định
- Bình Dương
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hải Phòng
- Hậu Giang
- Hòa Bình
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lâm Đồng
- Lạng Sơn
- Lào Cai
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
- Da liễu, dị ứng
- Thuốc dị ứng, say xe
Đặc điểm nổi bật
Hình ảnh sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Thông tinsản phẩm
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Chứng nhận của sản phẩm
-
Bình ổn giá thị trường
Sản phẩm thuộc danh mục thuốc giá tốt và bình ổn.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa: Loratadin: 10mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cellactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 10 mg/lần/ngày.
- Trẻ em 2-12 tuổi
+ Trọng lượng cơ thể > 30kg: uống 10 mg/lần/ngày.
+ Trọng lượng cơ thể < 30kg: uống 5 mg/lần/ngày.
- An toàn và hiệu quà cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 10 mg/lần/ngày, cứ hai ngày một lần.
- Quá liều
- Triệu chứng: ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (40 -180mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
- Xử trí: Gây nôn để tháo dạ dày, dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu không gây nôn được có thể rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9%.
Loratadin không bị loại bằng thẩm phân máu.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: chóng mặt, khô mũi, hắt hơi và viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Suy gan.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
- Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất.
- Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarbo-ethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về việc dùng Loratadin gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
- Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.
- Ketoconazol làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần do ức chế CYP3A4.
- Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarbo-ethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời hai thuốc này.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
- Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.
- Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và descarbo- ethoxyloratadin là 19 giờ, do đó chỉ cần uống 1 lần/ngày.
- Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương và 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.
- Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 -12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thế hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương do không phân bố vào não với liều thông thường.
- Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng và nổi mề đay liên quan đến giải phóng histamin.
- Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác. Vì không gây buồn ngủ và tác dụng nhanh, loratadin là thuốc chọn lựa đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mề đay dị ứng.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Imexpharm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Xem thêm Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Mã: 246943
- 16.800₫/Hộp
Thuốc thay thế
- 5 vỉ x 10 viên
Loreze Clearcap 10mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
200.000₫ /Hộp 4.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmLoreze Clearcap 10mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
- 200.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 4.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 2 vỉ x 10 viên
Clanoz 10mg trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
11.600₫ /Hộp 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmClanoz 10mg trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
- 11.600₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 10 vỉ x 10 viên
Lorastad 10mg giúp giảm các triệu chứng dị ứng
90.000₫ /Hộp 900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmLorastad 10mg giúp giảm các triệu chứng dị ứng
- 90.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 10 vỉ x 10 viên
Alorax 10mg giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng
84.700₫ /Hộp 100 viên 850₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmAlorax 10mg giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng
- 84.700₫/Hộp 100 viên Thêm vào giỏ thuốc
- 850₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- Công dụng Trị viêm mũi dị ứng
- Thành phần chính Loratadin
- Thương hiệu Imexpharm (Việt Nam)
- Triển khai xây dựng Nhà máy dược Công nghệ cao tại Bình Dương theo tiêu chuẩn EU-GMP, với các dòng sản phẩm đón đầu thị trường, vốn đầu tư dự kiến 300-350 tỷ từ nguồn Vốn chủ sở hữu.
- Thành tích, vị thế trong ngành dược, hoặc được công nhận bởi 1 đơn vị y tế, bệnh viện uy tín: Imexpharm là doanh nghiệp dược trong nước đầu tiên đạt chứng nhận Asean-GMP và là doanh nghiệp tiên phong niêm yết trên thị trường chứng khoán vào năm 2006.
- Imexpharm là Nhà sản xuất thuốc hàng đầu Việt Nam tiêu chuẩn Châu Âu. Tính đến năm 2022 Imexpharm là doanh nghiệp dược sở hữu nhiều dây chuyền và nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn EU-GMP nhất Việt Nam, (11 dây chuyền EU-GMP trên 4 cụm nhà máy).
- Vào năm 2006 Chủ tịch Nước CHXHCNVN phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động.
- Bộ Khoa học và Công nghệ trao Cúp vàng ISO năm 2006
- Báo Sài Gòn Tiếp thị trao chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao năm 2007
- Chủ tịch Nước CHXHCNVN trao Huân Chương Độc Lập hạng III năm 2008.UBND TP.HCM tặng bằng khen đã đóng góp tích cực cho chương trình “Vì ngày mai phát triển” của Báo Tuổi trẻ các năm liên tục 1988-2008.
- Giám đốc Sở Y tế TP.HCM tặng bằng khen xuất sắc trong công tác triển khai, thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc GPP cho khối bệnh viện tại TPHCM năm 2009.
- Chính phủ nước CHXHCNVN tặng Cờ đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua năm 2008.AWARDS trao chứng nhận và cup “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008, “Top 50 Doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam” năm 2009, “Thương hiệu chứng khoán uy tín” năm 2008, 2009, 2010.
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tặng Cup “Top 100 thương hiệu Việt uy tín” lần 10 năm 2014.
- Riêng năm 2015, Imexpharm đã nhận được các giải thưởng tiêu biểu như sau:+ Giải Doanh nhân xuất sắc Khu vực ĐBSCL Thời kỳ đổi mới – VCCI Cần Thơ+ Hai năm liền được vinh danh “Ngôi sao thuốc Việt” – Bộ Y Tế đối với thương hiệu Imexpharm và sản phẩm pms-Claminat+ Nhiều năm liền đạt danh hiệu Doanh Nghiệp Phát Triển Bền Vững, Quản Trị Công Ty Tốt Nhất, Báo Cáo Thường Niên Tốt Nhất, Thương HIệu Nhà Tuyển Dụng Tốt Nhất.
- Slogan của thương hiệu: Sự cam kết ngay từ đầu.
- Nhà sản xuất Imexpharm
Công ty được thành lập vào năm 1977 tiền thân là Công ty Dược Cấp II, vượt qua những khó khăn ban đầu, công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm đã có những bước chuyển mình phát triển nhanh chóng và ổn định.
Hoạt động kinh doanh chính của Imexpharm là sản xuất và kinh doanh dược phẩm, nhập khẩu và mua nguyên phụ liệu bao bì phục vụ sản xuất.
Sau hơn 45 năm hình thành và phát triển, với định hướng ưu tiên đầu tư cho chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn tiên tiến của thế giới, cùng những bước đi tiên phong mạnh mẽ trong ngành dược, Imexpharm đã trở thành nhà sản xuất Dược phẩm hàng đầu Việt Nam theo Tiêu chuẩn châu Âu.
Hiện nay, công ty sở hữu 4 cụm nhà máy tại Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương, trong đó có 3 cụm nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP với tổng cộng 11 dây chuyền sản xuất.
Tự hào là đơn vị đầu tiên đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN và sở hữu nhiều nhà máy EU-GMP nhất tại Việt Nam.
Trở thành đối tác sản xuất nhượng quyền của nhiều tập đoàn Dược đa quốc gia hàng đầu thế giới như: Sandoz, Robinson Pharma, DP Pharma, Galien, Pharma Science Canada, Sanofi – Aventis.
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 2 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VD-20754-14
Quét để tải App
Quà Tặng VIP
Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết
Sản phẩm của tập đoàn MWG
Cam kết 100% thuốc chính hãng
Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết
Giao nhanh 2 giờ
Thuốc dị ứng, say xe khác
- 5 vỉ x 10 viên
Loreze Clearcap 10mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
200.000₫ /Hộp 4.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmLoreze Clearcap 10mg trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
- 200.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 4.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 1 vỉ x 10 viên
Loratadin 10mg Traphaco trị viêm mũi dị ứng, mày đay
11.000₫ /Hộp 1.100₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmLoratadin 10mg Traphaco trị viêm mũi dị ứng, mày đay
- 11.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 1.100₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 10 vỉ x 10 viên
Bostadin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay
1.000₫ /Viên 90.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmBostadin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay
- 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 90.000₫/Hộp Tạm hết hàng
- 10 vỉ x 10 viên
Lorastad 10mg giúp giảm các triệu chứng dị ứng
90.000₫ /Hộp 900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmLorastad 10mg giúp giảm các triệu chứng dị ứng
- 90.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 10 vỉ x 10 viên
Alorax 10mg giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng
84.700₫ /Hộp 100 viên 850₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmAlorax 10mg giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng
- 84.700₫/Hộp 100 viên Thêm vào giỏ thuốc
- 850₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- 2 vỉ x 10 viên
Clanoz 10mg trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
11.600₫ /Hộp 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêmClanoz 10mg trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
- 11.600₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
- 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
- Hình ảnh
- Đặc điểm nổi bật
- Thông tin sản phẩm
- Công dụng Trị viêm mũi dị ứng
- Thành phần chính Loratadin
- Thương hiệu Imexpharm (Việt Nam)
- Triển khai xây dựng Nhà máy dược Công nghệ cao tại Bình Dương theo tiêu chuẩn EU-GMP, với các dòng sản phẩm đón đầu thị trường, vốn đầu tư dự kiến 300-350 tỷ từ nguồn Vốn chủ sở hữu.
- Thành tích, vị thế trong ngành dược, hoặc được công nhận bởi 1 đơn vị y tế, bệnh viện uy tín: Imexpharm là doanh nghiệp dược trong nước đầu tiên đạt chứng nhận Asean-GMP và là doanh nghiệp tiên phong niêm yết trên thị trường chứng khoán vào năm 2006.
- Imexpharm là Nhà sản xuất thuốc hàng đầu Việt Nam tiêu chuẩn Châu Âu. Tính đến năm 2022 Imexpharm là doanh nghiệp dược sở hữu nhiều dây chuyền và nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn EU-GMP nhất Việt Nam, (11 dây chuyền EU-GMP trên 4 cụm nhà máy).
- Vào năm 2006 Chủ tịch Nước CHXHCNVN phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động.
- Bộ Khoa học và Công nghệ trao Cúp vàng ISO năm 2006
- Báo Sài Gòn Tiếp thị trao chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao năm 2007
- Chủ tịch Nước CHXHCNVN trao Huân Chương Độc Lập hạng III năm 2008.UBND TP.HCM tặng bằng khen đã đóng góp tích cực cho chương trình “Vì ngày mai phát triển” của Báo Tuổi trẻ các năm liên tục 1988-2008.
- Giám đốc Sở Y tế TP.HCM tặng bằng khen xuất sắc trong công tác triển khai, thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc GPP cho khối bệnh viện tại TPHCM năm 2009.
- Chính phủ nước CHXHCNVN tặng Cờ đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua năm 2008.AWARDS trao chứng nhận và cup “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008, “Top 50 Doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam” năm 2009, “Thương hiệu chứng khoán uy tín” năm 2008, 2009, 2010.
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam tặng Cup “Top 100 thương hiệu Việt uy tín” lần 10 năm 2014.
- Riêng năm 2015, Imexpharm đã nhận được các giải thưởng tiêu biểu như sau:+ Giải Doanh nhân xuất sắc Khu vực ĐBSCL Thời kỳ đổi mới – VCCI Cần Thơ+ Hai năm liền được vinh danh “Ngôi sao thuốc Việt” – Bộ Y Tế đối với thương hiệu Imexpharm và sản phẩm pms-Claminat+ Nhiều năm liền đạt danh hiệu Doanh Nghiệp Phát Triển Bền Vững, Quản Trị Công Ty Tốt Nhất, Báo Cáo Thường Niên Tốt Nhất, Thương HIệu Nhà Tuyển Dụng Tốt Nhất.
- Slogan của thương hiệu: Sự cam kết ngay từ đầu.
- Nhà sản xuất Imexpharm
Công ty được thành lập vào năm 1977 tiền thân là Công ty Dược Cấp II, vượt qua những khó khăn ban đầu, công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm đã có những bước chuyển mình phát triển nhanh chóng và ổn định.
Hoạt động kinh doanh chính của Imexpharm là sản xuất và kinh doanh dược phẩm, nhập khẩu và mua nguyên phụ liệu bao bì phục vụ sản xuất.
Sau hơn 45 năm hình thành và phát triển, với định hướng ưu tiên đầu tư cho chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn tiên tiến của thế giới, cùng những bước đi tiên phong mạnh mẽ trong ngành dược, Imexpharm đã trở thành nhà sản xuất Dược phẩm hàng đầu Việt Nam theo Tiêu chuẩn châu Âu.
Hiện nay, công ty sở hữu 4 cụm nhà máy tại Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương, trong đó có 3 cụm nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP với tổng cộng 11 dây chuyền sản xuất.
Tự hào là đơn vị đầu tiên đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN và sở hữu nhiều nhà máy EU-GMP nhất tại Việt Nam.
Trở thành đối tác sản xuất nhượng quyền của nhiều tập đoàn Dược đa quốc gia hàng đầu thế giới như: Sandoz, Robinson Pharma, DP Pharma, Galien, Pharma Science Canada, Sanofi – Aventis.
- Nơi sản xuất Việt Nam
- Dạng bào chế Viên nén
- Cách đóng gói 2 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa Không
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Số đăng kí VD-20754-14
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Chứng nhận của sản phẩm
-
Bình ổn giá thị trường
Sản phẩm thuộc danh mục thuốc giá tốt và bình ổn.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa: Loratadin: 10mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cellactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 10 mg/lần/ngày.
- Trẻ em 2-12 tuổi
+ Trọng lượng cơ thể > 30kg: uống 10 mg/lần/ngày.
+ Trọng lượng cơ thể < 30kg: uống 5 mg/lần/ngày.
- An toàn và hiệu quà cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 10 mg/lần/ngày, cứ hai ngày một lần.
- Quá liều
- Triệu chứng: ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (40 -180mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
- Xử trí: Gây nôn để tháo dạ dày, dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu không gây nôn được có thể rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9%.
Loratadin không bị loại bằng thẩm phân máu.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: chóng mặt, khô mũi, hắt hơi và viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Suy gan.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
- Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất.
- Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarbo-ethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về việc dùng Loratadin gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
- Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin.
- Ketoconazol làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần do ức chế CYP3A4.
- Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarbo-ethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời hai thuốc này.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
- Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.
- Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và descarbo- ethoxyloratadin là 19 giờ, do đó chỉ cần uống 1 lần/ngày.
- Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương và 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.
- Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 -12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thế hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương do không phân bố vào não với liều thông thường.
- Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng và nổi mề đay liên quan đến giải phóng histamin.
- Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác. Vì không gây buồn ngủ và tác dụng nhanh, loratadin là thuốc chọn lựa đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mề đay dị ứng.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Imexpharm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thẩm định nội dung bởiDược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Chuyên khoa: Dược
Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.
Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30)Chat Zalo(8h00 - 21h30)
1900 1572(8h00 - 21h30)
Từ khóa » Thuốc Dị ứng Loratadin
-
Thuốc Loratadine: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng | Vinmec
-
Dùng Loratadin Trị Viêm Mũi Dị ứng: Những điều Cần Lưu ý | Vinmec
-
Loratadin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Loratadin (Loratadine) - Thuốc Chống Dị ứng - Thuốc Kháng Histamin
-
Thuốc Loratadin 10Mg Traphaco Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng, Ngứa ...
-
Thuốc Dị ứng LORATADIN - Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ Cần Biết
-
Loratadin Stada 10mg - Health Việt Nam
-
Cẩn Trọng Khi Dùng Thuốc Chống Dị ứng Loratadin
-
Loratadin 10mg Traphaco | Omi Pharma
-
Thuốc Chống Dị ứng Loratadin 10mg Traphaco Hộp 10 Viên Nén
-
Thuốc Loratadin 10mg Traphaco: Tác Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng
-
Thuốc Loratadin STADA 10mg - Thuốc Chống Dị ứng Và Bệnh Nổi ...
-
Những Lưu ý Khi Dùng Loratadin Chữa Dị ứng